Với 11 ngành ngoại ngữ; 6 chuyên ngành khác ngoài ngôn ngữ, 6 trung tâm đào tạo và hợp tác quốc tế… Trường Đại học Hà Nội tự hào là cơ sở giáo dục hàng đầu của cả nước trong đào tạo, nghiên cứu về ngoại ngữ và chuyên ngành bằng ngoại ngữ.
Mức học phí tính cho 1 năm học theo chương trình đào tạo 2 kì/năm học. Riêng đối với 6 chuyên ngành thuộc nhóm 3 (3.1 và 3.2) ở bảng dưới đây, mức học học phí của năm thứ nhất (giảng dạy bằng tiếng Anh) có thời lượng tương đương với 3 học kì/năm học (1.200 tiết).
bảng xếp hạng
trường đại học tại việt nam
Học phí Đại học Hà Nội 2021
Theo đề án tuyển sinh của Đại học Hà Nội năm 2021, các học phần cơ sở ngành, chuyên ngành, thực tập, khóa luận của các ngành đào tạo bằng tiếng Anh, các học phần đại cương giảng dạy bằng tiếng Anh có mức học phí là 650.000 VNĐ/tín chỉ. Các học phần còn lại là 480.000 VNĐ/tín chỉ.
xem thêm đánh giá của sinh viên về
trường đại học hà nội
Tham quan Đại học Hà Nội (Nguồn: YouTube – HOCMAI THPT)
Thông tin học phí niên khóa 2019 - 2023
Tham khảo thông tin học phí của các ngành tại trường Đại học Hà Nội 2019 - 2013:
STT |
Nhóm ngành học |
Số tín chỉ |
Mức thu/1 tín chỉ CSN, CN, TT, KLTN* |
Mức thu/1 tín chỉ các học phần còn lại |
Tổng học phí chương trình đào tạo** |
1 |
|
151 | 480.000 VNĐ | 480.000 VNĐ | 72.480.000 VNĐ |
2 | Ngôn ngữ theo chương trình chất lượng cao (Trung Quốc, Italy, Hàn Quốc) | 163 | Dự kiến 27 – 33 triệu đồng/năm x 4 năm | ||
3 | Quản trị Kinh doanh (tiếng Anh) | 148 |
650.000 VNĐ |
480.000 VNĐ |
83.450.000 VNĐ |
4 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành (tiếng Anh) | 151 | 84.890.000 VNĐ | ||
5 | Tài chính Ngân hàng (tiếng Anh) | 148 | 83.450.000 VNĐ | ||
6 | Kế toán (tiếng Anh) | 148 | 83.450.000 VNĐ | ||
7 | Marketing (tiếng Anh) | 148 | 83.450.000 VNĐ | ||
8 | Quốc tế học (tiếng Anh) | 147 | 82.820.000 VNĐ | ||
9 | Công nghệ thông tin (tiếng Anh) | 148 | 83.450.000 VNĐ | ||
10 | Truyền thông đa phương tiện (tiếng Anh) | 151 | 85.400.000 VNĐ |
*: Học phần các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh: CSN = cơ sở ngành, CN= chuyên ngành, TT = thực tập, KLTN = khóa luận tốt nghiệp.
**: Thời gian đào tạo trung bình của chương trình cử nhân là 08 học kỳ, riêng các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh là 09 học kỳ.
Mức học phí cụ thể của năm học 2016 - 2017 của các nhóm ngành
STT |
Nhóm ngành học |
Mức học phí/ học kì |
Số học kì/ năm học |
Số lần thu/ năm học |
1 |
Nhóm 1 gồm 05 ngành: - Ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc, ngôn ngữ Nhật, ngôn ngữ Hàn Quốc. - Truyền thông Doanh nghiệp dạy bằng tiếng Pháp. |
7.000.000 |
02 |
2 lần |
2 |
Nhóm 2 gồm 06 ngành: ngôn ngữ Nga, ngôn ngữ Pháp, ngôn ngữ Đức, ngôn ngữ Italy, ngôn ngữ Tây Ban Nha, ngôn ngữ Bồ Đào Nha. |
4.500.000 |
02 |
2 lần |
3 |
Nhóm 3.1 gồm 04 chuyên ngành giảng dạy bằng tiếng Anh: Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Quốc tế học. |
8.750.000 |
03 |
2 lần |
Nhóm 3.2 gồm 02 chuyên ngành giảng dạy bằng tiếng Anh: Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hành, Công nghệ - Thông tin. |
9.0000.000 |
03 |
2 lần |
*Ghi chú:
- Nhóm 1: các ngành thuộc chương trình đại trà; Nhóm 2: các ngành được hỗ trợ (cần thiết cho nền kinh tế - xã hội nhưng khó tuyển sinh); Nhóm 3: các ngành có khả năng xã hội hóa cao.
Thông báo này thay cho Thông báo số 1298/TB-ĐHHN ngày 25/07/2016 của Hiệu trưởng trường Đại học Hà Nội.
>>Giải đáp nhanh thông tin hướng nghiệp 2021 tại đây
Thùy Linh (Tổng hợp)
Nguồn ảnh cover: HANU