Hình ảnh tại lễ kỷ niệm thành lập trường Đại học Điện lực (epu)
Bạn muốn tìm trường Đại học phù hợp với bản thân? Xem ngay bảng xếp hạng các trường Đại học tốt nhất Việt Nam!
Trường Đại học Điện lực là một trường đại học công lập đa cấp, đa ngành có nhiệm vụ chủ yếu là đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao cung cấp cho Ngành và phục vụ nhu cầu kinh tế xã hội đồng thời là một trung tâm nghiên cứu khoa học - công nghệ hàng đầu của Ngành. Với năng lực của Trường, trong thời gian qua, Trường đã đào tạo hàng vạn cán bộ kỹ thuật cho Ngành và được các đơn vị đánh giá tốt.
Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển thông qua kết quả của thí sinh trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, theo tổ hợp các môn xét tuyển A00, A01, D07, D01 và theo từng mã chuyên ngành tuyển sinh (có tính cả điểm ưu tiên).
Điểm Xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm thi 3 môn THPT theo Tổ hợp các môn xét tuyển (ĐTTHPT) + Điểm ưu tiên (ĐƯT)
Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Anh văn
Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Anh văn
Tổ hợp D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn
Các tổ hợp xét tuyển có giá trị tương đương nhau
>> Xem thêm đánh giá của sinh viên về Đại học Điện lực
Thủ tục đăng ký
Đăng ký xét tuyển thông qua kết quả thi THPT Quốc gia. Thủ tục và thời gian theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và của trường ĐHĐL.
Thí sinh có thể thực hiện theo các phương thức sau:
+ Đăng ký xét tuyển trực tuyến thông qua trang thông tin điện tử đăng ký xét tuyển ĐH trực tuyến của Bộ GD&ĐT và hoặc qua trang Web tuyển sinh của trường ĐHĐL.
+ Nộp Hồ sơ trực tiếp tại trường ĐHĐL.
+ Gửi Hồ sơ qua đường bưu điện.
+ Lệ phí: 30.000đ/ hồ sơ
Nguyên tắc chung xét tuyển
+ Sau khi hết thời gian nhận hồ sơ các ban giúp việc của Hội đồng tuyển sinh tiến hành tổng hợp Hồ sơ đăng ký xét tuyển.
+Tổ chức xét tuyển: Xét những thí sinh có điểm xét tuyển (ĐXT) của tất cả các tổ hợp xét tuyển (các tổ hợp xét tuyển có giá trị tương đương nhau) theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu xét tuyển của từng mã chuyên ngành tuyển sinh.
+Tiêu chí phụ: Nếu có nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển mà ở mức điểm xét tuyển này làm cho số thí sinh trúng tuyển vượt hơn 5% so với chỉ tiêu của mã chuyên ngành tuyển sinh thì sẽ sử dụng thêm tiêu chí phụ khi xét tuyển: Ưu tiên điểm thi môn Toán.
+Công bố mức điểm trúng tuyển và danh sách thí sinh trúng tuyển theo từng chuyên ngành trên Website của trường ĐHĐL và gửi giấy báo trúng tuyển cho thí sinh.
+Thí sinh nhập học theo thời gian cụ thể trên giấy báo trúng tuyển của trường.
Tuyển sinh đợt 1
+ Thời gian dự kiến: từ 15/8/2018 đến 30/8/2018
+ Thực hiện theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đối với hệ đại học) và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với hệ cao đẳng).
+ Kết quả xét tuyển đợt 1 được trường ĐHĐL công bố trên Website của trường và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Tuyển sinh đợt bổ sung
+ Thời gian dự kiến:từ 10/9/2018 đến 30/9/2018
Căn cứ vào kết quả tuyển sinh đợt 1, HĐTS sẽ quyết định việc tiếp tục hay không tiếp tục tuyển sinh các đợt xét tuyển bổ sung. Tuyển sinh đợt bổ sung (nếu có tổ chức) theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đối với hệ đại học) và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với hệ cao đẳng)
Với sinh viên tốt nghiệp hệ Cao đẳng của trường ĐH Điện lực sẽ có cơ hội tiếp tục học hệ đào tạo liên thông lên đại học của trường ĐHĐL. Thời gian đào tạo hệ liên thông: từ 1,5 đến 2 năm (tùy theo ngành đào tạo).
Đại học Điện lực xét tuyển theo kỳ thi THPT QG (nguồn: Trang tin ngành Điện)
Chỉ tiêu tuyển sinh
TT |
Ngành/nghề |
Mã ngành/nghề |
Chỉ tiêu |
1 |
Công nghệ chế tạo máy |
6510212 |
30 |
2 |
Công nghệ ô tô |
6510216 |
30 |
3 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
6510304 |
30 |
4 |
Lắp đặt điện công trình |
6520239 |
30 |
5 |
Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí |
6520205 |
30 |
6 |
Vận hành nhà máy nhiệt điện |
6520247 |
30 |
7 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
6510305 |
30 |
8 |
Tự động hóa công nghiệp |
6520264 |
30 |
9 |
Công nghệ thông tin |
6480201 |
30 |
10 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
6510312 |
30 |
11 |
Điện dân dụng |
6520226 |
30 |
12 |
Điện công nghiệp |
6520227 |
30 |
13 |
Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp có điện áp từ 110 KV trở xuống |
6520244 |
40 |
14 |
Vận hành trạm, mạng điện |
6520250 |
40 |
15 |
Kế toán doanh nghiệp |
6340302 |
30 |
16 |
Quản trị khách sạn |
6810201 |
30 |
Tham khảo chỉ tiêu tuyển sinh chi tiết năm 2017
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành- chuyên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
HỆ ĐẠI HỌC |
2120 |
|||
1 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành: |
52510301 |
A00, A01, D07 |
|
1.1.1 |
Hệ thống điện |
52510301_01 |
200 |
|
1.1.2 |
Hệ thống điện chất lượng cao |
52510301_02 |
40 |
|
1.2.1 |
Điện công nghiệp và dân dụng |
52510301_03 |
100 |
|
1.2.2 |
Điện công nghiệp và dân dụng chất lượng cao |
52510301_04 |
40 |
|
1.3 |
Nhiệt điện |
52510301_05 |
50 |
|
1.4 |
Điện lạnh |
52510301_06 |
100 |
|
1.5 |
Năng lượng tái tạo |
52510301_07 |
30 |
|
1.6 |
Công nghệ chế tạo thiết bị điện |
52510301_08 |
40 |
|
2 |
Quản lý công nghiệp với các chuyên ngành: |
52510601 |
A00, A01, D07, D01 |
|
2.1.1 |
Quản lý năng lượng |
52510601_01 |
50 |
|
2.1.2 |
Quản lý năng lượng chất lượng cao |
52510601_02 |
30 |
|
2.2 |
Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị |
52510601_03 |
30 |
|
3 |
Công nghệ thông tin với các chuyên ngành: |
52480201 |
A00, A01, D07, D01 |
|
3.1 |
Công nghệ phần mềm |
52480201_01 |
100 |
|
3.2 |
Thương mại điện tử |
52480201_02 |
50 |
|
3.3 |
Quản trị và an ninh mạng |
52480201_03 |
50 |
|
4 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá với các chuyên ngành: |
52510303 |
A00, A01, D07 |
|
4.1.1 |
Công nghệ tự động |
52510303_01 |
100 |
|
4.1.2 |
Công nghệ tự động chất lượng cao |
52510303_02 |
30 |
|
4.2 |
Tự động hóa và điều khiển thiết bị điện công nghiệp |
52510303_03 |
80 |
|
5 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông với các chuyên ngành: |
52510302 |
A00, A01, D07 |
|
5.1.1 |
Điện tử viễn thông |
52510302_01 |
100 |
|
5.1.2 |
Điện tử viễn thông chất lượng cao |
52510302_02 |
30 |
|
5.2 |
Kỹ thuật điện tử |
52510302_03 |
100 |
|
5.3 |
Thiết bị Điện tử y tế |
52510302_04 |
30 |
|
6 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng với các chuyên ngành: |
52510102 |
A00, A01, D07 |
|
6.1 |
Xây dựng công trình điện |
52510102_01 |
30 |
|
6.2 |
Xây dựng dân dụng và Công nghiệp |
52510102_02 |
30 |
|
6.3 |
Quản lý dự án và công trình điện |
52510102_03 |
30 |
|
7 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí với chuyên ngành: Công nghệ chế tạo máy. |
52510201 |
A00, A01, D07 |
60 |
8 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
52510203 |
A00, A01, D07 |
100 |
9 |
Quản trị kinh doanh với các chuyên ngành: |
52340101 |
A00, A01, D07, D01 |
|
9.1.1 |
Quản trị doanh nghiệp |
52340101_01 |
60 |
|
9.1.2 |
Quản trị doanh nghiệp chất lượng cao |
52340101_02 |
30 |
|
9.2 |
Quản trị du lịch, khách sạn |
52340101_03 |
60 |
|
10 |
Tài chính ngân hàng với các chuyên ngành: |
52340201 |
A00, A01, D07, D01 |
|
10.1 |
Tài chính doanh nghiệp |
52340201_01 |
60 |
|
10.2 |
Tài chính doanh nghiệp chất lượng cao |
52340201_02 |
30 |
|
11 |
Kế toán với các chuyên ngành: |
52340301 |
A00, A01, D07, D01 |
|
11.1.1 |
Kế toán doanh nghiệp |
52340301_01 |
150 |
|
11.1.2 |
Kế toán doanh nghiệp chất lượng cao |
52340301_02 |
40 |
|
11.2 |
Kế toán tài chính và kiểm soát |
52340301_03 |
60 |
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Tổng chỉ tiêu |
HỆ CAO ĐẲNG |
100 |
|||
1 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành: |
51510301 |
||
1.1 |
Hệ thống điện |
51510301_01 |
A00, A01, D07 |
70 |
1.2 |
Điện công nghiệp và dân dụng |
0 |
||
2 |
Kế toán với các chuyên ngành: |
51340301 |
||
2.1 |
Kế toán doanh nghiệp |
51340301_01 |
A00, A01, D07, D01 |
30 |
Edu2Review tổng hợp