Trường Đại học Sư phạm TP. HCM | Edu2Review
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?

      Trường Đại học Sư phạm TP. HCM

      Trường Đại học Sư phạm TP. HCM
      Trường Đại học Sư phạm TP. HCM
      Trường Đại học Sư phạm TP. HCM
      Trường Đại học Sư phạm TP. HCM
      4 hình 3 video
      7.7
      Khá
      106 đánh giá

      Chương trình đào tạo

      30 ngành

      Giáo dục quốc phòng và an ninh

      Giáo dục Quốc phòng - An ninh
      4 năm
      24.05
      Tổ hợp môn 2022
      A08, C00, C19
      Giáo dục Quốc phòng - An ninh
      4 năm
      24.05
      Tổ hợp môn 2022
      A08, C00, C19

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: Tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 132 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất)

      Đối tượng tuyển sinh: Theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo giáo viên, giảng viên Giáo dục Quốc phòng và An ninh trình độ đại học,có kiến thức cơ bản về đường lối quân sự, công tác quốc phòng, an ninh của Đảng và Nhà nước; có kỹ năng quân sự, an ninh cần thiết, đáp ứng yêu cầu giảng dạy chương trình Giáo dục Quốc phòng và An ninh trong các trường trung học phổ thông, trung cấpchuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề và các cơ sở giáo dục đại học.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân
      • Phẩm chất đạo đức và tác phong nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề, sáng tạo.
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin

      Năng lực chuyên môn

      • Năng lực hiểu và vận dụng kiến thức về đường lối quân sự của Đảng
      • Năng lực hiểu và vận dụng kiến thức về công tác quốc phòng, an ninh
      • Năng lực hiểu và vận dụng kiến thức quân sự, kỹ thuật chiến đấu bộ binh, chiến thuật
      • Có khả năng nghiên cứu khoa học

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực hiểu người học
      • Năng lực phát triển chương trình; nghiên cứu, thiết kế và thực hành hoạt động dạy học
      • Năng lực hiểu môi trường giáo dục và xây dựng môi trường giáo dục
      • Năng lực đánh giá

      Cơ hội nghề nghiệp

      Trở thành giáo viên giảng dạy chương trình Giáo dục Quốc phòng và An ninh trong các trường trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng nghề và các cơ sở giáo dục đại học.

      Ngôn ngữ Trung Quốc

      Ngôn ngữ Trung Quốc
      4 năm
      24.60
      Tổ hợp môn 2022
      D01, D04
      Ngôn ngữ Trung Quốc
      4 năm
      24.60
      Tổ hợp môn 2022
      D01, D04

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: Tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc, học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).

      Đối tượng tuyển sinh: Theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ kiến thức, phẩm chất chính trị, tác phong nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm để làm việc hiệu quả ở các công ty, các viện, các trung tâm có sử dụng tiếng Trung Quốc, góp phần đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trình độ cao cho xã hội, đáp ứng yêu cầu của xã hội trong quá trình hội nhập quốc tế.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân

      • Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin

      Năng lực chuyên môn

      • Có kiến thức nền tảng về Ngôn ngữ học.
      • Có kiến thức nền tảng về Ngữ âm, Văn tự, Từ vựng, Ngữ pháp tiếng Trung Quốc.
      • Có kiến thức nền tảng về văn học, văn hóa, kinh tế, chính trị, xã hội Việt Nam và Trung Quốc.
      • Có kỹ năng sử dụng tiếng Trung Quốc đạt bậc 5 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
      • Có khả năng đối dịch hai ngôn ngữ Trung –Việt.
      • Có năng lực nghiên cứu khoa học

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực hiểu nghề nghiệp
      • Năng lực thực hiện hoạt động nghề nghiệp

      Cơ hội nghề nghiệp

      Trở thành biên dịch viên, phiên dịch viên trong các tổ chức doanh nghiệp Trung Quốc, Đài Loan, chuyên viên Marketing, tổ chức sự kiện, giao dịch thương mại , văn phòng các tổ chức, doanh nghiệp có sử dụng tiếng Hán, hướng dẫn viên du lịch, chuyên viên tại các công ty du lịch, nhà hàng, khách sạn quốc tế, giảng dạy tiếng Hán và văn hóa Trung Quốc tại các trường Đại học, Cao đẳng,...

      Công nghệ thông tin

      Công nghệ thông tin
      4 năm
      24.10
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B08
      Công nghệ thông tin
      4 năm
      24.10
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B08

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 132 tín chỉ bao gồm học phần bắt buộc, học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng) và tự chọn tự do.

      Đối tượng tuyển sinh: theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo Cử nhân khoa học ngành Công nghệ thông tin có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, nắm vững các tri thức về công nghệ thông tin và khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào cuộc sống. Sinh viên chọn một trong các chuyênngành: Khoa học máy tính, Công nghệ phầm mềm & Hệ thống thông tin, Mạng máy tính & truyền thông.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân
      • Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề, sáng tạo.
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ

      Năng lực chuyên ngành

      • Chuyên ngành Khoa học máy tính
      • Chuyên ngành Công nghệ phần mềm & Hệ thống thông tin
      • Chuyên ngành Mạng máy tính & truyền thông

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực hiểu nghề nghiệp
      • Năng lực thực hiện hoạt động nghề nghiệp

      Cơ hội nghề nghiệp

      Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm việc tại các công ty phần mềm, phần cứng và mạng, các cơ sở nghiên cứu và phát triển công nghệ thông tin. Ngoài ra, sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể học thêm một số chứng chỉ về nghiệp vụ sư phạm để đảm nhận công tác giảng dạy Tin học tại các trường trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp hoặc các trung tâm dạy nghề. Mặt khác sinh viên còn được trang bị một số kiến thức chuyên ngành về công nghệ thông tin để có thể học tiếp ở các bậc học cao hơn.

      Giáo dục Chính trị

      Giáo dục chính trị
      4 năm
      Giáo dục chính trị
      4 năm

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).

      Đối tượng tuyển sinh: theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo giáo viên trình độ cử nhân khoa học ngành sư phạm Giáo dục Chính trị dạy môn Giáo dục công dân ở các trường trung học phổ thông, có khả năng dạy các môn Lí luận chính trị ở các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân
      • Phẩm chất đạo đức và tác phong nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin

      Năng lực chuyên môn

      • Có kiến thức sâu về các bộ môn khoa học Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh và Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam; biết vận dụng để giải thích, phân tích, đánh giá các vấn đề kinh tế – chính trị – xã hội từ góc độ lí luận chính trị.
      • Có kiến thức cơ bản về đạo đức, pháp luật, an ninh quốc phòng và một số lĩnh vực khoa học xã hội – nhân văn khác; biết vận dụng để giải thích, phân tích, đánh giá các vấn đề kinh tế – chính trị – xã hội từ góc độ lí luận chính trị.Có thế giới quan, phương pháp luận khoa học và năng lực tư duy khoa học chính trị; biết vận dụng vào hoạt động nhận thức và thực tiễn.
      • Năng lực nghiên cứu khoa học

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực hiểu người học
      • Năng lực phát triển chương trình; nghiên cứu, thiết kế và thực hành hoạt động dạy học
      • Năng lực hiểu môi trường giáo dục và xây dựng môi trường giáo dục

      Cơ hội nghề nghiệp

      • Giáo viên dạy môn Giáo dục công dân ở các trường trung học phổ thông, có khả năng dạy các môn Lí luận chính trị ở các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp.
      • Làm công tác tham mưu trong các cơ quan hoạch định đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước;
      • Làm công tác tham mưu trong các cơ quan, tổ chức chính trị-xã hội, các tổ chức kinh tế;
      • Làm công tác nghiên cứu ở các cơ quan lí luận, chính trị.

      Giáo dục Tiểu học

      Giáo dục Tiểu học
      4 năm
      24.25
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01
      Giáo dục Tiểu học
      4 năm
      24.25
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).

      Đối tượng tuyển sinh: theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Sinh viên tốt nghiệp đủ phẩm chất và năng lực đáp ứng nhiệm vụ của giáo viên tiểu học, có khả năng thích ứng với những đổi mới giáo dục ở tiểu học theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế; có khả năng nghiên cứu khoa học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ, đáp ứng sự phát triển của giáo dục tiểu học trong những thập kỉ tới.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân
      • Phẩm chất đạo đức và tác phong nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin

      Năng lực chuyên môn

      • Năng lực vận dụng kiến thức ngữ văn
      • Năng lực vận dụng kiến thức toán học
      • Năng lực vận dụng kiến thức khoa học tự nhiên - xã hội
      • Năng lực vận dụng kiến thức thuộc lĩnh vực nghệ thuật (mĩ thuật, âm nhạc)

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực hiểu người học
      • Năng lực phát triển chương trình; nghiên cứu, thiết kế và thực hành hoạt động giáo dục và dạy học
      • Năng lực hiểu môi trường giáo dục và xây dựng môi trường giáo dục
      • Năng lực đánh giá

      Cơ hội nghề nghiệp

      Trở thành giáo viên dạy tiểu học ở các trường tiểu học công lập và tư thục

      Giáo dục Đặc biệt

      Giáo dục Đặc biệt
      4 năm
      21.75
      Tổ hợp môn 2022
      C00, C15, D01
      Giáo dục Đặc biệt
      4 năm
      21.75
      Tổ hợp môn 2022
      C00, C15, D01

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).

      Đối tượng tuyển sinh: Theo quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của thường.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo giáo viên giáo dục đặc biệt trình độ cử nhân có đủ phẩm chất, năng lực và sức khỏe để chăm sóc, giáo dục trẻ khuyết tật tại các cơ sở giáo dục chuyên biệt và các cơ sở giáo dục hòa nhập, có khả năng giải quyết những vấn đề của thực tiễn và không ngừng nâng cao năng lực nghề nghiệp.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân
      • Phẩm chất đạo đức và tác phong nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin

      Năng lực giáo dục

      • Năng lực đánh giá khả năng và nhu cầu của trẻ khuyết tật
      • Năng lực tổ chức các hoạt động can thiệp sớm, chăm sóc và giáo dục trẻ khuyết tật
      • Năng lực xây dựng môi trường giáo dục trẻ khuyết tật
      • Năng lực làm việc nhóm trong quá trình giáo dục trẻ khuyết tật

      Năng lực dạy học

      • Năng lực nền tảng
      • Năng lực dạy học chuyên biệt
      • Năng lực dạy học hòa nhập.

      Cơ hội nghề nghiệp

      Giáo viên dạy tại các trường chuyên biệt (trường chuyên dạy trẻ khuyết tật); giáo viên dạy hòa nhập tại các trường tiểu học và mầm non (trẻ khuyết tật học chung trẻ bình thường); chuyên viên giáo dục đặc biệt tại các cơ sở giáo dục, cán bộ hỗ trợ trẻ khuyết tật tại các tổ chức xã hội.

      Giáo dục Thể chất

      Giáo dục Thể chất
      4 năm
      22.75
      Tổ hợp môn 2022
      T01
      Giáo dục Thể chất
      4 năm
      22.75
      Tổ hợp môn 2022
      T01

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).

      Đối tượng tuyển sinh: theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân giáo dục thể chất có phẩm chất chính trị, đạo đức, có sức khỏe, yêu nghề, mến trò và vận dụng tốt những tri thức cơ bản trong chương trình đào tạo giáo viên thể chất trình độ Đại học. Có khả năng giảng dạy, huấn luyện các môn thể dục thể thao và tổ chức các hoạt động thể dục thể thao trong nhà trường phổ thông cáccấp. Có khả năng nghiên cứu khoa học và học ở bậc học cao hơn.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân
      • Phẩm chất đạo đức và tác phong nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin

      Năng lực chuyên môn

      • Năng lực vận dụng kiến thức
      • Năng lực nghiên cứu khoa học

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực hiểu người học
      • Năng lực phát triển chương trình; nghiên cứu, thiết kế và thực hành hoạt động dạy học
      • Năng lực hiểu môi trường giáo dục và xây dựng môi trường giáo dục
      • Năng lực đánh giá

      Cơ hội nghề nghiệp

      Trở thành giáo viên giảng dạy, huấn luyện các môn thể dục thể thao và tổ chức các hoạt động thể dục thể thao trong nhà trường phổ thông các cấp. Có khả năng nghiên cứu khoa học và học ở bậc học cao hơn.

      Sư phạm Tiếng Anh

      Sư phạm Tiếng Anh
      4 năm
      26.50
      Tổ hợp môn 2022
      D01
      Sư phạm Tiếng Anh
      4 năm
      26.50
      Tổ hợp môn 2022
      D01

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).

      Đối tượng tuyển sinh: theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân sư phạm tiếng Anh có đủ kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, phẩm chất chính trị, sức khỏe để giảng dạy hiệu quả bộ môn tiếng Anh trong các trường phổ thông trung học nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội và hội nhập khu vực và quốc tế.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân
      • Phẩm chất đạo đức và tác phong nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề

      Năng lực chuyên môn

      • Năng lực ngôn ngữ, học ngôn ngữ và hiểu nội dung khung chương trình ngôn ngữ
      • Năng lực giảng dạy ngôn ngữ
      • Năng lực phát triển sự nghiệp và học tập suốt đời

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực hiểu người học
      • Năng lực phát triển chương trình; nghiên cứu, thiết kế và thực hành hoạt động dạy học
      • Năng lực hiểu môi trường giáo dục và xây dựng môi trường giáo dục
      • Năng lực đánh giá

      Cơ hội nghề nghiệp

      Giảng dạy hiệu quả bộ môn tiếng Anh trong các trường phổ thông trung học, trường dạy nghề, trung tâm ngoại ngữ... nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội và hội nhập khu vực và quốc tế.

      Ngôn ngữ Hàn Quốc

      Ngôn ngữ Hàn Quốc
      4 năm
      24.97
      Tổ hợp môn 2022
      D01, D78, D96
      Ngôn ngữ Hàn Quốc
      4 năm
      24.97
      Tổ hợp môn 2022
      D01, D78, D96

      NGÀNH NGÔN NGỮ HÀN QUỐC, CHƯƠNG TRÌNH BIÊN PHIÊN DỊCH

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: Tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc, học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).

      Đối tượng tuyển sinh: Theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân biên phiên dịch có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe tốt, yêu nghề, yêu ngành, có những kỹ năng mềm như kỹ năng giao tiếp, nghiên cứu, làm việc tập thể. Người học có thể nắm vững những tri thức cơ bản trong chương trình đào tạo cử nhân biên phiên dịch tiếng Hàn trình độ đại học; có khả năng thích ứng cao, sử dụng tiếng Hàn thành thạo như một nghề nghiệp, hay một công cụ hỗ trợ để học tập, nghiên cứu các chuyên ngành khác.

      Ngoài năng lực ngôn ngữ, người học được trang bị những hiểu biết về văn hóa, đất nước, con người Hàn Quốc một cách khái quát; có khả
      năng đảm nhiệm các công việc khác nhau trong ngành biên phiên dịch tiếng Hàn; có khả năng trở thành chuyên gia, các nhà quản lý, lãnh đạo trong lĩnh vực chuyên môn của mình; có khả năng học ở bậc học cao hơn.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân

      • Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin

      Năng lực chuyên môn

      • Năng lực ngôn ngữ
      • Năng lực vận dụng các kiến thức văn học, văn hóa - xã hội
      • Năng lực nghiên cứu khoa học

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực hiểu nghề nghiệp
      • Năng lực thực hiện hoạt động nghề nghiệp

      Cơ hội nghề nghiệp

      Có khả năng đảm nhiệm các công việc khác nhau trong ngành biên phiên dịch tiếng Hàn; có khả năng trở thành chuyên gia, các nhà quản lý, lãnh đạo trong lĩnh vực chuyên môn của mình; có khả năng học ở bậc học cao hơn.

      NGÀNH NGÔN NGỮ HÀN QUỐC CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: Tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc, học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).

      Đối tượng tuyển sinh: Theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân du lịch có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe tốt, yêu nghề,yêu ngành, có những kĩ năng mềm như kĩ năng giao tiếp, nghiên cứu, làm việc tập thể. Người học có thể nắm vững những tri thức cơ bản trong chương trình đào tạo cử nhân du lịch tiếng Hàn trình độ đại học; có khả năng thích ứng cao, sử dụng tiếng Hàn thành thạo như một nghề nghiệp, hay một công cụ hỗ trợ để học tập, nghiên cứu các chuyên ngành khác.

      Ngoài năng lực ngôn ngữ, người học được trang bị những hiểu biết về văn hóa, đất nước, con người Hàn Quốc một cách khái quát; có khả năng đảm nhiệm các công việc khác nhau trong ngành du lịch; có khả năng trở thành chuyên gia, các nhà quản lý, lãnh đạo trong lĩnh vực chuyên môn của mình; có khả năng học ở bậc học cao hơn.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân

      • Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin

      Năng lực chuyên môn

      • Năng lực ngôn ngữ
      • Năng lực vận dụng các kiến thức văn hóa, lịch sử, địa lý, xã hội
      • Năng lực nghiên cứu khoa học

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực hiểu nghề nghiệp
      • Năng lực thực hiện hoạt động nghề nghiệp

      Cơ hội nghề nghiệp

      Có khả năng đảm nhiệm các công việc khác nhau trong ngành du lịch; có khả năng trở thành chuyên gia, các nhà quản lý, lãnh đạo trong lĩnh vực chuyên môn của mình; có khả năng học ở bậc học cao hơn.

      Quản lý giáo dục

      Quản lý Giáo dục
      4 năm
      Quản lý Giáo dục
      4 năm

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).

      Đối tượng tuyển sinh: theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân Quản lý Giáo dục có phẩm chất và năng lực thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ liên quan đến công tác quản lý tại các cơ sở giáo dục giáo dục, đồng thời có khả năng thực hiện công tác nghiên cứu, tư vấn về giáo dục ở các tổ chức khác, có thể được bồi dưỡng thêm để làm công tác nghiên cứu và giảng dạy về Khoa học quản lý giáo dục, giảng dạy các môn học chuyên ngành quản lý giáo dục tại các cơ sở đào tạo. Sau tốt nghiệp, sinh viên có khả năng tiếp tục học ở bậc học cao hơn ở các trường đại học trong và ngoài nước.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân
      • Phẩm chất đạo đức và tác phong nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin

      Năng lực chuyên môn

      • Năng lực thực hiện công tác văn phòng ở các cơ sở giáo dục
      • Năng lực tổ chức và quản lý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các cơ sở giáo dục

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực vận dụng Tâm lý học trong quản lý giáo dục
      • Năng lực tổ chức và quản lý hoạt động phát triển chương trình học
      • Năng lực hiểu môi trường giáo dục và xây dựng môi trường giáo dục
      • Năng lực đánh giá

      Cơ hội nghề nghiệp

      Quản lý tại các cơ sở giáo dục giáo dục, đồng thời có khả năng thực hiện công tác nghiên cứu, tư vấn về giáo dục ở các tổ chức khác, có thể được bồi dưỡng thêm để làm công tác nghiên cứu và giảng dạy về Khoa học quản lý giáo dục, giảng dạy các môn học chuyên ngành quản lý giáo dục tại các cơ sở đào tạo

      Giáo dục Mầm non

      Giáo dục mầm non
      4 năm
      20.30
      Tổ hợp môn 2022
      M00
      Giáo dục mầm non
      4 năm
      20.30
      Tổ hợp môn 2022
      M00

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 130 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn (chƣa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).

      Đối tượng tuyển sinh: Theo quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của thường.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo giáo viên mầm non có phẩm chất và năng lực đáp ứng tốt nhu cầu của công việc chăm sóc và giáo dục trẻ từ 06 tháng đến 06 tuổi tại các cơ sở giáo sục mầm non; đồng thời có khả năng công tác chuyên môn, nghiên cứu, tứ vấn về giáo dục mầm non ở các tổ chức khác, có thể được đào tạo thêm để làm công tác quản lý giáo dục mầm non và giảng dạy chương trình giáo dục mầm non. Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể học ở bậc cao hơn về giáo dục mầm non ở các trường đại học trong và ngoài nước.

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân
      • Phẩm chất đạo đức và tác phong nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự đánh giá và tự hoàn thiện
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực nền tảng
      • Năng lực phát triển chương trình giáo dục
      • Năng lực chăm sóc trẻ
      • Năng lực giáo dục trẻ
      • Năng lực nâng cao

      Cơ hội nghề nghiệp

      Đảm nhận công việc chăm sóc và giáo dục trẻ từ 06 tháng đến 06 tuổi tại các cơ sở giáo sục mầm non; đồng thời có khả năng công tác chuyên môn, nghiên cứu, tứ vấn về giáo dục mầm non ở các tổ chức khác, có thể được đào tạo thêm để làm công tác quản lý giáo dục mầm non và giảng dạy chương trình giáo dục mầm non.

      Sư phạm Toán học

      Sư phạm Toán học
      4 năm
      27.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01
      Sư phạm Toán học
      4 năm
      27.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).

      Đối tượng tuyển sinh: theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo giáo viên dạy Toán bậc phổ thông trung học có trình độ cử nhân khoa học, có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, đồng thời nắm vững các tri thức cơ bản của toán học hiện đại và phương pháp giảng dạy toán ở trường trung học. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có đủ năng lực để làm công tác giảng dạy toán học tại các trường trung học phổ thông và trung học chuyên nghiệp. Mặt khác sinh viên còn được trang bị một số kiến thức chuyên ngành về toán để có học tiếp ở các bậc học cao hơn.

      Chương trình trang bị những kiến thức đại cương về khoa học xã hội và nhân văn, những kiến thức cơ bản của toán học hiện đại, toán học ứng dụng và các phương pháp dạy học môn toán.

      Có phẩm chất cơ bản của người giáo viên nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam: thấm nhuần thế giới quan Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, yêu học sinh, yêu nghề; có ý thức trách nhiệm cao, có đạo đức tốt, có tác phong mẫu mực của người giáo viên. Nắm vững các kiến thức, kĩ năng toán học cần thiết nhằm đáp ứng nhiệm vụ dạy học của người giáo viên toán và chuẩn bị cho việc học ở các bậc tiếp theo.

      Có các năng lực sư phạm cần thiết như: năng lực dạy học, năng lực giáo dục, năng lực định hướng sự phát triển của học sinh, năng lực phát triển cộng đồng để có thể đáp ứng được yêu cầu đổi mới nội dung và phương pháp dạy, học ở trường phổ thông. Có kĩ năng làm việc theo nhóm, khả năng tự học, tự nghiên cứu, khả năng thích ứng với yêu cầu nghề nghiệp và làm việc độc lập.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân
      • Phẩm chất đạo đức và tác phong nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề

      Năng lực chuyên môn

      • Năng lực tư duy toán học
      • Năng lực hiểu và vận dụng kiến thức toán sơ cấp
      • Năng lực nghiên cứu khoa học

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực hiểu người học
      • Năng lực phát triển chương trình; nghiên cứu, thiết kế và thực hành hoạt động dạy học
      • Năng lực hiểu môi trường giáo dục và xây dựng môi trường giáo dục
      • Năng lực đánh giá

      Cơ hội nghề nghiệp

      Trở thành giáo viên giảng dạy toán học tại các trường trung học phổ thông và trung học chuyên nghiệp.

      Sư phạm Sinh học

      Sư phạm Sinh học
      4 năm
      24.80
      Tổ hợp môn 2022
      B00, D08
      Sư phạm Sinh học
      4 năm
      24.80
      Tổ hợp môn 2022
      B00, D08

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).

      Đối tượng tuyển sinh: theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo những giáo viên có phẩm chất và năng lực của nhà giáo để thực hiện tốt các hoạt động giáo dục, giảng dạy, nghiên cứu Sinh học và học tập suốt đời, nhằm cung cấp nguồn nhân lực có trình độ cao cho xã hội, đáp ứng nhu cầu học tập và giảng dạy Sinh học ở các tỉnh, thành phố phía Nam và cả nước.

      Có phẩm chất cơ bản của người giáo viên nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam: thấm nhuần thế giới quan Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, yêu học sinh, yêu nghề; có ý thức trách nhiệm cao, có đạo đức tốt, có tác phong mẫu mực của người giáo viên. Nắm vững các kiến thức, kĩ năng cần thiết nhằm đáp ứng nhiệm vụ dạy học của người giáo viên sinh học và chuẩn bị cho việc học ở các bậc tiếp theo.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân
      • Phẩm chất đạo đức và tác phong nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề

      Năng lực chuyên môn

      • Năng lực hiểu và vận dụng kiến thức Sinh học
      • Năng lực nghiên cứu khoa học

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực hiểu người học
      • Năng lực phát triển chương trình; nghiên cứu, thiết kế và thực hành hoạt động dạy học
      • Năng lực hiểu môi trường giáo dục và xây dựng môi trường giáo dục
      • Năng lực đánh giá

      Cơ hội nghề nghiệp

      Trở thành giáo viên giảng dạy Sinh học ở các tỉnh, thành phố phía Nam và cả nước.

      Sư phạm Tin học - Chuyên ngành Tin học - Công nghệ Tiểu học

      Sư phạm Tin học
      4 năm
      22.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B08
      Sư phạm Tin học
      4 năm
      22.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B08

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 132 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).

      Đối tượng tuyển sinh: theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo Cử nhân Khoa học ngành Sư pham Tin học – có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt; có kiến thức và kı̃ năng chuyên môn cần thiết của ngành học; nắm vững cơ sở lý luận và phương pháp dạy học môn Tin học đối với các cấp học, đối tượng ̣học khác nhau để đáp ứng đươc các yêu cầu giảng dạy Tin học trong thời đại mới.

      Có phẩm chất cơ bản của người giáo viên nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam: thấm nhuần thế giới quan Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, yêu học sinh, yêu nghề; có ý thức trách nhiệm cao, có đạo đức tốt, có tác phong mẫu mực của người giáo viên. Nắm vững các kiến thức, kĩ năng cần thiết nhằm đáp ứng nhiệm vụ dạy học của người giáo viên tin học và chuẩn bị cho việc học ở các bậc tiếp theo.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân
      • Phẩm chất đạo đức và tác phong nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề

      Năng lực chuyên môn

      • Năng lực cơ bản
      • Năng lực chuyên môn
      • Năng lực nghiên cứu khoa học

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực hiểu người học
      • Năng lực phát triển chương trình; nghiên cứu, thiết kế và thực hành hoạt động dạy học
      • Năng lực hiểu môi trường giáo dục và xây dựng môi trường giáo dục
      • Năng lực đánh giá

      Cơ hội nghề nghiệp

      Trở thành giáo viên giảng dạy Tin học ở các tỉnh, thành phố phía Nam và cả nước.

      Sư phạm Ngữ văn

      Sư phạm Ngữ Văn
      4 năm
      28.25
      Tổ hợp môn 2022
      C00, D01, D78
      Sư phạm Ngữ Văn
      4 năm
      28.25
      Tổ hợp môn 2022
      C00, D01, D78

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).

      Đối tượng tuyển sinh: theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo giáo viên giảng dạy Ngữ văn ở trường phổ thông. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể giảng dạy Ngữ văn ở các trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, trung học chuyên nghiệp, làm cán bộ quản lý giáo dục, phụ trách chuyên môn tại các sở giáo dục và đào tạo ...; sinh viên có thể học tiếp sau đại học (cao học và nghiên cứu sinh) các ngành: Văn học Việt Nam, Văn học nước ngoài, Ngôn ngữ học, Lý luận và phương pháp giảng dạy Văn học; Lý luận và phương pháp giảng dạy Tiếng Việt.

      Có phẩm chất cơ bản của người giáo viên nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam: thấm nhuần thế giới quan Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, yêu học sinh, yêu nghề; có ý thức trách nhiệm cao, có đạo đức tốt, có tác phong mẫu mực của người giáo viên. Nắm vững các kiến thức, kĩ năng cần thiết nhằm đáp ứng nhiệm vụ dạy học của người giáo viên ngữ văn và chuẩn bị cho việc học ở các bậc tiếp theo.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân
      • Phẩm chất đạo đức và tác phong nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề

      Năng lực chuyên môn

      • Năng lực hiểu và vận dụng kiến thức ngôn ngữ
      • Năng lực hiểu và vận dụng kiến thức văn học
      • Năng lực nghiên cứu khoa học

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực hiểu người học
      • Năng lực phát triển chương trình; nghiên cứu, thiết kế và thực hành hoạt động dạy học
      • Năng lực hiểu môi trường giáo dục và xây dựng môi trường giáo dục
      • Năng lực đánh giá

      Cơ hội nghề nghiệp

      Trở thành giáo viên giảng Ngữ văn ở các trường THPT trong cả nước.

      Sư phạm Lịch sử

      Sư phạm Lịch sử
      4 năm
      26.83
      Tổ hợp môn 2022
      C00, D14
      Sư phạm Lịch sử
      4 năm
      26.83
      Tổ hợp môn 2022
      C00, D14

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).

      Đối tượng tuyển sinh: theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân Sư phạm Lịch sử có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ; có kiến thức toàn diện và hệ thống về khoa học Lịch sử; có khả năng đổi mới và sáng tạo để giảng dạy kiến thức lịch sử cho học sinh trung học phổ thông và đáp ứng yêu cầu của xã hội.

      Có phẩm chất cơ bản của người giáo viên nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam: thấm nhuần thế giới quan Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, yêu học sinh, yêu nghề; có ý thức trách nhiệm cao, có đạo đức tốt, có tác phong mẫu mực của người giáo viên. Nắm vững các kiến thức, kĩ năng cần thiết nhằm đáp ứng nhiệm vụ dạy học của người giáo viên lịch sử và chuẩn bị cho việc học ở các bậc tiếp theo.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân
      • Phẩm chất đạo đức và tác phong nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề

      Năng lực chuyên môn

      • Biết được những kiến thức cơ bản và hệ thống về khoa học lịch sử và các ngành khoa học có liên quan (Nhân học, Khảo cổ học, Sử liệu học...).
      • Thông hiểu kiến thức lịch sử thế giới và lịch sử dân tộc qua các thời kì, biết vận dụng các phương pháp chuyên ngành và các phương pháp liên ngành để phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
      • Thể hiện được năng lực tư duy lịch sử trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật lịch sử.
      • Phân tích và đánh giá được mối quan hệ, tác động qua lại giữa sự kiện lịch sử với điều kiện địa lí, quy luật tự nhiên và xã hội...
      • Hiểu được các lý thuyết về quá trình dạy học theo khoa học giáo dục hiện đại; biết vận dụng vào đổi mới PPDH bộ môn và thiết kế chương trình dạy học theo hướng tích hợp.
      • Có khả năng sử dụng và xây dựng kiến thức ứng dụng trong dạy học lịch sử, kết nối lịch sử với những vấn đề của hiện tại.
      • Biết phát hiện vấn đề nghiên cứu và vận dụng được kiến thức khoa học lịch sử để giải quyết vấn đề. Viết được đề cương nghiên cứu và tiểu luận khoa học lịch sử.

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực hiểu người học
      • Năng lực phát triển chương trình; nghiên cứu, thiết kế và thực hành hoạt động dạy học
      • Năng lực hiểu môi trường giáo dục và xây dựng môi trường giáo dục
      • Năng lực đánh giá

      Cơ hội nghề nghiệp

      Trở thành giáo viên giảng bộ môn Lịch sử ở các trường THPT trong cả nước.

      Công tác xã hội

      Công tác Xã hội
      4 năm
      20.04
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, C00
      Công tác Xã hội
      4 năm
      20.04
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, C00

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm học phần bắt buộc, học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng) và tự chọn tự do.

      Đối tượng tuyển sinh: theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo Công tác xã hội viên có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và năng lực hoạt động chuyên nghiệp nhằm mục đích cung cấp dịch vụ CTXH cho các cá nhân, nhóm và cộng đồng có nhu cầu cần trợ giúp, đặc biệt là đối tượng trẻ em để họ tự phục hồi chức năng hoạt động trong xã hội hoặc nâng cao cuộc sống.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân
      • Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề, sáng tạo.
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ

      Năng lực chuyên môn

      • Hiểu và vận dụng được khối kiến thức cơ sở của Công tác xã hội
      • Hiểu và vận dụng được khối kiến thức tự chọn của chuyên ngành sâu để phục vụ hoạt động nghề nghiệp
      • Nghiên cứu khoa học

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực hiểu nghề nghiệp
      • Năng lực tổ chức và thực hiện hoạt động nghề nghiệp

      Cơ hội nghề nghiệp

      Thực hiện các hoạt động công tác xã hội học đường khác như: hỗ trợ hoà nhập, hướng dẫn kỹ năng sống, truyền thông các vấn đề xã hội, kết nối các dịch vụ xã hội, nghiên cứu khoa học, biên soạn nội dung hoặc hướng dẫn nghiệp vụ cho viên chức và cộng tác viên công tác xã hội, thực hiện đề án về công tác xã hội...

      Thực hiện các hoạt động công tác xã hội khác như: hỗ trợ hoà nhập, hướng dẫn kỹ năng sống, truyền thông các vấn đề xã hội, kết nối các dịch vụ xã hội, nghiên cứu khoa học, biên soạn nội dung và hướng dẫn nghiệp vụ cho viên chức và cộng tác viên công tác xã hội, thực hiện đề án về công tác xã hội...

      Sư phạm Vật lý

      Sư phạm Vật lý
      4 năm
      26.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, C01
      Sư phạm Vật lý
      4 năm
      26.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, C01

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).

      Đối tượng tuyển sinh: theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo sinh viên có khả năng tiếp nhận và vận dụng các tri thức mới về chuyên môn và nghề nghiệp để đáp ứng các nhu cầu phát triển của giáo dục. Ngoài ra đào tạo sinh viên có khả năng và trình độ để tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các bậc học cao hơn.

      Có phẩm chất cơ bản của người giáo viên nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam: thấm nhuần thế giới quan Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, yêu học sinh, yêu nghề; có ý thức trách nhiệm cao, có đạo đức tốt, có tác phong mẫu mực của người giáo viên. Nắm vững các kiến thức, kĩ năng cần thiết nhằm đáp ứng nhiệm vụ dạy học của người giáo viên vật lý và chuẩn bị cho việc học ở các bậc tiếp theo.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân
      • Phẩm chất đạo đức và tác phong nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề

      Năng lực chuyên môn

      • Nắm vững các kiến thức vật lí đại cương và liên môn để áp dụng giải các bài toán vật lí và giải thích được những hiện tượng, qui luật chung của tự nhiên
      • Năng lực thực hành vật lí
      • Vận dụng được kiến thức toán học và tin học để nghiên cứu một số vấn đề vật lí
      • Nắm vững các kiến thức vật lí chuyên ngành, hiểu cách giải quyết vấn đề nghiên cứu của vật lí, khoa học tự nhiên.
      • Năng lực nghiên cứu khoa học

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực hiểu người học
      • Năng lực phát triển chương trình; nghiên cứu, thiết kế và thực hành hoạt động dạy học
      • Năng lực hiểu môi trường giáo dục và xây dựng môi trường giáo dục
      • Năng lực đánh giá

      Cơ hội nghề nghiệp

      Trở thành giáo viên giảng dạy vật lý tại các trường trung học phổ thông và trung học chuyên nghiệp.

      Ngôn ngữ Pháp

      Ngôn ngữ Pháp
      4 năm
      22.35
      Tổ hợp môn 2022
      D01, D03
      Ngôn ngữ Pháp
      4 năm
      22.35
      Tổ hợp môn 2022
      D01, D03

      NGÀNH NGÔN NGỮ PHÁP, CHƯƠNG TRÌNH BIÊN PHIÊN DỊCH

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: Tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc, học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).

      Đối tượng tuyển sinh: Theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo Cử nhân Ngôn ngữ Pháp – chuyên ngành Biên phiên dịch, có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp, có khả năng giải quyết tốt các công việc thuộc ngành nghề chuyên môn, đáp ứng yêu cầu của xã hội và của nền kinh tế trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân

      • Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin

      Năng lực chuyên môn

      • Năng lực ngôn ngữ
      • Năng lực vận dụng các kiến thức văn học, văn hóa - xã hội
      • Năng lực nghiên cứu khoa học

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực hiểu nghề nghiệp
      • Năng lực thực hiện hoạt động nghề nghiệp

      Cơ hội nghề nghiệp

      Có khả năng đảm nhiệm các công việc khác nhau trong ngành biên phiên dịch tiếng Pháp; có khả năng trở thành chuyên gia, các nhà quản lý, lãnh đạo trong lĩnh vực chuyên môn của mình; có khả năng học ở bậc học cao hơn.

      NGÀNH NGÔN NGỮ PHÁP CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: Tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc, học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).

      Đối tượng tuyển sinh: Theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo Cử nhân Ngôn ngữ Pháp – chuyên ngành Du lịch có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp; có sức khỏe tốt; biết phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; có những kiến thức, kĩ năng và nghiệp vụ chuyên môn về lĩnh vực du lịch, đáp ứng những yêu cầu của xã hội và của nền kinh tế trong quá trình hội nhập quốc tế.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân

      • Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin

      Năng lực chuyên môn

      • Năng lực ngôn ngữ
      • Năng lực vận dụng các kiến thức văn hóa, lịch sử, địa lý, xã hội
      • Năng lực nghiên cứu khoa học

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực hiểu nghề nghiệp
      • Năng lực thực hiện hoạt động nghề nghiệp

      Cơ hội nghề nghiệp

      Có khả năng đảm nhiệm các công việc khác nhau trong ngành du lịch; có khả năng trở thành chuyên gia, các nhà quản lý, lãnh đạo trong lĩnh vực chuyên môn của mình; có khả năng học ở bậc học cao hơn.

      Ngôn ngữ Nhật

      Ngôn ngữ Nhật
      4 năm
      24.00
      Tổ hợp môn 2022
      D01, D06
      Ngôn ngữ Nhật
      4 năm
      24.00
      Tổ hợp môn 2022
      D01, D06

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: Tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc, học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).

      Đối tượng tuyển sinh: Theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Chương trình ngành Ngôn ngữ Nhật đƣợc xây dựng theo định hướng Biên phiên dịch, trong đó chia thành 2 khối Văn hóa và Ngôn ngữ, đào tạo ra những nhà chuyên môn có khả năng thích ứng cao, có kiến thức tốt về tiếng Nhật và sử dụng thành thạo tiếng Nhật (ít nhất tương đương trình độ C1 theo Khung tham chiếu Châu Âu, tương đương N2, tức bậc 5/6 theo khung năng lực Ngoại ngữ Việt Nam);

      Chương trình đào tạo có tính linh hoạt, năng lực cơ bản (như năng lực giao tiếp, năng lực xác định vấn đề, năng lực giải quyết vấn đề); có những kĩ năng mềm như kĩ năng giao tiếp, tìm tòi, suy xét, làm việc nhóm, hiểu biết về môi trường địa phương, trong nước hay quốc tế, mà ở đó tiếng Nhật được sử dụng như một ngoại ngữ, hay ngôn ngữ quốc tế; có kiến thức về xã hội, văn hóa rộng lớn; có thể tiếp tục tự học, tham gia học tập ở bậc học cao hơn, tích lũy những phẩm chất và kĩ năng cá nhân cũng như nghề nghiệp quan trọng để trở thành chuyên gia, các nhà quản lý, lãnh đạo trong lĩnh vực chuyên môn của mình.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân

      • Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin

      Năng lực chuyên môn

      • Có kiến thức nền tảng về Ngôn ngữ học.
      • Có kiến thức nền tảng về Ngữ âm, Văn tự, Từ vựng, Ngữ pháp tiếng Nhật Bản
      • Có kiến thức nền tảng về văn học, văn hóa, kinh tế, chính trị, xã hội.
      • Có năng lực nghiên cứu khoa học

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực hiểu nghề nghiệp
      • Năng lực thực hiện hoạt động nghề nghiệp
      • Năng lực phát triển nâng cao nghề nghiệp

      Cơ hội nghề nghiệp

      Trở thành biên dịch viên, phiên dịch viên trong các tổ chức doanh nghiệp Nhật Bản, chuyên viên Marketing, tổ chức sự kiện, giao dịch thương mại , văn phòng các tổ chức, doanh nghiệp có sử dụng tiếng Nhật, hướng dẫn viên du lịch, chuyên viên tại các công ty du lịch, nhà hàng, khách sạn quốc tế, giảng dạy tiếng Nhật và văn hóa Nhật Bản tại các trường Đại học, Cao đẳng,...

      Việt Nam học

      Việt Nam học
      4 năm
      23.30
      Tổ hợp môn 2022
      C00, D01, D78
      Việt Nam học
      4 năm
      23.30
      Tổ hợp môn 2022
      C00, D01, D78

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 129 tín chỉ bao gồm học phần bắt buộc, học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng) và tự chọn tự do.

      Đối tượng tuyển sinh: theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Cung cấp những kiến thức cơ bản, hệ thống, hiện đại và thiết thực về Việt Nam học, giúp sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng đi sâu nghiên cứu và giảng dạy về Việt Nam học; hoặc trở thành hướng dẫn viên cho ngành Du lịch; hoặc để làm việc trong các cơ quan ngoại giao, các tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện, văn phòng thương mại, các tổ chức chính phủ và phi chính phủ ở trong và ngoài nước Việt Nam.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân
      • Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề, sáng tạo.
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ

      Năng lực chuyên môn

      • Năng lực vận dụng các kiến thức căn bản về Việt Nam học.
      • Năng lực vận dụng các kiến thức về du lịch.
      • Năng lực nghiên cứu khoa học.

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực hiểu nghề nghiệp
      • Năng lực thực hiện hoạt động nghề nghiệp

      Cơ hội nghề nghiệp

      Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể làm việc trong các cơ quan, tổ chức về văn hoá, giáo dục, về các hoạt động nghiệp vụ như du lịch (hướng dẫn viên du lịch) ở trong và ngoài nước; có thể công tác ở các cơ quan đoàn thể xã hội có liên quan.

      Ngôn ngữ Anh

      Ngôn ngữ Anh
      4 năm
      25.50
      Tổ hợp môn 2022
      D01
      Ngôn ngữ Anh
      4 năm
      25.50
      Tổ hợp môn 2022
      D01

      NGÀNH NGÔN NGỮ ANH, CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH THƯƠNG MẠI

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: Tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc, học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).

      Đối tượng tuyển sinh: Theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân tiếng Anh có đủ kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, phẩm chất chính trị, sức khỏe để có thể làm việc hiệu quả trong các công ty và tổ chức doanh nghiệp. Sinh viên chuyên ngành Tiếng Anh Thương mại sau khi tốt nghiệp có năng lực nghiên cứu và sử dụng thành thạo Tiếng Anh trong các lĩnh vực hoạt động kinh doanh và thương mại quốc tế.

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân

      • Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin

      Năng lực chuyên môn

      • Năng lực ngôn ngữ, học ngôn ngữ và hiểu nội dung khung chương trình ngôn ngữ
      • Năng lực khởi nghiệp và học tập suốt đời

      Năng lực nghề nghiệp

      Sử dụng thành thạo bốn kĩ năng ngôn ngữ nghe, nói, đọc và viết tiếng Anh trong các tình huống giao tiếp xã hội và chuyên môn trong môi trường làm việc.
      Có khả năng biên, phiên dịch và có các kĩ năng xử lí công việc văn phòng tại các cơ sở kinh doanh.
      Có các kĩ năng quan trọng của người lao động thế kỉ 21 như kĩ năng trình bày vấn đề, kĩ năng tư duy phản biện, kĩ năng hợp tác và khả năng tư duy sáng tạo.

      Cơ hội nghề nghiệp

      Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm trong các công ty và tổ chức doanh nghiệp. Sinh viên chuyên ngành Tiếng Anh Thương mại sau khi tốt nghiệp có năng lực nghiên cứu và sử dụng thành thạo Tiếng Anh trong các lĩnh vực hoạt động kinh doanh và thương mại quốc tế.

      NGÀNH NGÔN NGỮ PHÁP CHƯƠNG TRÌNH BIÊN PHIÊN DỊCH

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: Tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc, học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).

      Đối tượng tuyển sinh: Theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Chương trình đào tạo cử nhân tiếng Anh có đủ kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, phẩm chất chính trị, sức khỏe để có thể làm việc hiệu quả trong các công ty nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội và hội nhập khu vực và quốc tế.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân

      • Phẩm chất đạo đức và tác phong nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin

      Năng lực chuyên môn

      • Năng lực ngôn ngữ, học ngôn ngữ và hiểu nội dung khung chương trình ngôn ngữ
      • Năng lực khởi nghiệp và học tập suốt đời

      Năng lực nghề nghiệp

      Sử dụng thành thạo bốn kĩ năng ngôn ngữ nghe, nói, đọc và viết tiếng Anh trong các tình huống giao tiếp xã hội và chuyên môn trong môi trường làm việc.
      Có khả năng biên, phiên dịch và có các kĩ năng xử lí công việc văn phòng tại các cơ sở kinh doanh.
      Có các kĩ năng quan trọng của người lao động thế kỉ 21 như kĩ năng trình bày vấn đề, kĩ năng tư duy phản biện, kĩ năng hợp tác và khả năng tư duy sáng tạo.

      Cơ hội nghề nghiệp

      Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể làm việc hiệu quả trong các công ty nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội và hội nhập khu vực và quốc tế.

      Ngôn ngữ Nga

      Ngôn ngữ Nga
      4 năm
      20.05
      Tổ hợp môn 2022
      D01, D02, D78, D80
      Ngôn ngữ Nga
      4 năm
      20.05
      Tổ hợp môn 2022
      D01, D02, D78, D80

      NGÀNH NGÔN NGỮ NGA CHƯƠNG TRÌNH SONG NGỮ NGA – ANH

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: Tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc, học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).

      Đối tượng tuyển sinh: Theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân ngôn ngữ có sức khỏe, phẩm chất chính trị, đạo đức công dân và ý thức trách nhiệm nghề nghiệp tốt; Đạt chuẩn trình độ chuyên môn – nghiệp vụ đại học cử nhân tiếng Nga và cao đẳng cử nhân tiếng Anh với tri thức nền và kĩ năng thực hành thực hành ổn định nhằm thực hiện các nhiệm vụ đúng cấp độ của ngành nghề chuyên môn; Có khả năng thích ứng hoặc chuyển đổi linh hoạt với các ngành nghề có sừ dụng ngoại ngữ đã được đào tạo (tiếng Nga và tiếng Anh), đáp ứng yêu cầu đa dạng và luôn thay đồi của xã hội và nền kinh tế trong thời kì hội nhập; Có khả năng tiếp tục học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ hoặc chuyển đổi ngành nghề có liên quan mà không tốn nhiều thời gian và tài chính cho việc đào tạo lại.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân

      • Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin

      Năng lực chuyên môn

      • Năng lực hiểu và vận dụng kiến thức cơ sở ngành
      • Năng lực hiểu và vận dụng kiến thức chuyên ngành
      • Năng lực nghiên cứu khoa học

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực hiểu nghề nghiệp
      • Năng lực thực hiện hoạt động nghề nghiệp

      Cơ hội nghề nghiệp

      Sinh viên sau khi tốt nghiệp có đầy đủ năng lực và kiến thức để đảm nhận các công việc liên quan đến tiếng Anh và tiếng Nga.

      Quốc tế học

      Quốc tế học
      4 năm
      23.75
      Tổ hợp môn 2022
      D01, D14, D78
      Quốc tế học
      4 năm
      23.75
      Tổ hợp môn 2022
      D01, D14, D78

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm học phần bắt buộc, học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng) và tự chọn tự do.

      Đối tượng tuyển sinh: theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo Cử nhân Quốc tế học có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có kiến thức vững chắc về ngành học để đáp ứng nhu cầu công tác trong các cơ quan, tổ chức chuyên về hoạt động đối ngoại của nhà nứớc, trong các công ty đa quốc gia hoặc các tổ chức phi chính phủ; đồng thời có khả năng thích ứng cao trong bối cảnh hội nhập quốc tế và khu vực.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân
      • Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề, sáng tạo.
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực hiểu nghề nghiệp
      • Năng lực thực hiện hoạt động nghề nghiệp

      Năng lực chuyên môn

      • Hiểu đƣợc kiến thức cơ bản chuyên ngành quốc tế học và kiến thức tổng quát về các ngành gần có liên quan (lịch sử; quan hệ quốc tế, ...).
      • Vận dụng được các kiến thức chuyên ngành Quốc tế học vào việc thực hiện đường lối chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nƣớc trong quan hệ và hợp tác quốc tế.
      • Vận dụng được các phương pháp chuyên ngành và liên ngành để phân tích, đánh giá các sự kiện, các vấn đề trong quan hệ quốc tế.
      • Có khả năng tiếp cận, cập nhật kiến thức mới và phát hiện vấn đề nghiên cứu trong lĩnh vực Quốc tế học, quan hệ quốc tế nhằm đáp ứng yêu cầu của công việc và yêu cầu ngày càng cao của xã hội. Biết viết đề cương nghiên cứu, tiểu luận, khóa luận thuộc lĩnh vực quốc tế học và quan hệ quốc tế.

      Cơ hội nghề nghiệp

      Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể làm công tác trong các cơ quan, tổ chức chuyên về hoạt động đối ngoại của nhà nứớc, trong các công ty đa quốc gia hoặc các tổ chức phi chính phủ,...

      Tâm lý học

      Tâm lý học
      4 năm
      24.00
      Tổ hợp môn 2022
      B00, C00, D01, A00, A01, C00
      Tâm lý học
      4 năm
      24.00
      Tổ hợp môn 2022
      B00, C00, D01, A00, A01, C00

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 130 tín chỉ bao gồm học phần bắt buộc, học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng) và tự chọn tự do.

      Đối tượng tuyển sinh: theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân Tâm lý học có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và phẩm chất nghề nghiệp của chuyên viên tâm lý để làm việc tại các viện nghiên cứu, các trung tâm, các cơ quan, đoàn thể xã hội, cơ quan truyền thông, doanh nghiệp, bệnh viện... Ngoài ra, người học sau khi tốt nghiệp có thể học tiếp ở các bậc học cao hơn trong cùng lĩnh vực khoa học.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân
      • Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề, sáng tạo.
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ

      Năng lực chuyên môn

      • Hiểu và vận dụng khối kiến thức cơ sở của Tâm lý học để tiếp cận khoa học tâm lý và các hiện tượng tâm lý con người.
      • Hiểu và vận dụng khối kiến thức tự chọn của chuyên ngành sâu để phục vụ hoạt động nghề nghiệp theo một trong các định hướng: Nghiên cứu tâm lý học; Tham vấn tâm lý; Ứng dụng Tâm lý học (trong đào tạo/truyền thông/tổ chức - nhân sự/trong doanh nghiệp/các cơ quan/xí nghiệp/bệnh viện/...)
      • Năng lực nghiên cứu khoa học.

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực hiểu nghề nghiệp
      • Năng lực thực hiện hoạt động nghề nghiệp, Tùy vào định hướng nghề, sinh viên cần đáp ứng một trong các năng lực nghề
        nghiệp đặc thù sau: Nghiên cứu Tâm lý học; Tham vấn tâm lý; Ứng dụng Tâm lý học

      Cơ hội nghề nghiệp

      Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể trở thành chuyên viên tâm lý để làm việc tại các viện nghiên cứu, các trung tâm, các cơ quan, đoàn thể xã hội, cơ quan truyền thông, doanh nghiệp, bệnh viện...

      Sư phạm Địa lý

      Địa lý học
      4 năm
      26.50
      Tổ hợp môn 2022
      C00, C04, D15, D78
      Địa lý học
      4 năm
      26.50
      Tổ hợp môn 2022
      C00, C04, D15, D78

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 126 tín chỉ bao gồm học phần bắt buộc, học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng) và tự chọn tự do.

      Đối tượng tuyển sinh: theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Chương trình đào tạo ngành Địa lí học giúp sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận những vị trí việc làm sau: Hướng dẫn viên du lịch nội địa và quốc tế; Thiết kế, điều hành và phát triển chương trình du lịch; Quản trị khách sạn - nhà hàng; Làm việc ở các cơ quan quản lí và nghiên cứu về du lịch; Tham gia giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp có đào tạo về du lịch hoặc các cơ sở đào tạo nhân lực du lịch

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân
      • Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề, sáng tạo.
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ

      Năng lực chuyên môn

      • Năng lực khái quát hoá tri thức khoa học địa lí
      • Năng lực vận dụng tri thức, kĩ năng địa lí trong thực tiễn
      • Nghiên cứu khoa học

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực phát triển nghề nghiệp
      • Năng lực nghiên cứu, thiết kế và thực hành nghề nghiệp
      • Năng lực đánh giá

      Cơ hội nghề nghiệp

      • Hướng dẫn viên du lịch nội địa và quốc tế
      • Thiết kế, điều hành và phát triển chương trình du lịch
      • Quản trị khách sạn - nhà hàng
      • Làm việc ở các cơ quan quản lí và nghiên cứu về du lịch
      • Tham gia giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp có đào tạo về du lịch hoặc các cơ sở đào tạo nhân lực du lịch

      Vật lý học

      Vật lý học
      4 năm
      21.05
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01
      Vật lý học
      4 năm
      21.05
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 134 tín chỉ bao gồm học phần bắt buộc, học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng) và tự chọn tự do.

      Đối tượng tuyển sinh: theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Trang bị cho sinh viên những kiến thức về vật lí, nắm vững lí thuyết và thực hành, có đủ trình độ nghiệp vụ theo chuyên ngành đã chọn theo định hướng vật lí hạt nhân, để làm việc trong môi trường nghiên cứu, sản xuất kinh doanh có sử dụng kiến thức vật lí cũng như có thể tiếp tục theo các bậc học cao hơn.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân
      • Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề, sáng tạo.
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ

      Năng lực chuyên môn

      • Nắm vững các kiến thức vật lí đại cương để áp dụng giải các bài toán vật lí và giải thích được những hiện tượng, qui luật chung của tự nhiên
      • Năng lực thực hành vật lí
      • Vận dụng được kiến thức toán học và tin học để nghiên cứu một số vấn đề vật lí
      • Nắm vững kiến thức vật lí chuyên ngành và ứng dụng trong đời sống
      • Năng lực nghiên cứu khoa học

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực hiểu nghề nghiệp
      • Năng lực thực hiện hoạt động hành nghề nghiệp
      • Vận dụng được kiến thức vật lí hạt nhân để giải quyết các vấn đề cụ thể của chuyên ngành

      Cơ hội nghề nghiệp

      Simnh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm việc trong môi trường nghiên cứu, sản xuất kinh doanh có sử dụng kiến thức vật lí cũng như có thể tiếp tục theo các bậc học cao hơn.

      Văn học

      Văn học
      4 năm
      24.70
      Tổ hợp môn 2022
      C00, D01, D78
      Văn học
      4 năm
      24.70
      Tổ hợp môn 2022
      C00, D01, D78

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm học phần bắt buộc, học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng) và tự chọn tự do.

      Đối tượng tuyển sinh: theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân làm công tác nghiên cứu văn học hay làm việc trong những lĩnh vực có liên quan đến văn học như báo chí, xuất bản, quản lí hoạt động văn hóa, các công việc văn phòng ở các cơ quan văn hóa, chính trị và kinh tế...Sau khi tốt nghiệp, người học có thể tiếp tục học lên bậc học cao hơn thuộc
      các chuyên ngành: Ngôn ngữ học, Văn học Việt Nam, Văn học nước ngoài, Lí luận văn học, Văn hóa học, Việt Nam học, Hán Nôm,...

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân
      • Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề, sáng tạo.
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ

      Năng lực chuyên môn

      • Năng lực vận dụng kiến thức văn học
      • Năng lực vận dụng kiến thức ngôn ngữ
      • Nghiên cứu khoa học

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực hiểu nghề nghiệp
      • Năng lực nghiên cứu các vấn đề về văn học
      • Năng lực tổ chức, thực hiện các hoạt động liên quan đến văn học

      Cơ hội nghề nghiệp

      Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm công tác nghiên cứu văn học hay làm việc trong những lĩnh vực có liên quan đến văn học như báo chí, xuất bản, quản lí hoạt động văn hóa, các công việc văn phòng ở các cơ quan văn hóa, chính trị và kinh tế...

      Hóa học

      Hóa học
      4 năm
      23.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, B00, D07
      Hóa học
      4 năm
      23.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, B00, D07

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm học phần bắt buộc, học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng) và tự chọn tự do.

      Đối tượng tuyển sinh: theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đề án tự chủ tuyển sinh hàng năm của trường.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân có đủ phẩm chất, năng lực vận dụng các kiến thức để giải quyết các vấn đề liên quan đến hóa học và tham gia hoạt động khoa học tại các cơ sở sản xuất, các viện hoặc trung tâm nghiên cứu trong lĩnh vực hóa học.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Phẩm chất

      • Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân
      • Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp

      Năng lực chung

      • Năng lực tự học
      • Năng lực giao tiếp
      • Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề, sáng tạo.
      • Năng lực hợp tác
      • Năng lực ngoại ngữ

      Năng lực chuyên môn

      • NNăng lực hiểu và vận dụng các kiến thức cơ bản
      • Năng lực vận dụng kiến thức chuyên ngành
      • Năng lực nghiên cứu khoa học hóa học

      Năng lực nghề nghiệp

      • Năng lực hiểu nghề nghiệp
      • Năng lực thực hiện hoạt động hành nghề nghiệp

      Cơ hội nghề nghiệp

      Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm việc trong các vấn đề liên quan đến hóa học và tham gia hoạt động khoa học tại các cơ sở sản xuất, các viện hoặc trung tâm nghiên cứu trong lĩnh vực hóa học.

      Sư phạm tiếng Trung Quốc

      Ngôn ngữ Trung Quốc
      25.10
      Tổ hợp môn 2022
      D01, D04
      Ngôn ngữ Trung Quốc
      25.10
      Tổ hợp môn 2022
      D01, D04

      Đánh giá

      106 đánh giá

        Viết đánh giá

      Ưu điểm nổi bật

      Giáo viên bản xứ
      Giáo viên Việt Nam
      Máy lạnh
      Máy chiếu
      WiFi
      Thư viện

      Mức độ hài lòng

      Giảng viên
      8.2
      Cơ sở vật chất
      7.1
      Môi trường HT
      7.9
      HĐ ngoại khoá
      7.3
      Cơ hội việc làm
      7.3
      Tiến bộ bản thân
      7.6
      Thủ tục hành chính
      6.3
      Quan tâm sinh viên
      6.8
      Hài lòng về học phí
      8.8
      Sẵn sàng giới thiệu
      8.0
      Giảng viên
      8.2
      Cơ sở vật chất
      7.1
      Môi trường HT
      7.9
      HĐ ngoại khoá
      7.3
      Cơ hội việc làm
      7.3
      Tiến bộ bản thân
      7.6
      Thủ tục hành chính
      6.3
      Quan tâm sinh viên
      6.8
      Hài lòng về học phí
      8.8
      Sẵn sàng giới thiệu
      8.0

      Chi tiết từ học viên

      Người dùng Edu2Review
      Người dùng Edu2Review
       

      Ngành Quốc Tế Học

      Đã học khoá học: Quốc tế học tại đây.

      Ưu điểm

      - Chương trình học thú vị
      - Giảng viên dạy tốt
      - Môi trường học tốt.

      Điểm cần cải thiện

      Nên bổ sung các môn học về Quan hệ quốc tế/Ngoại giao.

      Trải nghiệm và lời khuyên

      8/10. Nếu yêu thích chính trị, lịch sử, ngoại giao,. thì Quốc tế học là ngành phù hợp cho bạn.

      Đánh giá từ học viên, không phải từ Edu2Review.
      Nguyễn Thủy
      Nguyễn Thủy
       

      Đại Học Sư Phạm Tp. Hcm

      Đã học khoá học: Ngôn ngữ Nhật tại đây.

      Ưu điểm

      Trường có đội ngữ giáo viên giàu kinh nghiệm, chất lượng. Cơ sở chính có cơ sở vật chất đầy đủ điện nghi với thang máy, khu tự học, wifi free,.. 2 cơ sở 2,3 có thức ăn và đồ uống ngon và rẻ

      Điểm cần cải thiện

      Nâng cấp cơ sở vật chất ở 2 cơ sở 2 và 3

      Trải nghiệm và lời khuyên

      Trường chắc chắn là sự lựa chọn hàng đầu cho những bạn muốn trở thành giáo viên. Với những bạn không học ngành giáo dục thì trường là sự lựa chọn không tồi vì đội ngũ giáo viên chất lượng,nhiệt huyết là điều không thể bàn cãi. Trường cũng có rất nhiều câu lạc bộ đáp ứng nguyện vọng của sinh viên, giúp bạn tìm được niềm đam mê thật sự hoặc trau dồi thêm kinh nghiệm ngoại khoá. Khoa mình học theo mình khá là áp lực vì học nhanh và yêu cầu cao nhưng đó lại là điều mình mong muốn để giúp bản thân giỏi hơn.

      Đánh giá từ học viên, không phải từ Edu2Review.
      Nguyễn Hà My
      Nguyễn Hà My
       

      Môi Trường Sư Phạm Năng Động

      Đã học khoá học: Kĩ Năng Mềm tại đây.

      Ưu điểm

      Sinh viên năng động, trường rộng rãi, có cơ sở vật chất vừa mang nét hiện đại vừa truyền thống.

      Điểm cần cải thiện

      Mùa hè trường khá nóng, chỗ để xe đông do KHTN và đh SG để xe ké

      Trải nghiệm và lời khuyên

      Các bạn có tâm huyết với nghề sư phạm ở khi vực phía nam nhất định phải xếp sư phạm vào 1 trong những nguyện vọng đầu.

      Đánh giá từ học viên, không phải từ Edu2Review.

      Giới thiệu

      Là một trong những trường hàng đầu trong lĩnh vực đào tạo sư phạm với hơn 40 năm lịch sử, trường Đại học Sư Phạm TP HCM luôn là điểm hẹn hấp dẫn cho các nhà giáo tương lai mỗi năm.

      Đại học Sư phạm TP HCM (website: hcmup.edu.vn) chuyên đào tạo các ngành sư phạm và các khối ngoài sư phạm. Với phương châm đào tạo đội ngũ giáo viên chất lượng cho đất nước, trường luôn không ngừng hoàn thiện và phát triển hệ thống giảng dạy. Bên cạnh đó, trường còn tạo môi trường học tập năng động, sáng tạo, vui vẻ và chuyên nghiệp cho sinh viên, giúp sinh viên phát triển toàn diện các kỹ năng cho tương lai.

      Đại học Sư phạm TP HCM với bề dày lịch sử hơn 40 năm

      Lịch sử hình thành

      Ngày 27/10/1976, Thủ tướng Chính phủ kí quyết định số 426/TTg thành lập trường Đại học Sư phạm TP HCM (tiền thân là trường Đại học Sư phạm Quốc gia Sài Gòn). Trường gia nhập Đại học Quốc gia TP HCM năm 1995. Năm 1999, trường tách ra khỏi Đại học Quốc gia TP HCM và trở thành Trường Đại học Sư phạm trọng điểm phía Nam. Hiện nay, Trường Đại học Sư phạm TP HCM là một trong 15 trường đại học trọng điểm quốc gia, cùng với trường Đại học Sư phạm Hà Nội trở thành hai trường đại học sư phạm lớn của cả nước.

      Giới thiệu Đại học Sư phạm TP HCM

      Sứ mệnh

      Đại học Sư phạm TP HCM chuyên đạo tào đội ngũ giáo viên chất lượng cao, bổ sung nhân lực cho đội ngũ giáo dục trong cả nước. Là một trong những trường trọng điểm phía Nam, trường tổ chức đào tạo về giáo dục và các ngành khoa học khác để đáp ứng nhu cầu bồi dưỡng và nhu cầu nghiên cứu tiên tiến để cung cấp đội ngũ nhân lực cho ngành giáo dục trong cả nước.

      Tầm nhìn

      • Xây dựng trường trở thành một trung tâm đào tạo Đại học và Sau Đại học chuẩn mực và có chất lượng cao, trước hết là đào tạo những giáo viên và những nhà giáo dục nắm vững tri thức chuyên môn, có khả năng hoạt động giáo dục, giảng dạy và học tập suốt đời, có nhân cách và những phẩm chất của người thầy, nhằm cung cấp nguồn nhân lực có trình độ cao cho xã hội, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục, đáp ứng nhu cầu học tập và giảng dạy ở các tỉnh phía Nam.
      • Xây dựng Trường Đại học Sư phạm TP HCM trở thành một trung tâm nghiên cứu khoa học và công nghệ tiên tiến, bao gồm cả khoa học xã hội – nhân văn và khoa học tự nhiên, chú ý cả đến việc nghiên cứu khoa học cơ bản lẫn khoa học ứng dụng, đặc biệt chú ý đến việc nghiên cứu các vấn đề khoa học giáo dục và sư phạm liên quan đến thực tiễn giảng dạy và học tập ở các trường sư phạm, phổ thông, mầm non, giáo dục chuyên biệt cũng như thực tiễn giáo dục ở các địa phương, góp phần giải quyết những vấn đề quan trọng của nền giáo dục quốc dân.
      • Xây dựng Trường Đại học Sư phạm TP HCM trở thành một trung tâm đào tạo Đại học và Sau Đại học chuẩn mực và có chất lượng cao, trước hết là đào tạo những giáo viên và những nhà giáo dục nắm vững tri thức chuyên môn, có khả năng hoạt động giáo dục, giảng dạy và học tập suốt đời, có nhân cách và những phẩm chất của người thầy, nhằm cung cấp nguồn nhân lực có trình độ cao cho xã hội, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục, đáp ứng nhu cầu học tập và giảng dạy ở các tỉnh phía Nam.
      • Xây dựng Trường Đại học Sư phạm TP HCM trở thành một trung tâm nghiên cứu khoa học và công nghệ tiên tiến, bao gồm cả khoa học xã hội – nhân văn và khoa học tự nhiên, chú ý cả đến việc nghiên cứu khoa học cơ bản lẫn khoa học ứng dụng, đặc biệt chú ý đến việc nghiên cứu các vấn đề khoa học giáo dục và sư phạm liên quan đến thực tiễn giảng dạy và học tập ở các trường sư phạm, phổ thông, mầm non, giáo dục chuyên biệt cũng như thực tiễn giáo dục ở các địa phương, góp phần giải quyết những vấn đề quan trọng của nền giáo dục quốc dân.
      • Xây dựng Trường Đại học Sư phạm TP HCM thành một môi trường mở về tri thức, gắn nghiên cứu khoa học và đào tạo với phục vụ cộng đồng, có quan hệ quốc tế rộng rãi, giữ vai trò nòng cốt và đầu tàu trong quan hệ với các trường sư phạm và cơ sở đào tạo giáo viên ở phía Nam, trở thành cơ sở, đầu mối về chuyên môn nghiệp vụ của các sở giáo dục và đào tạo, các trường sư phạm và trường phổ thông trong việc nghiên cứu giáo dục và khoa học sư phạm, nâng cao nghiệp vụ, đổi mới nội dung và phương pháp giảng dạy, học tập.
      • Xây dựng Trường Đại học Sư phạm TP HCM thành một cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học hiện đại với hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật và trang thiết bị tiên tiến nhằm tạo ra môi trường sư phạm tốt nhất cho giảng dạy, học tập và sinh hoạt, đảm bảo áp dụng được những thành tựu và phương tiện mới vào đào tạo và nghiên cứu, góp phần xây dựng Trường Đại học Sư phạm TP HCM thành một trong những trung tâm giáo dục có tính chất quốc tế của khu vực.

      Hoạt động của sinh viên

      Đại học Sư phạm TP HCM không chỉ đào tạo kiến thức và kĩ năng chuyên môn mà còn tổ chức rất nhiều các hoạt động, phong trào giúp nâng cao kĩ năng sống và tạo môi trường vui chơi, giải trí cho sinh viên.

      Với 8 CLB trực thuộc trường (Đội Công Tác Xã Hội – Bee Group, CLB SVST – Sinh viên sáng tạo, HCMUE Media group, CLB Gia sư ĐH Sư phạm Tp.HCM, CLB Tâm lý Ngôi nhà trái tim, CLB UP Crew, CLB Guitar, CLB Tiêu sáo), một số CLb khác như EC, Blue Sky, Cheerleading và tổ chức Đoàn – Hội nhiệt tình, năng nổ, các sinh viên luôn có cơ hội tham gia vào những hoạt động thú vị, bổ ích như: Chào đón tân sinh viên, Color me UP, Ngày hội UP,…Bên canh đó, sinh viên sư phạm còn có cơ hội thể hiện tinh thần nhân đạo của mình thông qua các hoạt động thiện nguyện, giúp đỡ người nghèo khó như: Giọt hồng Sư Phạm, Hội sách từ thiện, Chương trình gây quỹ “Phát quà Đêm”, tổ chức Tết thiếu nhi, Mùa hè xanh,

      Giới thiệu các CLB và một số hoạt động của sinh viên

      Đội ngũ nhân sự

      Giảng viên Đại học Sư phạm TP HCM trẻ trung và nhiệt huyết

      Đại học Sư Phạm TP HCM là một trong những trường dẫn dầu về chất lượng đội ngũ giảng viên. Với những thầy cô giáo tâm huyết, tận tụy có kiến thức và kỹ năng chuyên môn cao. Nhiều nhà giáo được Nhà nước ban tặng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú , Nhà giáo Nhân dân. Trường hiện có tổng số 874 cán bộ, viên chức, trong đó có 591 giảng viên (gồm 26 giáo sư và phó giáo sư, 120 tiến sĩ và tiến sĩ khoa học, 310 thạc sĩ).

      Ban Giám hiệu gồm:

      - Hiệu trưởng: PGS.TS. Nguyễn Kim Hồng

      - Các Phó Hiệu trưởng:

      + TS. Nguyễn Thị Minh Hồng

      + ThS. Đặng Chính Nghĩa

      Cơ sở vật chất

      Với phương châm đào tạo đội ngũ giáo viên chất lượng cao cho các nước, trường không ngừng đầu tư cải tiến cơ sở vật chất để phục vụ nhu cầu dạy học và nghiên cứu khoa học của sinh viên và giảng viên.

      Trường hiện có 5 cơ sở:

      • Cơ sở 1: 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP HCM.
      • Cơ sở 2: 222 Lê Văn Sỹ, phường 14, quận 3, TP HCM.
      • Viện Nghiên cứu Giáo dục: 115 Hai Bà Trưng, quận 1, TP HCM.
      • Trung tâm Giáo dục trẻ khuyết tật Thuận An: Bình Đức, thị trấn Lái Thiêu, Thuận An, tỉnh Bình Dương.

      Ký túc xá:

      Bên cạnh cơ sở vật chất hiện đại phục vụ nhu cầu dạy và học, trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh trang bị nơi ăn chốn ở đầy đủ và tiện nghi cho những giáo viên tương lai của đất nước. KTX của trường được sinh viên đánh giá khá sạch sẽ, gọn gàng, khuôn viên rộng rãi và an ninh.

      Các sinh viên nội trú thường xuyên tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí trong khuôn viên KTX để gia tăng tình đoàn kết và xây dựng mối quan hệ thân thiết của các sinh viên. Đây là cơ hội để các bạn gặp gỡ, chia sẻ và tìm kiếm sự giúp đỡ từ những đồng môn, những đồng nghiệp tương lai và cùng nhau thư giãn sau những giờ học căng thẳng.

      Địa chỉ: 351 Lạc Long Quân, quận 11, TP HCM.

      Khuôn viên rộng rãi, thoáng mát của KTX Đại học Sư Phạm TP HCM

      Hoạt động cắm trại tại KTX

      Thành tựu

      Trong suốt hơn 40 năm hình thành và phát triển, trường đã vinh dự hai lần được Chủ tịch nước trao tặng Huân chương lao động hạng Ba (1986) và hạng Nhất (1996). Bên cạnh đó, trường đã nhiều lần được trao tặng bằng khen của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân TP HCM về hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu và các thành tích xuất sắc trong các hoạt động đoàn thể, xã hội như các đợt vận động xây dựng nhà tình nghĩa, tổ chức các hoạt động hè, Ánh sáng văn hóa hè, Chiến dịch Tình nguyện Mùa hè xanh, …

      Ngoài ra trường còn hoàn thành tốt công tác giảng dạy quân sự, tự vệ và đào tạo sĩ quan dự bị và được Bộ Quốc phòng trao tặng bằng khen các năm 1984, 1985, 1993.

      Năm 2004, Trường đạt giải xuất sắc nhất cuộc thi SAMSUNG DigitAll HOPE 2004 và Cúp Vàng - giải thưởng về Công nghệ thông tin - Truyền thông châu Á - Thái Bình Dương APICTA 2005 (tổ chức tại Chiangmai, Thái Lan – 02/2006) với sản phẩm “Từ điển kí hiệu giao tiếp của người khiếm thính” cùng với nhiều Huy chương Vàng, Bạc trong các hội thi Nghiệp vụ Sư phạm - Văn nghệ - Thể dục thể thao toàn quốc và cấp Thành phố.

      Cựu Sinh viên nổi bật

      Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh là chiếc nôi sản sinh ra nhiều nhà lãnh đạo cấp cao của Chính phủ như:

      • Bà Tôn Nữ Thị Ninh (Cựu giảng viên trường ĐHSP TP HCM) - nguyên Phó trưởng ban Đối ngoại Quốc hội.
      • TS. Đặng Huỳnh Mai (Cựu sinh viên ĐHSP TP HCM) - nguyên thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
      • PGS.TS.Nguyễn Tấn Phát (Nguyên Hiệu trưởng nhà Trường) - nguyên Ủy viên TW đảng khóa IX, X; nguyên Đại biểu quốc hội khóa VIII, IX; nguyên Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và nguyên Giám đốc Đại học Quốc Gia TP HCM.
      • Cố Thứ trưởng Lê Vũ Hùng - Cựu sinh viên khoa Văn và nhiều cựu sinh viên đã giữ các cương vị lãnh đạo ở nhiều Sở Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng các trường phổ thông trên nhiều vùng miền Tổ quốc.

      Ngoài thành tựu nổi bật về mặt chính trị, sinh viên của trường còn nổi tiếng trong lĩnh vực nghệ thuật, sắc đẹp và điện ảnh. Một trong những ví dụ điển hình là sinh viên khoa văn Hoàng Thị Phương Thảo - Hoa khôi “Nữ sinh viên Việt Nam duyên dáng 2014” hay “Gương mặt đẹp nhất" tại cuộc thi Ngôi sao thời trang 2011 – Ngô Hồng Ân và “cô giáo kính vạn bông” Trương Quý Nhi – một trong những gương mặt khá nổi tiếng trong giởi trẻ hiện nay.

      Hoa khôi “Nữ sinh viên Việt Nam duyên dáng 2014” – Hoàng Thị Phương Thảo

      Nguồn: Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

      Địa điểm