Đại học Sài Gòn | Edu2Review
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      Đại học Sài Gòn
      Đại học Sài Gòn
      Đại học Sài Gòn
      Đại học Sài Gòn
      4 hình 1 video
      8.2
      Tốt
      173 đánh giá

      Chương trình đào tạo

      52 ngành

      Giáo dục chính trị - đào tạo GV THCS

      Giáo dục chính trị
      4 năm
      Giáo dục chính trị
      4 năm

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 168 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Chương trình đào tạo trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên ngành giáo dục chính trị, giáo dục công dân và nghiệp vụ sư phạm để trở thành giáo viên dạy môn Giáo dục công dân, ở trường trung học phổ thông, trung học cơ sở và Giáo dục chính trị ở trường trung cấp chuyên nghiệp.

      Chương trình đào tạo tập trung rèn luyện cho sinh viên khả năng tự học, tự nghiên cứu khoa học để tiếp tục học thạc sĩ và trở thành giảng viên dạy các môn lí luận chính trị ở trường đại học và cao đẳng.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Nắm vững hệ thống kiến thức chuyên sâu về triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị, Hồ Chí Minh học, chủ trương, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, định hướng giá trị đạo đức, giáo dục công dân, nhà nước và pháp luật, hiến pháp và định chế chính trị Việt Nam.
      • Nắm vững hệ thống kiến thức về lịch sử tư tưởng, chính trị học, đạo đức học, mĩ học, giáo dục gia đình, giáo dục pháp luật, tôn giáo, văn hóa, lịch sử Việt Nam, Nam bộ, lịch sử văn minh thế giới, giáo dục môi trường, logic học và dân tộc học xã hội học, những vấn đề của thời đại ngày nay và quan hệ công chúng.
      • Nắm vững hệ thống kiến thức về âm nhạc, mĩ thuật, phương pháp nghiên cứu khoa học, phương pháp xử lí các tình huống chính trị.
      • Nắm chắc hệ thống kiến thức khoa học giáo dục, tâm lý học lứa tuổi và tâm lí học sư phạm, kĩ năng soạn thảo văn bản.
      • Nắm vững kiến thức nghiệp vụ và kĩ năng sư phạm: phương pháp giáo dục học sinh, nội dung chương trình và phương pháp dạy học Giáo dục công dân ở bậc trung học phổ thông, trung học cơ sở.
      • Nắm bắt được những vấn đề cơ bản về hệ thống tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội.

      Kỹ năng:

      • Có khả năng vận dụng tốt hệ thống kiến thức chuyên môn và nghiệp vụ vào việc giảng dạy môn giáo dục chính trị ở trường trung cấp và môn giáo dục công dân ở trƣờng trung học phổ thông, trung học cơ sở.
      • Có khả năng vận dụng tốt hệ thống kiến thức về lí luận chính trị để giải quyết các vấn đề của thực tiễn xã hội, hoàn thành tốt nhiệm vụ của một cán bộ lí luận công tác trong các cơ quan nhà nước và các tổ chức chính trị.
      • Có kĩ năng xử lý đúng đắn các vấn đề nảy sinh trong các mối quan hệ xã hội, góp phần xây dựng cộng đồng văn minh theo các chuẩn mực đạo đức của xã hội.
      • Có khả năng nghiên cứu khoa học và tổ chức các hoạt động xã hội một cách chủ động, sáng tạo, đạt hiệu quả cao.

      Cơ hội nghề nghiệp

      • Giáo viên giảng dạy môn Giáo dục công dân ở trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, giảng dạy môn Giáo dục chính trị ở các trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng và trung cấp nghề.
      • Có đủ năng lực, phẩm chất để trở thành cán bộ công chức, viên chức trong hệ thống chính quyền và các tổ chức chính trị.

      Sư phạm Tiếng Anh - đào tạo GV THPT

      Sư phạm Tiếng Anh
      4 năm
      Sư phạm Tiếng Anh
      4 năm

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 149 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân ngành Sƣ phạm tiếng Anh có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe tốt, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức tốt về tiếng Anh và sử dụng thành thạo tiếng Anh, có khả năng thích ứng cao, có năng lực thực hành nghề nghiệp đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ của nhà giáo, đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Cung cấp cho người học kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ Anh, văn hóa, xã hội và văn học Anh – Mỹ;
      • Có đủ kiến thức và kĩ năng dạy tốt tiếng Anh ở các bậc học phổ thông;
      • Rèn luyện và phát triển các kĩ năng giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) bằng tiếng Anh ở mức độ thành thạo trong các tình huống giao tiếp xã hội và chuyên môn thông thuờng;
      • Đạt chuẩn tiếng Anh theo quy định về chuẩn đầu ra của Bộ Giáo dục và đào tạo; có khả năng sử dụng ở mức độ cơ bản ít nhất một ngoại ngữ phụ: Nga, Hoa, Đức, Pháp, Hàn, Nhật...;
      • Có khả năng sử dụng máy tính và có kiến thức căn bản về tin học phục vụ cho chuyên ngành được đào tạo.

      Kỹ năng:

      • Có kĩ năng hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lí thuyết và thực tiễn của ngành được đào tạo trong những bối cảnh khác nhau;
      • Có năng lực sư phạm cao để đảm bảo yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy – học, kiểm tra đánh giá kết quả học môn Tiếng Anh ở bậc học phổ thông, đáp ứng yêu cầu về chất lượng, hiệu quả của sự nghiệp giáo dục;
      • Có kĩ năng tự đổi mới, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội;
      • Nắm bắt và vận dụng các kĩ năng xây dựng kế hoạch giảng dạy tiếng Anh, tổ chức các hoạt động dạy – học và quản lý lớp học tiếng Anh cũng như các kiến thức về nghiên cứu ngôn ngữ, phương pháp dạy học tiếng Anh tại các cơ sở đào tạo và nghiên cứu;
      • Có kĩ năng khai thác, xử lí thông tin và phản biện bằng tiếng Anh;
      • Có kĩ năng biên – phiên dịch tiếng Anh, thuyết trình, viết báo cáo bằng tiếng Anh.

      Cơ hội nghề nghiệp

      Giáo viên giảng dạy chương trình tiếng Anh ở các bậc học phổ thông, hoạt động và công tác có hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn như giảng dạy, phiên dịch, các hoạt động nghiệp vụ, kinh doanh, kinh tế và xã hội cần tiếng Anh.

      Sư phạm Tiếng Anh - đào tạo GV THCS

      Sư phạm Tiếng Anh
      4 năm
      Sư phạm Tiếng Anh
      4 năm

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 149 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân ngành Sƣ phạm tiếng Anh có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe tốt, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức tốt về tiếng Anh và sử dụng thành thạo tiếng Anh, có khả năng thích ứng cao, có năng lực thực hành nghề nghiệp đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ của nhà giáo, đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Cung cấp cho người học kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ Anh, văn hóa, xã hội và văn học Anh – Mỹ;
      • Có đủ kiến thức và kĩ năng dạy tốt tiếng Anh ở các bậc học phổ thông;
      • Rèn luyện và phát triển các kĩ năng giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) bằng tiếng Anh ở mức độ thành thạo trong các tình huống giao tiếp xã hội và chuyên môn thông thuờng;
      • Đạt chuẩn tiếng Anh theo quy định về chuẩn đầu ra của Bộ Giáo dục và đào tạo; có khả năng sử dụng ở mức độ cơ bản ít nhất một ngoại ngữ phụ: Nga, Hoa, Đức, Pháp, Hàn, Nhật...;
      • Có khả năng sử dụng máy tính và có kiến thức căn bản về tin học phục vụ cho chuyên ngành được đào tạo.

      Kỹ năng:

      • Có kĩ năng hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lí thuyết và thực tiễn của ngành được đào tạo trong những bối cảnh khác nhau;
      • Có năng lực sư phạm cao để đảm bảo yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy – học, kiểm tra đánh giá kết quả học môn Tiếng Anh ở bậc học phổ thông, đáp ứng yêu cầu về chất lượng, hiệu quả của sự nghiệp giáo dục;
      • Có kĩ năng tự đổi mới, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội;
      • Nắm bắt và vận dụng các kĩ năng xây dựng kế hoạch giảng dạy tiếng Anh, tổ chức các hoạt động dạy – học và quản lý lớp học tiếng Anh cũng như các kiến thức về nghiên cứu ngôn ngữ, phương pháp dạy học tiếng Anh tại các cơ sở đào tạo và nghiên cứu;
      • Có kĩ năng khai thác, xử lí thông tin và phản biện bằng tiếng Anh;
      • Có kĩ năng biên – phiên dịch tiếng Anh, thuyết trình, viết báo cáo bằng tiếng Anh.

      Cơ hội nghề nghiệp

      Giáo viên giảng dạy chương trình tiếng Anh ở các bậc học phổ thông, hoạt động và công tác có hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn như giảng dạy, phiên dịch, các hoạt động nghiệp vụ, kinh doanh, kinh tế và xã hội cần tiếng Anh.

      Sư phạm Toán học - đào tạo GV THPT

      Sư phạm Toán học
      4 năm
      Sư phạm Toán học
      4 năm

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 194 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân sư phạm Toán học có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, nắm vững các kiến thức toán và phương pháp giảng dạy Toán học ở trường THPT và THCS.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Nắm vững kiến thức toán học (bao gồm kiến thức cơ sở, kiến thức chuyên ngành) và phương pháp giảng dạy toán để thực hiện nhiệm vụ dạy toán ở trường trung học phổ thông và trung học cơ sở.
      • Có khả năng sử dụng một số phần mềm toán thông dụng (maple hoặc matlab) hỗ trợ công tác chuyên môn và nghiệp vụ.

      Kỹ năng:

      • Có kỹ năng tổ chức dạy học, tổ chức cho người học làm việc tập thể và học tập theo nhóm, phân tích chương trình, thiết kế bài giảng, kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học sinh.
      • Có thể sử dụng các phần mềm toán học, đồ dùng dạy học một cách thích hợp để nâng cao chất lượng dạy học.
      • Có khả năng tổ chức hoạt động giáo dục, chủ nhiệm lớp, công tác đoàn, tổ chức hoạt động tập thể cho học sinh.

      Cơ hội nghề nghiệp

      • Được tuyển dụng làm giáo viên Toán ở trường phổ thông trung học và trung học cơ sở sau khi tốt nghiệp.
      • Có khả năng đảm nhận nhiệm vụ giảng dạy ở các trường trung cấp, cao đẳng và đại học.

      Sư phạm Sinh học - đào tạo GV THPT

      Sư phạm Sinh học
      4 năm
      Sư phạm Sinh học
      4 năm

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 158 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân sư phạm Sinh học có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, có đủ năng lực chuyên môn để dạy môn Sinh học tại các trường THCS, THPT. Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Sinh học có khả năng dạy môn Sinh học ở các trường trung học chuyên nghiệp, có khả năng tham gia nghiên cứu tại các trung tâm nghiên cứu khoa học, viện nghiên cứu, cơ sở sản xuất, kinh doanh có liên quan đến lĩnh vực Sinh học.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Có kiến thức cơ bản và chuyên sâu về ngành Sinh học được quy định trong chương trình đào tạo.
      • Có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cao, đảm bảo dạy thành thạo môn Sinh học ở các trường trung học (THPT và THCS).
      • Có kiến thức về các nguyên tắc, cơ sở lý luận, phương pháp dạy học bộ môn.
      • Có kiến thức tích hợp giáo dục dân số, môi trường, an toàn và vệ sinh lao động, sức khỏe sinh sản, phòng chống HIV/AIDS, phòng chống sử dụng ma túy và các tệ nạn xã hội khác vào nội dung dạy học Sinh học, đáp ứng mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học.
      • Có năng lực để đáp ứng tốt các yêu cầu về đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy và học; kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục ở phổ thông.
      • Có kiến thức để giải quyết tốt những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn dạy học, giáo dục.

      Kỹ năng:

      • Có kỹ năng lập kế hoạch giảng dạy, tổ chức và điều khiển quá trình dạy – học trong và ngoài lớp học, vận dụng linh hoạt phương pháp dạy học và có kỹ năng xây dựng kế hoạch công tác chủ nhiệm.
      • Có kỹ năng thực hành, thí nghiệm và ứng dụng các thành tựu khoa học vào trong dạy học Sinh học.

      Cơ hội nghề nghiệp

      • Có đủ khả năng giảng dạy môn Sinh học ở các trường phổ thông, Trung học chuyên nghiệp, trường Cao đẳng, Đại học.
      • Có thể đảm nhận công việc chuyên viên nghiên cứu tại các Trung tâm nghiên cứu khoa học, Viện nghiên cứu và cơ sở sản xuất kinh doanh có liên quan đến lĩnh vực Sinh học.

      Sư phạm Toán học - đào tạo GV THCS

      Sư phạm Toán học
      4 năm
      Sư phạm Toán học
      4 năm

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 194 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân sư phạm Toán học có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, nắm vững các kiến thức toán và phương pháp giảng dạy Toán học ở trường THPT và THCS.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Nắm vững kiến thức toán học (bao gồm kiến thức cơ sở, kiến thức chuyên ngành) và phương pháp giảng dạy toán để thực hiện nhiệm vụ dạy toán ở trường trung học phổ thông và trung học cơ sở.
      • Có khả năng sử dụng một số phần mềm toán thông dụng (maple hoặc matlab) hỗ trợ công tác chuyên môn và nghiệp vụ.

      Kỹ năng:

      • Có kỹ năng tổ chức dạy học, tổ chức cho người học làm việc tập thể và học tập theo nhóm, phân tích chương trình, thiết kế bài giảng, kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học sinh.
      • Có thể sử dụng các phần mềm toán học, đồ dùng dạy học một cách thích hợp để nâng cao chất lượng dạy học.
      • Có khả năng tổ chức hoạt động giáo dục, chủ nhiệm lớp, công tác đoàn, tổ chức hoạt động tập thể cho học sinh.

      Cơ hội nghề nghiệp

      • Được tuyển dụng làm giáo viên Toán ở trường phổ thông trung học và trung học cơ sở sau khi tốt nghiệp.
      • Có khả năng đảm nhận nhiệm vụ giảng dạy ở các trường trung cấp, cao đẳng và đại học.

      Sư phạm Sinh học - đào tạo GV THCS

      Sư phạm Sinh học
      4 năm
      Sư phạm Sinh học
      4 năm

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 158 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân sư phạm Sinh học có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, có đủ năng lực chuyên môn để dạy môn Sinh học tại các trường THCS, THPT. Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp đại học ngành Sư phạm Sinh học có khả năng dạy môn Sinh học ở các trường trung học chuyên nghiệp, có khả năng tham gia nghiên cứu tại các trung tâm nghiên cứu khoa học, viện nghiên cứu, cơ sở sản xuất, kinh doanh có liên quan đến lĩnh vực Sinh học.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Có kiến thức cơ bản và chuyên sâu về ngành Sinh học được quy định trong chương trình đào tạo.
      • Có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cao, đảm bảo dạy thành thạo môn Sinh học ở các trường trung học (THPT và THCS).
      • Có kiến thức về các nguyên tắc, cơ sở lý luận, phương pháp dạy học bộ môn.
      • Có kiến thức tích hợp giáo dục dân số, môi trường, an toàn và vệ sinh lao động, sức khỏe sinh sản, phòng chống HIV/AIDS, phòng chống sử dụng ma túy và các tệ nạn xã hội khác vào nội dung dạy học Sinh học, đáp ứng mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học.
      • Có năng lực để đáp ứng tốt các yêu cầu về đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy và học; kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục ở phổ thông.
      • Có kiến thức để giải quyết tốt những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn dạy học, giáo dục.

      Kỹ năng:

      • Có kỹ năng lập kế hoạch giảng dạy, tổ chức và điều khiển quá trình dạy – học trong và ngoài lớp học, vận dụng linh hoạt phương pháp dạy học và có kỹ năng xây dựng kế hoạch công tác chủ nhiệm.
      • Có kỹ năng thực hành, thí nghiệm và ứng dụng các thành tựu khoa học vào trong dạy học Sinh học.

      Cơ hội nghề nghiệp

      • Có đủ khả năng giảng dạy môn Sinh học ở các trường phổ thông, Trung học chuyên nghiệp, trường Cao đẳng, Đại học.
      • Có thể đảm nhận công việc chuyên viên nghiên cứu tại các Trung tâm nghiên cứu khoa học, Viện nghiên cứu và cơ sở sản xuất kinh doanh có liên quan đến lĩnh vực Sinh học.

      Sư phạm Ngữ văn - đào tạo GV THPT

      Sư phạm Ngữ Văn
      4 năm
      Sư phạm Ngữ Văn
      4 năm

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 142 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Mục tiêu đào tạo của ngành Sư phạm Ngữ văn là đào tạo cử nhân có kiến thức vững vàng về khoa học cơ bản và khoa học giáo dục; có phẩm chất chính trị, đạo đức; có năng lực thực hành nghề nghiệp đáp ứng các chuẩn về nghề nghiệp dạy học Ngữ văn phù hợp với nội dung đổi mới phương pháp dạy học ở trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông hiện nay.

      Cử nhân ngành Sư phạm Ngữ văn sau khi tốt nghiệp có khả năng làm tốt công tác giảng dạy, giáo dục ở các trường THPT, Trung học cơ sở và Trung học chuyên nghiệp; có khả năng nghiên cứu khoa học chuyên ngành hoặc theo học các trình độ đào tạo cao hơn.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Có kiến thức chuyên ngành vững chắc về văn học, ngôn ngữ học và các phương pháp giảng dạy ngữ văn hiện đại;
      • Nắm vững các phương pháp nghiên cứu khoa học cơ bản trong lĩnh vực giáo dục học, ngôn ngữ học và văn học;
      • Có kiến thức và hiểu biết về mục tiêu, chương trình, phương pháp dạy học và hoạt động giáo dục ở bậc phổ thông.

      Kỹ năng:

      • Có kĩ năng sư phạm, vận dụng tốt các phương pháp dạy học chung và dạy học Ngữ văn; xây dựng kế hoạch dạy học, kiểm tra, đánh giá, đáp ứng được yêu cầu đổi mới trong giáo dục ở trường phổ thông;
      • Có khả năng và phương pháp tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục.
      • Có kĩ năng nghiên cứu, tự học để nâng cao trình độ.
      • Có các kĩ năng phân tích, giải quyết vấn đề trong giao tiếp, làm việc.

      Cơ hội nghề nghiệp

      • Giảng dạy Ngữ văn ở trường phổ thông (THCS và THPT), ở các cơ sở giáo dục, đào tạo;
      • Đảm trách công tác chuyên môn trong trường học, trong các cơ quan, tổ chức đòi hỏi các kiến thức về Ngữ văn.
      • Làm công tác nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực giáo dục học, ngôn ngữ học và văn học.

      Sư phạm Lịch sử - đào tạo GV THPT

      Sư phạm Lịch sử
      4 năm
      Sư phạm Lịch sử
      4 năm

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 144 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân về khoa học Lịch sử có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ tốt, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ giảng dạy kiến thức lịch sử cho học sinh, đáp ứng chương trình phân ban cũng như chuyên ban phù hợp với yêu cầu đổi mới phương pháp dạy và học ở trường phổ thông hiện nay. Mục tiêu tổng quát giúp người học nhận thức đúng đắn quy luật đấu tranh cách mạng, đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của lịch sử; hiểu đúng vai trò của cá nhân và quần chúng trong tiến trình lịch sử.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Có kiến thức cơ bản về những nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam. Nắm được những kiến thức toàn diện và có hệ thống về tiến trình lịch sử dân tộc và lịch sử nhân loại đảm bảo được công tác giảng dạy lịch sử tại các trường phổ thông.
      • Nắm được các khái niệm và thuật ngữ Lịch sử, quy luật phổ biến và đặc thù chi phối tiến trình lịch sử thế giới và lịch sử dân tộc Việt Nam.
      • Có hiểu biết về điều kiện, nguyên nhân thay đổi các hình thái kinh tế xã hội trong tiến trình lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam; nắm được các nguyên tắc phân kì dựa trên các sự kiện lịch sử cơ bản.
      • Có hệ thống kiến thức cơ bản về Lịch sử thế giới (từ cổ trung đại đến hiện đại) cùng các kiến thức hỗ trợ như Nhân học, Khảo cổ học, Lịch sử văn minh thế giới...
      • Có kiến thức cơ bản về Lịch sử Việt Nam cùng các kiến thức hỗ trợ như Tiến trình lịch sử văn hóa Việt Nam, Lịch sử địa phương...
      • Có kiến thức về nghiệp vụ sư phạm phục vụ cho giảng dạy như Tâm lí học lứa tuổi, Tổ chức hoạt động dạy học, Thực hành sư phạm, và các học phần về hệ thống các phương pháp giảng dạy lịch sử ở trường phổ thông, như: Tổ chức HĐ dạy học và giáo dục ở trường THPT, TLH lứa tuổi THCS và TLH sư phạm...

      Kỹ năng:

      • Biết cách so sánh, phân tích, tổng hợp và có tư duy logic; kết nối được các sự kiện khác nhau để hiểu bản chất các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
      • Có kĩ năng quan sát tranh, ảnh tư liệu và rút ra những nhận xét; biết cách khai thác các tư liệu, tranh ảnh lịch sử để giúp nhận biết được bản chất các sự kiện lịch sử. Sinh viên có thể sử dụng thành thạo bản đồ thế giới và Việt Nam, xác định chính xác vị trí địa lí, không gian diễn ra các sự kiện lịch sử.
      • Có kĩ năng đọc giáo trình, tìm đọc, sử dụng tài liệu tham khảo, thực hành bộ môn, vẽ bản đồ, lập sơ đồ, mô hình, cấu trúc, bảng biểu thống kê... để khái quát các hiện tượng, các giai đoạn lịch sử, giúp rút ra được các qui luật và những bài học lịch sử.
      • Sử dụng thành thạo các kĩ năng chuyên môn như soạn giáo án, trình bày bảng, tổ chức các hoạt động lên lớp; ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng thiết bị dạy học; kĩ năng tổ chức kiểm tra và đánh giá học sinh.
      • Sử dụng tài liệu tham khảo (kể cả tiếng nước ngoài); kĩ năng thực hành bộ môn và học tập thực địa.
      • Có kỹ năng đổi mới, tự bổ túc, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội.

      Cơ hội nghề nghiệp

      • Giáo viên giảng dạy bộ môn Lịch sử ở các trường phổ thông, Trung cấp chuyên nghiệp và Cao đẳng.
      • Thuyết minh viên tại hệ thống các bảo tàng, chuyên viên công tác tại các Ban tuyên giáo, các Sở, Phòng văn hóa, các trung tâm nghiên cứu khoa học Lịch sử, Xã hội và Nhân văn, các khu di tích lịch sử – văn hóa, các cơ quan văn hóa, biên tập viên truyền hình, nhà xuất bản, phóng viên báo chí...

      Sư phạm Ngữ văn - đào tạo GV THCS

      Sư phạm Ngữ Văn
      4 năm
      Sư phạm Ngữ Văn
      4 năm

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 142 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Mục tiêu đào tạo của ngành Sư phạm Ngữ văn là đào tạo cử nhân có kiến thức vững vàng về khoa học cơ bản và khoa học giáo dục; có phẩm chất chính trị, đạo đức; có năng lực thực hành nghề nghiệp đáp ứng các chuẩn về nghề nghiệp dạy học Ngữ văn phù hợp với nội dung đổi mới phương pháp dạy học ở trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông hiện nay.

      Cử nhân ngành Sư phạm Ngữ văn sau khi tốt nghiệp có khả năng làm tốt công tác giảng dạy, giáo dục ở các trường THPT, Trung học cơ sở và Trung học chuyên nghiệp; có khả năng nghiên cứu khoa học chuyên ngành hoặc theo học các trình độ đào tạo cao hơn.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Có kiến thức chuyên ngành vững chắc về văn học, ngôn ngữ học và các phương pháp giảng dạy ngữ văn hiện đại;
      • Nắm vững các phương pháp nghiên cứu khoa học cơ bản trong lĩnh vực giáo dục học, ngôn ngữ học và văn học;
      • Có kiến thức và hiểu biết về mục tiêu, chương trình, phương pháp dạy học và hoạt động giáo dục ở bậc phổ thông.

      Kỹ năng:

      • Có kĩ năng sư phạm, vận dụng tốt các phương pháp dạy học chung và dạy học Ngữ văn; xây dựng kế hoạch dạy học, kiểm tra, đánh giá, đáp ứng được yêu cầu đổi mới trong giáo dục ở trường phổ thông;
      • Có khả năng và phương pháp tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục.
      • Có kĩ năng nghiên cứu, tự học để nâng cao trình độ.
      • Có các kĩ năng phân tích, giải quyết vấn đề trong giao tiếp, làm việc.

      Cơ hội nghề nghiệp

      • Giảng dạy Ngữ văn ở trường phổ thông (THCS và THPT), ở các cơ sở giáo dục, đào tạo;
      • Đảm trách công tác chuyên môn trong trường học, trong các cơ quan, tổ chức đòi hỏi các kiến thức về Ngữ văn.
      • Làm công tác nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực giáo dục học, ngôn ngữ học và văn học.

      Sư phạm Lịch sử - đào tạo GV THCS

      Sư phạm Lịch sử
      4 năm
      Sư phạm Lịch sử
      4 năm

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 144 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân về khoa học Lịch sử có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ tốt, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ giảng dạy kiến thức lịch sử cho học sinh, đáp ứng chương trình phân ban cũng như chuyên ban phù hợp với yêu cầu đổi mới phương pháp dạy và học ở trường phổ thông hiện nay. Mục tiêu tổng quát giúp người học nhận thức đúng đắn quy luật đấu tranh cách mạng, đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của lịch sử; hiểu đúng vai trò của cá nhân và quần chúng trong tiến trình lịch sử.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Có kiến thức cơ bản về những nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam. Nắm được những kiến thức toàn diện và có hệ thống về tiến trình lịch sử dân tộc và lịch sử nhân loại đảm bảo được công tác giảng dạy lịch sử tại các trường phổ thông.
      • Nắm được các khái niệm và thuật ngữ Lịch sử, quy luật phổ biến và đặc thù chi phối tiến trình lịch sử thế giới và lịch sử dân tộc Việt Nam.
      • Có hiểu biết về điều kiện, nguyên nhân thay đổi các hình thái kinh tế xã hội trong tiến trình lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam; nắm được các nguyên tắc phân kì dựa trên các sự kiện lịch sử cơ bản.
      • Có hệ thống kiến thức cơ bản về Lịch sử thế giới (từ cổ trung đại đến hiện đại) cùng các kiến thức hỗ trợ như Nhân học, Khảo cổ học, Lịch sử văn minh thế giới...
      • Có kiến thức cơ bản về Lịch sử Việt Nam cùng các kiến thức hỗ trợ như Tiến trình lịch sử văn hóa Việt Nam, Lịch sử địa phương...
      • Có kiến thức về nghiệp vụ sư phạm phục vụ cho giảng dạy như Tâm lí học lứa tuổi, Tổ chức hoạt động dạy học, Thực hành sư phạm, và các học phần về hệ thống các phương pháp giảng dạy lịch sử ở trường phổ thông, như: Tổ chức HĐ dạy học và giáo dục ở trường THPT, TLH lứa tuổi THCS và TLH sư phạm...

      Kỹ năng:

      • Biết cách so sánh, phân tích, tổng hợp và có tư duy logic; kết nối được các sự kiện khác nhau để hiểu bản chất các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
      • Có kĩ năng quan sát tranh, ảnh tư liệu và rút ra những nhận xét; biết cách khai thác các tư liệu, tranh ảnh lịch sử để giúp nhận biết được bản chất các sự kiện lịch sử. Sinh viên có thể sử dụng thành thạo bản đồ thế giới và Việt Nam, xác định chính xác vị trí địa lí, không gian diễn ra các sự kiện lịch sử.
      • Có kĩ năng đọc giáo trình, tìm đọc, sử dụng tài liệu tham khảo, thực hành bộ môn, vẽ bản đồ, lập sơ đồ, mô hình, cấu trúc, bảng biểu thống kê... để khái quát các hiện tượng, các giai đoạn lịch sử, giúp rút ra được các qui luật và những bài học lịch sử.
      • Sử dụng thành thạo các kĩ năng chuyên môn như soạn giáo án, trình bày bảng, tổ chức các hoạt động lên lớp; ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng thiết bị dạy học; kĩ năng tổ chức kiểm tra và đánh giá học sinh.
      • Sử dụng tài liệu tham khảo (kể cả tiếng nước ngoài); kĩ năng thực hành bộ môn và học tập thực địa.
      • Có kỹ năng đổi mới, tự bổ túc, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội.

      Cơ hội nghề nghiệp

      • Giáo viên giảng dạy bộ môn Lịch sử ở các trường phổ thông, Trung cấp chuyên nghiệp và Cao đẳng.
      • Thuyết minh viên tại hệ thống các bảo tàng, chuyên viên công tác tại các Ban tuyên giáo, các Sở, Phòng văn hóa, các trung tâm nghiên cứu khoa học Lịch sử, Xã hội và Nhân văn, các khu di tích lịch sử – văn hóa, các cơ quan văn hóa, biên tập viên truyền hình, nhà xuất bản, phóng viên báo chí...

      Sư phạm Vật lý - đào tạo GV THPT

      Sư phạm Vật lý
      4 năm
      Sư phạm Vật lý
      4 năm

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 132 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân Sư phạm Vật lý có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, hoàn thiện cả trí lực và thể lực. Nắm vững kiến thức về khoa học cơ bản, khoa học giáo dục và kỹ năng sư phạm. Có khả năng thích ứng nhanh với các yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về chuyên ngành Vật lý; có kỹ năng làm thí nghiệm; có đầy đủ các kiến thức bổ trợ: Toán học, Ngoại ngữ, Tin học, Triết học, Văn hóa, Lịch sử, Mỹ thuật...; biết vận dụng kiến thức hàn lâm vào các vấn đề ứng dụng thực tiễn.
      • Được trang bị đầy đủ kiến thức về lý luận dạy học môn Vật lý, cấu trúc chương trình và thực tiễn giảng dạy môn Vật lý tại trường phổ thông.
      • Đủ kiến thức và kỹ năng để đảm nhận công tác giảng dạy vật lý ở bậc THPT và THCS; chuẩn bị đủ kiến thức nền tảng cần thiết cho sự phát triển chuyên sâu theo hướng nghiên cứu khoa học hoặc chuyển đổi theo hướng kỹ thuật.

      Kỹ năng: Nắm vững các kỹ năng sư phạm, tổ chức, giao tiếp...; có năng lực giải quyết tốt các vấn đề chuyên môn ở trường phổ thông; có khả năng thích ứng kịp thời với các yêu cầu phát triển giáo dục.

      Cơ hội nghề nghiệp

      Người học sau khi tốt nghiệp có thể làm công tác giảng dạy tại các trường THCS, THPT và các TT Giáo dục thường xuyên trên cả nước; có thể đảm nhận công tác giáo vụ, văn phòng tại các phòng giáo dục địa phương; có thể làm việc tại các công ty sách và thiết bị trường học.

      Sư phạm Vật lý - đào tạo GV THCS

      Sư phạm Vật lý
      4 năm
      Sư phạm Vật lý
      4 năm

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 132 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân Sư phạm Vật lý có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, hoàn thiện cả trí lực và thể lực. Nắm vững kiến thức về khoa học cơ bản, khoa học giáo dục và kỹ năng sư phạm. Có khả năng thích ứng nhanh với các yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản và chuyên sâu về chuyên ngành Vật lý; có kỹ năng làm thí nghiệm; có đầy đủ các kiến thức bổ trợ: Toán học, Ngoại ngữ, Tin học, Triết học, Văn hóa, Lịch sử, Mỹ thuật...; biết vận dụng kiến thức hàn lâm vào các vấn đề ứng dụng thực tiễn.
      • Được trang bị đầy đủ kiến thức về lý luận dạy học môn Vật lý, cấu trúc chương trình và thực tiễn giảng dạy môn Vật lý tại trường phổ thông.
      • Đủ kiến thức và kỹ năng để đảm nhận công tác giảng dạy vật lý ở bậc THPT và THCS; chuẩn bị đủ kiến thức nền tảng cần thiết cho sự phát triển chuyên sâu theo hướng nghiên cứu khoa học hoặc chuyển đổi theo hướng kỹ thuật.

      Kỹ năng: Nắm vững các kỹ năng sư phạm, tổ chức, giao tiếp...; có năng lực giải quyết tốt các vấn đề chuyên môn ở trường phổ thông; có khả năng thích ứng kịp thời với các yêu cầu phát triển giáo dục.

      Cơ hội nghề nghiệp

      Người học sau khi tốt nghiệp có thể làm công tác giảng dạy tại các trường THCS, THPT và các TT Giáo dục thường xuyên trên cả nước; có thể đảm nhận công tác giáo vụ, văn phòng tại các phòng giáo dục địa phương; có thể làm việc tại các công ty sách và thiết bị trường học.

      Giáo dục chính trị - đào tạo GV THPT

      Giáo dục chính trị
      4 năm
      Giáo dục chính trị
      4 năm

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 168 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Chương trình đào tạo trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên ngành giáo dục chính trị, giáo dục công dân và nghiệp vụ sư phạm để trở thành giáo viên dạy môn Giáo dục công dân, ở trường trung học phổ thông, trung học cơ sở và Giáo dục chính trị ở trường trung cấp chuyên nghiệp.

      Chương trình đào tạo tập trung rèn luyện cho sinh viên khả năng tự học, tự nghiên cứu khoa học để tiếp tục học thạc sĩ và trở thành giảng viên dạy các môn lí luận chính trị ở trường đại học và cao đẳng.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Nắm vững hệ thống kiến thức chuyên sâu về triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị, Hồ Chí Minh học, chủ trương, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, định hướng giá trị đạo đức, giáo dục công dân, nhà nước và pháp luật, hiến pháp và định chế chính trị Việt Nam.
      • Nắm vững hệ thống kiến thức về lịch sử tư tưởng, chính trị học, đạo đức học, mĩ học, giáo dục gia đình, giáo dục pháp luật, tôn giáo, văn hóa, lịch sử Việt Nam, Nam bộ, lịch sử văn minh thế giới, giáo dục môi trường, logic học và dân tộc học xã hội học, những vấn đề của thời đại ngày nay và quan hệ công chúng.
      • Nắm vững hệ thống kiến thức về âm nhạc, mĩ thuật, phương pháp nghiên cứu khoa học, phương pháp xử lí các tình huống chính trị.
      • Nắm chắc hệ thống kiến thức khoa học giáo dục, tâm lý học lứa tuổi và tâm lí học sư phạm, kĩ năng soạn thảo văn bản.
      • Nắm vững kiến thức nghiệp vụ và kĩ năng sư phạm: phương pháp giáo dục học sinh, nội dung chương trình và phương pháp dạy học Giáo dục công dân ở bậc trung học phổ thông, trung học cơ sở.
      • Nắm bắt được những vấn đề cơ bản về hệ thống tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội.

      Kỹ năng:

      • Có khả năng vận dụng tốt hệ thống kiến thức chuyên môn và nghiệp vụ vào việc giảng dạy môn giáo dục chính trị ở trường trung cấp và môn giáo dục công dân ở trƣờng trung học phổ thông, trung học cơ sở.
      • Có khả năng vận dụng tốt hệ thống kiến thức về lí luận chính trị để giải quyết các vấn đề của thực tiễn xã hội, hoàn thành tốt nhiệm vụ của một cán bộ lí luận công tác trong các cơ quan nhà nước và các tổ chức chính trị.
      • Có kĩ năng xử lý đúng đắn các vấn đề nảy sinh trong các mối quan hệ xã hội, góp phần xây dựng cộng đồng văn minh theo các chuẩn mực đạo đức của xã hội.
      • Có khả năng nghiên cứu khoa học và tổ chức các hoạt động xã hội một cách chủ động, sáng tạo, đạt hiệu quả cao.

      Cơ hội nghề nghiệp

      • Giáo viên giảng dạy môn Giáo dục công dân ở trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, giảng dạy môn Giáo dục chính trị ở các trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng và trung cấp nghề.
      • Có đủ năng lực, phẩm chất để trở thành cán bộ công chức, viên chức trong hệ thống chính quyền và các tổ chức chính trị.

      Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

      Khoa học - Kỹ thuật
      4.5 năm
      Khoa học - Kỹ thuật
      4.5 năm

      Thời gian đào tạo: 4,5 năm.

      Khối lượng kiến thức: 150 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông có mục tiêu đào tạo các kỹ sư công nghệ điện tử, truyền thông có trình độ chuyên môn cao, hướng tới chuẩn quốc tế, có kỹ năng thực hành giỏi, có nhân cách sống và đạo đức nghề nghiệp tốt để nâng cao khả năng tự nghiên cứu, tự đào tạo, tự hoàn thiện và phát triển tư duy, xây dựng cuộc sống hạnh phúc cho cá nhân và gia đình, đồng thời đóng góp thật nhiều cho xã hội.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Có kiến thức chuyên môn cơ sở tốt về lý thuyết mạch, cơ sở về xác suất và thống kê, kỹ thuật điện, điện tử, kỹ thuật lập trình, kỹ thuật viễn thông để hoàn thành tốt nhiệm vụ của người kỹ sư công nghệ điện tử, truyền thông.
      • Có kiến thức chuyên môn chuyên sâu về ngành công nghệ kỹ thuật viễn thông như: anten truyền sóng, chuyển mạch số, truyền dẫn số, truyền dẫn sợi quang, truyền số liệu & mạng máy tính và áp dụng các kỹ thuật này để phân tích nguyên lý hoạt động và tính năng kỹ thuật của các thiết bị, hệ thống mạng viễn thông đang triển khai trong thực tiễn. Từ đó đưa ra các nguyên tắc vận hành (các thao tác được phép và các thao tác không được phép) và bảo dưỡng (định kỳ đo kiểm các thiết bị) tối ưu cho hệ thống.
      • Có kiến thức về các nguyên lý, các phương pháp phân tích hoạt động của hệ thống mạng thông tin điện thoại cố định, di động, vệ tinh, phát thanh, truyền hình, mạng máy tính, mạng viễn thông để phân tích thiết kế và triển khai điều hành mạng lưới viễn thông có hiệu quả.
      • Nắm bắt được các công nghệ tiên tiến cho mạng viễn thông tương lai như: Mạng lõi trên nền IP, Mạng thế hệ sau (Next Generator Network), MPLS (Multi-protocol Label Switching), OFDM, MIMO, LTE (Long Term Evolution), mạng di động số thế hệ sau.

      Kỹ năng:

      • Có kỹ năng cơ bản cần thiết để thực hành, lập kế hoạch phát triển, phân tích, thiết kế và thực hiện các đề án trong thực tế của ngành điện tử truyền thông.
      • Sử dụng thành thạo các phần mềm phân tích, thiết kế, mô phỏng cho antenna, mạch cao tần, kỹ thuật vi dải (microstrip), hệ thống quang... như MATLAB, HFSS, NS2, HopNET, OptiSystem…
      • Có khả năng diễn đạt, trình bày vấn đề, viết báo cáo, tổ chức quá trình thực hiện các đề án.
      • Có các kỹ năng nghề nghiệp khác để thích ứng với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật và xã hội.

      Cơ hội nghề nghiệp

      Có khả năng đảm nhiệm nhiều nhiệm vụ xuất hiện trong thực tiễn nghề nghiệp ngành kỹ thuật điện tử, truyền thông kể cả khả năng làm việc tập thể, khả năng lãnh đạo, khả năng tổ chức nghiên cứu khoa học và triển khai các dự án ứng dụng trong lĩnh vực chuyên ngành điện tử, truyền thông.

      Sinh viên tốt nghiệp có khả năng làm việc ở các công ty điện tử; công ty viễn thông; bộ phận viễn thông của các công ty điện, điện lực; truyền tải điện; nhà máy điện; đài phát thanh, truyền hình; các công ty thiết kế, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, linh kiện, thiết bị điện, điện tử, viễn thông.

      Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

      Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
      4.5 năm
      23.25
      Tổ hợp môn 2022
      A01, A00
      Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
      4.5 năm
      23.25
      Tổ hợp môn 2022
      A01, A00

      Thời gian đào tạo: 4,5 năm.

      Khối lượng kiến thức: 150 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử có mục tiêu đào tạo các kỹ sư điện, điện tử có trình độ chuyên môn cao, hướng tới chuẩn quốc tế, có kỹ năng thực hành giỏi, có nhân cách sống và đạo đức nghề nghiệp tốt để nâng cao khả năng tự nghiên cứu, tự đào tạo, tự hoàn thiện và phát triển tư duy, xây dựng cuộc sống hạnh phúc cho cá nhân và gia đình, đồng thời đóng góp thật nhiều cho xã hội.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Nắm vững các kiến thức về toán chuyên ngành, tin học ứng dụng để xây dựng các giải thuật vào việc thiết kế, nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực điện, điện tử.
      • Nắm vững các kiến thức cơ sở về lý thuyết mạch, kỹ thuật tính toán, kỹ thuật lập trình, kỹ thuật điện, điện tử, để thực hiện tốt nhiệm vụ của người kỹ sư công nghệ kĩ thuật điện, điện tử.
      • Hiểu, nắm vững về linh kiện, thiết bị, nguyên tắc an toàn và vận hành thiết bị, hệ thống điện, điện tử trong các công trình dân dụng và công nghiệp. Chuẩn đoán, sửa chữa các hư hỏng trong hệ thống điện – điện tử.
      • Có kiến thức về một hệ thống điện − điện tử hiện đại từ các lõi xử lý trung tâm, vi xử lý, vi điều khiển, hệ thống nhúng đến các giao tiếp ghép nối ngoại vi, giao tiếp với hạ tầng truyền thông và các hệ điều hành, hệ điều hành thời gian thực, mã nguồn mở...

      Kỹ năng:

      • Sử dụng thành thạo các thuật toán, công cụ về tích hợp hệ thống nhúng, thiết kế số, ngôn ngữ mô tả phần cứng; thiết kế vi mạch; các công cụ thiết kế mạch in điện tử và các phần mềm thiết kế, mô phỏng trong lĩnh vực điện – điện tử như: OrCad, Proteus, Autocad...
      • Khả năng phân tích và thiết kế một phần hoặc toàn bộ một hệ thống điện - điện tử. Sản phẩm đáp ứng được các yêu cầu thực tế xã hội và môi trường.
      • Có kỹ năng thực hành, lập kế hoạch phát triển, phân tích, thiết kế và thực hiện các đề án trong thực tế của ngành điện − điện tử.
      • Có khả năng diễn đạt, trình bày vấn đề, viết báo cáo, tổ chức quá trình thực hiện các đề án.
      • Có khả năng chịu áp lực cao trong công việc, có kỹ năng làm việc nhóm, có tinh thần đồng đội.
      • Có các kỹ năng nghề nghiệp khác để thích ứng với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật và xã hội.

      Cơ hội nghề nghiệp

      Có khả năng đảm nhiệm nhiều nhiệm vụ xuất hiện trong thực tiễn nghề nghiệp ngành kỹ thuật điện, điện tử kể cả khả năng làm việc tập thể, khả năng lãnh đạo, khả năng tổ chức nghiên cứu khoa học và triển khai các dự án ứng dụng trong lĩnh vực chuyên ngành điện, điện tử, điều khiển tự động.

      Sinh viên tốt nghiệp có khả năng làm việc ở các công ty điện, điện tử; công ty, các sở điện lực; công ty truyền tải điện; nhà máy điện và bộ phận cung cấp nguồn điện trong các đài phát thanh, đài truyền hình; các công ty viễn thông và các công ty thiết kế, sản xuất, kinh doanh về linh kiện, thiết bị điện, điện tử, viễn thông; hệ thống metro….

      Kỹ thuật điện tử, truyền thông

      Kỹ thuật Điện tử
      4.5 năm
      Kỹ thuật Điện tử
      4.5 năm

      Thời gian đào tạo: 4,5 năm.

      Khối lượng kiến thức: 150 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Chương trình đào tạo ngành Kĩ thuật điện tử, truyền thông có mục tiêu đào tạo các kỹ sư điện tử, truyền thông (điện tử viễn thông) có trình độ chuyên môn cao, hướng tới chuẩn quốc tế, có kỹ năng thực hành giỏi, có nhân cách sống và đạo đức nghề nghiệp tốt để nâng cao khả năng tự nghiên cứu, tự đào tạo, tự hoàn thiện và phát triển tư duy, xây dựng cuộc sống hạnh phúc cho cá nhân và gia đình, đồng thời đóng góp thật nhiều cho xã hội.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Có kiến thức chuyên môn cơ sở tốt về lý thuyết mạch, cơ sở về xác suất và thống kê, kỹ thuật điện, điện tử, kỹ thuật lập trình, kỹ thuật viễn thông để hoàn thành tốt nhiệm vụ của người kỹ sư điện tử, truyền thông.
      • Có kiến thức chuyên môn chuyên sâu về ngành kỹ thuật viễn thông như: anten truyền sóng, chuyển mạch số, truyền dẫn số, truyền dẫn sợi quang, truyền số liệu & mạng máy tính và áp dụng các kỹ thuật này để phân tích nguyên lý hoạt động và tính năng kỹ thuật của các thiết bị, hệ thống mạng viễn thông đang triển khai trong thực tiễn. Từ đó đưa ra các nguyên tắc vận hành (các thao tác được phép và các thao tác không được phép) và bảo dưỡng (định kỳ đo kiểm các thiết bị) tối ưu cho hệ thống.
      • Có kiến thức về các nguyên lý, các phương pháp phân tích hoạt động của hệ thống mạng thông tin điện thoại cố định, di động, vệ tinh, phát thanh, truyền hình, mạng máy tính, mạng viễn thông để phân tích thiết kế và triển khai điều hành mạng lưới viễn thông có hiệu quả.
      • Nắm bắt được các công nghệ tiên tiến cho mạng viễn thông tương lai như: Mạng lõi trên nền IP, Mạng thế hệ sau (Next Generator Network), MPLS (Multi-protocol Label Switching), OFDM cho hệ thống quang, LTE (Long Term Evolution) cho mạng di động…

      Kỹ năng:

      • Có kỹ năng cơ bản cần thiết để thực hành, lập kế hoạch phát triển, phân tích, thiết kế và thực hiện các đề án trong thực tế của ngành điện tử truyền thông.
      • Sử dụng thành thạo các phần mềm phân tích, thiết kế, mô phỏng cho antenna, mạch cao tần, kỹ thuật vi dải (microstrip), hệ thống quang…như MATLAB, HFSS, NS2, HopNET, OptiSystem…
      • Có khả năng diễn đạt, trình bày vấn đề, viết báo cáo, tổ chức quá trình thực hiện các đề án.
      • Có các kỹ năng nghề nghiệp khác để thích ứng với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật và xã hội.

      Cơ hội nghề nghiệp

      Có khả năng đảm nhiệm nhiều nhiệm vụ xuất hiện trong thực tiễn nghề nghiệp ngành kỹ thuật điện tử, truyền thông kể cả khả năng làm việc tập thể, khả năng lãnh đạo, khả năng tổ chức nghiên cứu khoa học và triển khai các dự án ứng dụng trong lĩnh vực chuyên ngành điện tử, truyền thông.

      Sinh viên tốt nghiệp có khả năng làm việc ở các công ty điện tử; công ty viễn thông; công ty điện, điện lực; công ty truyền tải điện; nhà máy điện; đài phát thanh, truyền hình; các công ty thiết kế, sản xuất, kinh doanh, linh kiện, thiết bị điện, điện tử, viễn thông; các nhà máy sản xuất...

      Công nghệ kỹ thuật môi trường

      Khoa học môi trường
      4 năm
      16.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, B00
      Khoa học môi trường
      4 năm
      16.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, B00

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 198 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường có mục tiêu đào tạo các kỹ sư môi trường có trình độ chuyên môn cao, hướng tới chuẩn quốc tế, có kỹ năng thực hành giỏi, có phẩm chất đạo đức và đạo đức nghề nghiệp tốt để nâng cao khả năng tự nghiên cứu, tự đào tạo, tự hoàn thiện và phát triển tư duy, xây dựng cuộc sống hạnh phúc cho cá nhân và gia đình, đồng thời đóng góp thật nhiều cho xã hội.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      Nắm vững kiến thức các quá trình truyền khối, biến đổi hóa học, vật lý và sinh học của chất ô nhiễm, sự lan truyền của chúng trong môi trường nước, không khí và đất; cơ sở kỹ thuật về phân tích chất lượng môi trường; các kỹ thuật xử lý khí thải, nước thải, chất thải, nước cấp… Thi công, lắp đặt và vận hành các hệ thống, công trình kiểm soát ô nhiễm ở quy mô dân dụng và công nghiệp; sử dụng thành thạo các phần mềm chuyên dụng trong lĩnh vực môi trường; có khả năng tổng hợp sâu kiến thức chuyên ngành để có thể tiếp tục học chương trình sau đại học, làm nghiên cứu sinh, có khả năng học tập, tiếp thu tiến bộ khoa học kỹ thuật để thực hiện việc học tập suốt đời.

      Kỹ năng:

      Có kỹ năng cơ bản cần thiết để thực hành, thiết kế, thi công và vận hành các hệ thống kiểm soát ô nhiễm do khí thải, nước thải hoặc chất thải và các hệ thống cấp nước sạch. Có khả năng diễn đạt, trình bày vấn đề, tổ chức thực hiện các đề án, biết cách sử dụng thế mạnh của các hiểu biết và kỹ năng nghề nghiệp khác nhau để thích ứng với sự phát triển không ngừng của kỹ thuật. Chủ động tìm kiếm các cơ hội phù hơp để ứng dụng chuyên môn.

      Cơ hội nghề nghiệp

      Có khả năng đảm nhận nhiều nhiệm vụ trong thực tiễn nghề nghiệp ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường như: tư vấn, giám sát, thanh tra, kiểm tra các dự án đánh giá tác động môi trường; lập dự án đầu tư, thiết kế, thi công và vận hành các nhà máy xử lý nước thải và nước cấp, xử lý chất thải, khí thải, kể cả khả năng làm việc tập thể, khả năng lãnh đạo, khả năng tổ chức nghiên cứu khoa học và triển khai các dự án ứng dụng trong lĩnh vực chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường.

      Thanh nhạc

      Thanh nhạc
      4 năm
      23.25
      Tổ hợp môn 2022
      N02
      Thanh nhạc
      4 năm
      23.25
      Tổ hợp môn 2022
      N02

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 132 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Chương trình đào tạo cử nhân Thanh nhạc có năng lực chuyên môn, đào tạo cho các khoa sư phạm của các trường văn hóa – nghệ thuật và môn âm nhạc tại các trường phổ thông.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      Sinh viên cần nắm vững kiến thức chính của ngành qua các môn học chuyên ngành như Nhạc cụ Organ, Piano, Thanh nhạc chuyên ngành, Lý luận âm nhạc, Chỉ huy hợp xướng, Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Lịch sử âm nhạc thế giới, Múa, Hình thể, Kĩ thuật hát hợp xướng, Lịch sử âm nhạc Việt Nam, Hát dân ca, Nhập môn sáng tác, Lịch sử Opera, Phân tích tác phẩm, Hòa thanh, Ký xướng âm, Kỹ thuật diễn viên, Kỹ thuật hóa trang, Nghệ thuật nói trước công chúng, Dàn dựng chương trình nghệ thuật tổng hợp, Kiến thức Âm nhạc tổng hơp, Đọc tổng phổ hợp xướng, Phối hợp xướng, Thanh nhạc chuyên ngành nâng cao.

      Kỹ năng:

      • Thực hành hát đơn và hát tập thể.
      • Hát các tác phẩm dân ca và romance, các tác phẩm truyền thống, trường ca và Aria nhỏ.
      • Độc tấu và phối khí trên đàn.
      • Phương pháp dàn dựng chương trình tổng hợp.
      • Phương pháp dàn dựng hợp xướng.
      • Ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng các thiết bị hiện đại.
      • Biết giao tiếp ứng xử với đồng nghiệp.

      Cơ hội nghề nghiệp

      • Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể nghiên cứu những ngành nghệ thuật chuyên sâu nhằm hoàn thiện chuyên môn và tiếp tục phát triển.
      • Sinh viên có thể học những môn chuyên sâu như chuyên ngành Thanh nhạc, lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Âm nhạc, chỉ huy, sáng tác…

      Quản trị văn phòng

      Kinh tế - Quản lý
      4 năm
      22.63
      Tổ hợp môn 2022
      D01, C04
      Kinh tế - Quản lý
      4 năm
      22.63
      Tổ hợp môn 2022
      D01, C04

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 150 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Chương trình đào tạo ngành Quản trị Văn phòng trình độ đại học đào tạo những cử nhân đại học Quản trị văn phòng hiện đại có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khoẻ tốt, có tri thức và nghiệp vụ quản trị văn phòng, có kĩ năng công nghệ thông tin, có năng lực tự học và nghiên cứu khoa học để thiết kế, tổ chức, điều hành và thực hiện tất cả những công việc của một văn phòng tại các cơ quan hành chính, sự nghiệp các cấp, của một văn phòng ở các doanh nghiệp.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Quản trị văn phòng;
      • Tổ chức điều hành công sở;
      • Quản trị thông tin;
      • Văn bản quản lí Nhà nước và kỹ thuật soạn thảo văn bản;
      • Nghiệp vụ công tác văn thư;
      • Nghiệp vụ công tác lưu trữ;
      • Nghiệp vụ thư kí văn phòng.

      Kỹ năng:

      • Kĩ năng tham mưu, tổng hợp và cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động quản lí;
      • Kĩ năng đánh máy vi tính, soạn thảo văn bản hành chính;
      • Kĩ năng tổ chức bảo quản, quản lí, giải quyết văn bản và khai thác sử dụng có hiệu quả các nguồn thông tin phục vụ cho cơ quan và lãnh đạo;
      • Kĩ năng tổ chức và điều hành các cuộc họp của văn phòng, cơ quan;
      • Kĩ năng tổ chức các hoạt động, bố trí sắp xếp công việc và cải tiến lề lối làm việc trong văn phòng; hiện đại hóa văn phòng;
      • Kĩ năng kiểm tra, đánh giá, điều hành các hoạt động của cấp dưới thuộc thẩm quyền;
      • Kĩ năng giao tiếp công sở.

      Cơ hội nghề nghiệp

      • Chuyên viên hành chính văn phòng tại các cơ quan, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội tại các cơ quan Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp;
      • Nhân viên Hành chính – Văn thư, Hành chính văn phòng, lễ tân tại các doanh nghiệp;
      • Cán bộ quản lí văn phòng hoặc bộ phận thuộc văn phòng tại các cơ quan, tổ chức từ trung ương đến địa phương (chánh, phó văn phòng; trưởng, phó phòng hành chính….);
      • Trợ lí lãnh đạo tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp từ trung ương đến địa phương.

      Kỹ thuật điện

      Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
      4.5 năm
      19.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01
      Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
      4.5 năm
      19.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01

      Thời gian đào tạo: 4,5 năm.

      Khối lượng kiến thức: 150 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Chương trình đào tạo ngành Kĩ thuật điện, điện tử có mục tiêu đào tạo các kỹ sư kỹ sư điện, điện tử có trình độ chuyên môn cao, hướng tới chuẩn quốc tế, có kỹ năng nghiên cứu tốt, có nhân cách sống và đạo đức nghề nghiệp tốt để nâng cao khả năng tự nghiên cứu, tự đào tạo, tự hoàn thiện và phát triển tư duy, xây dựng cuộc sống hạnh phúc cho cá nhân và gia đình, đồng thời đóng góp thật nhiều cho xã hội.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Nắm vững các kiến thức về toán chuyên ngành, tin học ứng dụng để xây dựng các giải thuật vào việc thiết kế, nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực điện, điện tử.
      • Nắm vững các kiến thức cơ sở về lý thuyết mạch, kỹ thuật tính toán, kỹ thuật lập trình, kỹ thuật điện, điện tử, để thực hiện tốt nhiệm vụ của người kỹ sư điện, điện tử.
      • Hiểu, nắm vững về linh kiện, thiết bị, nguyên tắc an toàn và vận hành thiết bị, hệ thống điện, điện tử trong các công trình dân dụng và công nghiệp. Chuẩn đoán, sửa chữa các hư hỏng trong hệ thống điện – điện tử.
      • Có kiến thức về một hệ thống điện − điện tử hiện đại từ các lõi xử lý trung tâm, vi xử lý, vi điều khiển, hệ thống nhúng đến các giao tiếp ghép nối ngoại vi, giao tiếp với hạ tầng truyền thông và các hệ điều hành, hệ điều hành thời gian thực, mã nguồn mở...

      Kỹ năng:

      • Sử dụng thành thạo các thuật toán, công cụ về tích hợp hệ thống nhúng, thiết kế số, ngôn ngữ mô tả phần cứng; thiết kế vi mạch; các công cụ thiết kế mạch in điện tử và các phần mềm thiết kế, mô phỏng trong lĩnh vực điện – điện tử như: OrCad, Proteus, Autocad...
      • Khả năng phân tích và thiết kế một phần hoặc toàn bộ một hệ thống điện – điện tử. Sản phẩm đáp ứng được các yêu cầu thực tế xã hội và môi trường.
      • Có kỹ năng thực hành, lập kế hoạch phát triển, phân tích, thiết kế và thực hiện các đề án trong thực tế của ngành điện, điện tử.
      • Có khả năng diễn đạt, trình bày vấn đề, viết báo cáo, tổ chức quá trình thực hiện các đề án.
      • Có khả năng chịu áp lực cao trong công việc, có kỹ năng làm việc nhóm, có tinh thần đồng đội. - Có các kỹ năng nghề nghiệp khác để thích ứng với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật và xã hội.

      Cơ hội nghề nghiệp

      Có khả năng đảm nhiệm nhiều nhiệm vụ xuất hiện trong thực tiễn nghề nghiệp ngành kỹ thuật điện, điện tử kể cả khả năng làm việc tập thể, khả năng lãnh đạo, khả năng tổ chức nghiên cứu khoa học và triển khai các dự án ứng dụng trong lĩnh vực chuyên ngành điện, điện tử, điều khiển tự động.

      Sinh viên tốt nghiệp có khả năng làm việc ở các công ty chuyên ngành điện, điện tử; sở điện lực; công ty truyền tải điện; nhà máy điện; bộ phận nguồn cung cấp điện của các đài phát thanh, truyền hình; các công ty viễn thông và các công ty thiết kế, sản xuất, kinh doanh về linh kiện, thiết bị điện, điện tử, hệ thống Metro…

      Tài chính - ngân hàng

      Tài chính Ngân hàng
      4 năm
      22.44
      Tổ hợp môn 2022
      C01, D01
      Tài chính Ngân hàng
      4 năm
      22.44
      Tổ hợp môn 2022
      C01, D01

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 150 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân ngành Tài chính – Ngân hàng có phẩm chất chính trị đạo đức và sức khỏe tốt; có kiến thức chuyên môn vững vàng, nắm vững những kiến thức cơ bản về Kinh tế – Xã hội Tài chính và Kế toán; có năng lực nghiên cứu tổ chức và giải quyết vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực kinh tế nói chung và Tài chính – Ngân hàng nói riêng.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Kiến thức về nghiệp vụ chuyên môn tài chính doanh nghiệp đầu tư tài chính kế toán phân tích tài chính, tài chính công.
      • Kiến thức về nghiệp vụ chuyên môn ngân hàng: nghiệp vụ ngân hàng kế toán ngân hàng thanh toán quốc tế kinh doanh chứng khoán và các nghiệp vụ về quản lý Tài chính – Ngân hàng trong các tổ chức khác (tổ chức tín dụng phi ngân hàng cơ quan quản lý nhà nước…).

      Kỹ năng:

      • Có khả năng hoạch định phân tích đánh giá và ra quyết định trong quản trị tài chính các doanh nghiệp thẩm định dự án kinh doanh chứng khoán và đầu tư tài chính ở các tổ chức tài chính (quỹ đầu tư công ty bảo hiểm…).
      • Có khả năng thực hiện các nghiệp vụ tín dụng kế toán thanh toán quốc tế kinh doanh ngoại tệ trong các ngân hàng.
      • Có khả năng thực hiện các nghiệp vụ trong các tổ chức tài chính khác như: thuế kho bạc hải quan và các nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp.
      • Có khả năng sử dụng phần mềm tin học để xử lý các bài toán tài chính phục vụ cho việc quản lý tài chính.
      • Có kỹ năng tự học tư duy sáng tạo phân tích tổng hợp và vận dụng sáng tạo kiến thức được học để giải quyết vấn đề gặp phải;
      • Có kỹ năng làm việc hợp tác theo nhóm và kỹ năng làm việc độc lập để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

      Cơ hội nghề nghiệp

      • Với kiến thức năng lực chuyên môn đã được trang bị trong suốt 4 năm học sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể làm việc cho các ngân hàng các loại hình doanh nghiệp hoặc các tổ chức tài chính phi ngân hàng ở những vị trí làm việc sau:
      • Chuyên viên tài chính phân tích tài chính trong các doanh nghiệp các tổ chức tài chính (quỹ đầu tư công ty chứng khoán công ty bảo hiểm).
      • Nhân viên tín dụng kế toán kế toán viên phòng thanh toán quốc tế chuyên viên kinh doanh ngoại hối trong các ngân hàng tổ chức tín dụng phi ngân hàng các cơ quan quản lý Nhà nước về Tài chính – Ngân hàng.
      • Có khả năng chuyển đổi để làm các công việc khác trong các doanh nghiệp và tổ chức khác.

      Quản trị kinh doanh

      Quản trị kinh doanh
      4 năm
      23.16
      Tổ hợp môn 2022
      D01, A01
      Quản trị kinh doanh
      4 năm
      23.16
      Tổ hợp môn 2022
      D01, A01

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 145 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Chương trình nhằm đào tạo Cử nhân Quản trị Kinh doanh có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, có tinh thần trách nhiệm với xã hội. Người học được trang bị những kiến thức cơ bản về kinh tế – xã hội, về quản trị kinh doanh hiện đại, những kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về quản trị doanh nghiệp; và có khả năng hoạch định chính sách, chiến lược, kế hoạch kinh doanh; biết tổ chức hoạt động kinh doanh và tạo lập doanh nghiệp mới; có năng lực nghiên cứu tự bổ sung kiến thức và phát triển tư duy sáng tạo

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      Cử nhân Quản trị Kinh doanh được trang bị hệ thống kiến thức cơ bản về kinh tế và xã hội; các kiến thức chuyên sâu, hiện đại về quản trị doanh nghiệp, khởi sự kinh doanh trong môi trường hội nhập quốc tế như kiến thức về quản tri ̣chiến lược, quản trị sản xuất, quản tri ̣nguồn nhân lực, quản trị tài chính, quản trị marketing, quản trị chất lượng, thương mại điện tử; các kiến thức về quá trình tổ chức, phối kết hợp các nguồn lực để đáp ứng tốt nhất nhu cầu biến đổi và mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho doanh nghiệp; có kiến thức về công cụ và phương pháp vận dụng các nguyên lý khoa học quản trị kinh doanh trong hoạt động thực tiễn phù hợp với điều kiện môi trường cụ thể và biến đổi.

      Kỹ năng:

      • Các kỹ năng chuyên môn như: kỹ năng hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm soát, đánh giá và điều chỉnh trong quản trị;
      • Các kỹ năng thực hành nghề nghiệp như: thiết lập cơ cấu tổ chức, lập kế hoạch và tổ chức thực hiện, triển khai các dự án kinh doanh, quản trị hoạt động các bộ phận chức năng;
      • Các kỹ năng thu thập, phân tích, xử lý thông tin;
      • Các kỹ năng hỗ trợ cho việc nâng cao hiệu quả làm việc và phát huy tối đa năng lực cá nhân như: kỹ năng giao tiếp và thuyết trình, kỹ năng lãnh đạo và làm việc nhóm, kỹ năng quản lý thời gian và tự đào tạo, kỹ năng phản biện.

      Cơ hội nghề nghiệp

      • Cử nhân Quản trị Kinh doanh có thể đảm nhận những công việc sau:
      • Quản trị viên, chuyên viên điều hành ở các cấp quản trị, làm việc tại các bộ phận trong mọi loại hình tổ chức, doanh nghiệp;
      • Tự tạo lập doanh nghiệp hoặc tự tìm kiếm cơ hội kinh doanh;
      • Cán bộ nghiên cứu, giảng dạy về quản trị kinh doanh tại các trường, viện, trung tâm nghiên cứu hoặc cơ quan hoạch định chính sách kinh doanh.

      Khoa học môi trường

      Khoa học môi trường
      4 năm
      16.45
      Tổ hợp môn 2022
      A00, B00
      Khoa học môi trường
      4 năm
      16.45
      Tổ hợp môn 2022
      A00, B00

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 173 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân Khoa học môi trường có năng lực chuyên môn, phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khoẻ tốt thích ứng với nhu cầu xã hội và nền kinh tế thị trường.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
      • Có kiến thức về khoa học môi trường, hóa môi trường, phân tích môi trường, độc học môi trường, sinh thái học, đa dạng sinh học, vi sinh môi trường, quan trắc môi trường, đánh giá tác động môi trường.
      • Nắm rõ các tiêu chuẩn về môi trường, các điều khoản luật và chính sách về môi trường Việt Nam.
      • Các kiến thức về biến đổi hóa học, vật lý và sinh học của chất ô nhiễm, sự lan truyền của chúng trong môi trường nước, không khí và đất.
      • Các kiến thức chuyên ngành về công nghệ sinh học môi trường, sinh thái rừng, sinh thái đất ngập nước, sinh vật chỉ thị môi trường.
      • Các kiến thức chuyên ngành về quản lý môi trường, quản lý tài nguyên nước, quản lý tài nguyên đất, quản lý môi trường biển và đới bờ, quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại, sản xuất sạch hơn, biến đổi khí hậu, gis ứng dụng, an toàn bảo hộ lao động, phòng chống cháy nổ...
      • Các kiến thức về công nghệ môi trường, công nghệ xử lý khí thải, công nghệ xử lý nước thải, xử lý ô nhiễm đất, công nghệ xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại, công nghệ xử lý nước cấp và nước thải.
      • Có kiến thức về nông nghiệp sạch, tai biến môi trường, rủi ro môi trường, năng lượng tái tạo và quy hoạch môi trường.
      • Có kiến thức về phương pháp nghiên cứu khoa học, phân tích dữ liệu nghiên cứu khoa học.

      Kỹ năng:

      • Kỹ năng làm việc nhóm, viết báo cáo và thuyết trình;
      • Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp cơ bản về khoa học môi trường; kĩ thuật, công nghệ và quản lý trong lĩnh vực môi trường;
      • Tổ chức triển khai tốt các công tác trong lĩnh vực chuyên môn;
      • Đánh giá khắc phục các vấn đề trong quá trình phát triển dự án;
      • Điều hành các dự án trong lĩnh vực môi trường;
      • Chủ động tìm kiếm các cơ hội phù hợp để ứng dụng chuyên môn.

      Cơ hội nghề nghiệp

      • Chuyên viên các nhà máy xử lý chất thải, các trạm quan trắc môi trường, các Viện nghiên cứu về môi trường, Sở Khoa học và công nghệ, Sở Tài nguyên và môi trường, ban quản lý các khu công nghiệp, công ty tư vấn môi trường, các tổ chức chính phủ thực hiện các dự án, chương trình về môi trường, biến đổi khí hậu…
      • Chuyên gia tư vấn, giám sát, thanh tra, kiểm tra cho các dự án đánh giá tác động môi trường, lập dự án đầu tư, thiết kế, thi công và vận hành các nhà máy xử lý nước thải, nước cấp, chất thải và khí thải;
      • Cán bộ nghiên cứu trong các trường đại học, cán bộ giảng dạy trong các trường cao đẳng và trung học chuyên nghiệp, đào tạo các ngành về môi trường.

      Công nghệ thông tin

      Công nghệ thông tin
      4.5 năm
      24.28
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01
      Công nghệ thông tin
      4.5 năm
      24.28
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01

      Thời gian đào tạo: 4,5 năm.

      Khối lượng kiến thức: 161 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo kỹ sư Công nghệ thông tin (CNTT) có kiến thức cơ bản và nâng cao về lĩnh vực Công nghệ thông tin, có kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm, có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm, có khả năng thích ứng với sự phát triển của công nghệ và môi trường công việc, đáp ứng nhu cầu nhân lực CNTT ngày càng cao trong tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Có kiến thức nền tốt ở các môn cơ bản và cơ sở ngành để có thể tự nghiên cứu, cập nhật công nghệ mới phục vụ công việc thực tế cũng như khả năng học tập nâng cao và chuyên sâu giai đoạn sau đại học.
      • Có kiến thức chuyên ngành về triển khai hệ thống dựa trên các mô tả, thiết kế theo các hướng phổ biến hiện đại (hướng đối tượng, module hoá hệ thống). Có khả năng phân tích, đề xuất các giải pháp mang tính tối ưu cho hệ thống phù hợp với yêu cầu thực tế.
      • Có thể thiết lập, khai thác vận hành, bảo trì hệ thống cơ sở dữ liệu, mạng máy tính, an toàn dữ liệu trong các cơ quan, công ty, xí nghiệp.
      • Có kiến thức về đảm bảo chất lượng và xây dựng phần mềm theo qui trình.
      • Có kiến thức về lập trình (lập trình ứng dụng, lập trình web…).
      • Có kiến thức phân tích thiết kế và quản lý dự án.

      Kỹ năng:

      • Tham gia vào các công đoạn trong qui trình phát triển phần mềm:
        • Đọc hiểu các tài liệu thiết kế.
        • Tham gia vào giai đoạn lập trình với các ngôn ngữ hiện đại.
        • Kiểm thử phần mềm.
        • Triển khai phần mềm.
      • Thiết kế hệ thông thông tin và quản trị hệ cơ sở dữ liệu.
      • Thiết kế, lắp đặt, vận hành, sửa chữa, nâng cấp, bảo mật hệ thống máy tính và mạng.
      • Làm việc nhóm, giao tiếp tốt, ứng xử linh hoạt khéo léo.
      • Trình bày trước đám đông, kỹ năng thuyết phục người khác.

      Cơ hội nghề nghiệp

      • Lập trình viên, kiểm thử viên, quản trị cơ sở dữ liệu, quản trị mạng, nhân viên tin học, quản trị website ở các công ty đơn vị như ngân hàng, công ty chứng khoán, công ty truyền thông, bưu điện, trường học…
      • Tư vấn viên, cung cấp giải pháp thiết kế bảo mật, xây dựng bảo mật, dịch vụ an toàn dữ liệu ở các công ty tư vấn giải pháp kỹ thuật cao trong CNTT.
      • Tham gia vào các công đoạn của việc phát triển phần mềm ở các công ty phần mềm.

      Giáo dục tiểu học

      Giáo dục Tiểu học
      4 năm
      23.10
      Tổ hợp môn 2022
      D01
      Giáo dục Tiểu học
      4 năm
      23.10
      Tổ hợp môn 2022
      D01

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 132 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Chương trình nhằm đào tạo Cử nhân sư phạm ngành Giáo dục tiểu học có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, có tinh thần trách nhiệm với xã hội. Người học được trang bị những kiến thức cơ bản về nghiệp vụ sư phạm, về giáo dục hiện đại, những kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về dạy học và giáo dục ở trường phổ thông; và có khả năng hoạch định, lập kế hoạch tổ chức giáo dục và dạy học; có năng lực nghiên cứu tự bổ sung kiến thức và phát triển tư duy sáng tạo.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Về khoa học cơ bản: Văn – Tiếng Việt, Toán, Cơ sở tự nhiên – xã hội, Thủ công – Kỹ thuật, Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục trong chương trình đào tạo giáo viên tiểu học.
      • Về nghiệp vụ sư phạm: tâm lý học lứa tuổi tiểu học và tâm lý học sư phạm; phương pháp giáo dục và quản lý học sinh tiểu học; nội dung và phương pháp dạy học các môn học ở tiểu học; phương pháp kiểm tra đánh giá học sinh; giáo dục hòa nhập học sinh có hoàn cảnh đặc biệt.
      • Một số kiến thức nâng cao về khoa học cơ bản và nghiệp vụ sư phạm: các vấn đề chuyên sâu về tiếng Việt, toán liên quan đến giáo dục học sinh tiểu học; lý luận đổi mới phương pháp dạy học.

      Kỹ năng:

      • Vận dụng kiến thức cơ sở tiếng Việt để dạy học Tiếng Việt ở tiểu học.
      • Vận dụng kiến thức cơ sở toán để dạy học Toán ở tiểu học.
      • Thực hiện và hướng dẫn thực hiện được các sản phẩm thủ công – kỹ thuật trong nhà trường tiểu học.
      • Vận dụng kiến thức và kĩ năng sống vào dạy học tích hợp kĩ năng sống trong các môn học và trong các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
      • Phân tích chương trình, nội dung sách giáo khoa tiểu học; lập kế hoạch giảng dạy theo tuần, theo tháng, theo năm; lập kế hoạch bài dạy.
      • Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp: vận dụng các phương pháp dạy học tích cực; ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng các thiết bị hiện đại trong dạy học; thiết lập môi trường học tập; sử dụng ngôn ngữ, chữ viết nhuần nhuyễn; tổ chức kiểm tra, đánh giá học sinh.
      • Phát hiện và bồi dưỡng học sinh tiểu học có năng khiếu Toán, Tiếng Việt.
      • Lập kế hoạch công tác chủ nhiệm; tổ chức các giờ chủ nhiệm lớp, sinh hoạt tập thể, sinh hoạt Đội Thiếu niên; phối hợp với phụ huynh để giáo dục học sinh; giáo dục hòa nhập học sinh có hoàn cảnh đặc biệt.
      • Giao tiếp, ứng xử với học sinh, với đồng nghiệp, với phụ huynh và cộng đồng.
      • Tạo lập, sử dụng, bảo quản và lưu giữ hồ sơ: hồ sơ giáo dục và giảng dạy; hồ sơ về học tập và rèn luyện đạo đức của học sinh; các hồ sơ, sổ sách khác.

      Cơ hội nghề nghiệp

      Có đủ khả năng thực hiện các nhiệm vụ của người giáo viên tiểu học ở tất cả các khối lớp trong Trường tiểu học.

      Khoa học thư viện

      Khoa học thư viện
      4 năm
      Khoa học thư viện
      4 năm

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 164 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân ngành Khoa học Thư viện trình độ đại học có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp tốt, có bản lĩnh nghề nghiệp, có năng lực giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ, nhằm phục vụ đắc lực cho sự nghiệp xây dựng đất nước, đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập thư viện thế giới.

      Sinh viên tốt nghiệp có đủ trình độ và năng lực chuyên môn vững vàng để làm công tác nghiên cứu, giảng dạy, chuyên viên trong các loại hình thư viện, các trung tâm thông tin, văn phòng của các công ty và doanh nghiệp…

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Kiến thức cơ bản về tổ chức, quản lí hoạt động Thông tin Thư viện trong các Thư viện, Cơ quan thông tin hoặc các tổ chức khác.
      • Nắm vững và hiểu rõ về các giai đoạn của dây chuyền Thông tin – Tư liệu. Các quy tắc, phương pháp, công cụ và quy trình xử lí tài liệu/ thông tin.
      • Kiến thức chuyên sâu về việc thu thập, bổ sung, xử lí, tổ chức, khai thác nguồn tài nguyên thông tin và cung cấp thông tin đến người sử dụng.
      • Biết cách tạo lập các sản phẩm và dịch vụ Thông tin Thư viện. Nắm được các phương thức quảng bá và giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của Thư viện đến với người sử dụng.
      • Hiểu rõ về các loại hình Thư viện và loại hình tổ chức kho tài liệu, cơ sở dữ liệu.
      • Nắm được các chuẩn công nghệ, phần mềm quản lí thư viện và các trang thiết bị trong một thư viện hiện đại.
      • Am hiểu về Thư viện số, Tài liệu số và Dịch vụ trực tuyến.

      Kỹ năng:

      • Kỹ năng thu thập, xử lí, lưu trữ, khai thác, phục vụ, tư vấn và cung cấp thông tin.
      • Kỹ năng sử dụng máy vi tính cho công việc văn phòng, sử dụng phần mềm quản lí Thư viện và tiếp cận các thông tin trực tuyến.
      • Kỹ năng sử dụng các công cụ tìm kiếm thông tin và các cơ sở dữ liệu trực tuyến.
      • Kỹ năng nhận biết và đánh giá nhu cầu tin của người sử dụng. Đánh giá các sản phẩm dịch vụ thông tin để có được những sản phẩm và dịch vụ phù hợp.
      • Kỹ năng bảo quản, khai thác sử dụng vốn tài liệu.
      • Kỹ năng giao tiếp với từng loại đối tượng người sử dụng thư viện.
      • Kỹ năng làm việc nhóm và làm việc độc lập.
      • Kỹ năng tự nghiên cứu và tự học để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội.

      Cơ hội nghề nghiệp

      • Chuyên viên Thư viện ở tất cả các loại hình thư viện: Thư viện Quốc Gia, Thư viện Đại Học, Thư viện chuyên ngành, Thư viện Công cộng, Thư viện Trường học.
      • Chuyên viên quản lí thông tin tại các trung tâm thông tin, văn phòng của các cơ quan, công ti, doanh nghiệp…
      • Trong các cơ quan văn hóa, cơ quan lưu trữ, bảo tàng…
      • Trường hợp tốt nghiệp loại giỏi và xuất sắc, có khả năng làm giảng viên tại cơ sở đào tạo ngành Khoa học Thư viện.

      Sư phạm Mỹ thuật

      Sư phạm Mỹ thuật
      4 năm
      18.00
      Tổ hợp môn 2022
      H00
      Sư phạm Mỹ thuật
      4 năm
      18.00
      Tổ hợp môn 2022
      H00

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 132 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo Cử nhân ngành Sư phạm Mỹ thuật có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và trình độ chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực giáo dục và sáng tạo Mỹ thuật để giảng dạy Mỹ thuật ở các bậc tiểu học, trung học cơ sở, trung cấp và cao đẳng nghề, có khả năng nghiên cứu khoa học giáo dục Mỹ thuật, tổ chức và quản lý các hoạt động Mỹ thuật, cũng như nghiên cứu học tập nâng cao trình độ chuyên môn sau khi tốt nghiệp.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Có kiến thức cơ bản về Lịch sử Mỹ thuật Thế giới, Lịch sử Mỹ thuật Việt Nam, Nghiên cứu Mỹ thuật cổ Việt Nam;
      • Có kiến thức cơ bản về Nguyên lí thị giác, Luật xa gần, Giải phẫu tạo hình, Điêu khắc;
      • Có phương pháp Nghiên cứu về chất liệu trong Mỹ thuật tạo hình;
      • Có kiến thức cơ bản về Tin học ứng dụng chuyên ngành Mỹ thuật.
      • Có kiến thức chuyên sâu về Hình họa, Trang trí, Bố cục trong Mỹ thuật tạo hình;
      • Trải nghiệm thực tế tại các vùng miền phục vụ cho nghiên cứu sáng tác;
      • Nắm vững phương pháp dạy học Mỹ thuật;
      • Khóa luận tốt nghiệp với các đề tài gắn liền với nghiên cứu thực tế về Mỹ thuật tạo hình và phương pháp dạy học Mỹ thuật.

      Kỹ năng:

      • Kỹ năng tổ chức, quản lí và trực tiếp giảng dạy về chuyên ngành Mỹ thuật ở các trường THCS, THPT, các trường Trung cấp và các Trung tâm dạy nghề;
      • Nghiên cứu, thiết kế và sáng tạo tác phẩm Mỹ thuật;
      • Có kỹ năng khai thác thông tin liên quan đến chuyên ngành Mỹ thuật, sử dụng và cập nhật các phần mềm cơ bản hỗ trợ cho chuyên ngành.

      Cơ hội nghề nghiệp

      • Giáo viên giảng dạy bộ môn mỹ thuật ở các trường THCS, các trường Trung cấp và các Trung tâm dạy nghề;
      • Cán bộ tổ chức, quản lí các hoạt động về Mỹ thuật; Nhà thiết kế Mỹ thuật.

      Quản lý giáo dục

      Quản lý Giáo dục
      4 năm
      22.15
      Tổ hợp môn 2022
      D01, C04
      Quản lý Giáo dục
      4 năm
      22.15
      Tổ hợp môn 2022
      D01, C04

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 166 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Học xong chương trình này, người học chiếm lĩnh được các tri thức chung về hành chính giáo dục và quản lí giáo dục; có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chuyên viên hành chính giáo dục và quản lí giáo dục trong lĩnh vực văn hóa giáo dục. Chương trình góp phần tạo nguồn nhân lực cho việc xây dựng nền hành chính giáo dục chuyên nghiệp, hiện đại, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và quản lí giáo dục hiện nay.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Có kiến thức cơ bản về: Nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Pháp luật đại cương;
      • Có những kiến thức cơ sở về các lĩnh vực tâm lí, giáo dục, quản lí hành chính nhà nước về giáo dục – đào tạo, các luật liên quan đến giáo dục và quản lí giáo dục.
      • Nắm vững những kiến thức chuyên ngành về quản lí giáo dục và hành chính giáo dục tại các cơ sở giáo dục;
      • Có kiến thức bổ trợ về ngoại ngữ (tiếng Anh) và tin học theo quy định tại Phụ lục chuẩn đầu ra Ngoại ngữ (tiếng Anh) và Tin học cho các ngành đào tạo (đính kèm Quyết định).

      Kỹ năng:

      • Có các kỹ năng cần thiết để hỗ trợ công tác quản lí giáo dục tại đơn vị: xây dựng kế hoạch, tổ chức công việc, hỗ trợ điều hành, giám sát và đánh giá kết quả quản lí các nguồn lực và các nội dung khác thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị;
      • Có các kỹ năng cần thiết để thực hiện những công việc hành chính giáo dục: soạn thảo và xử lí các loại văn ản hành chính giáo dục, quản lí hồ sơ…
      • Kỹ năng phối hợp với các đồng nghiệp thực hiện công việc theo thẩm quyền và trách nhiệm được giao;
      • Kỹ năng tổ chức thực hiện công việc (lên lịch công tác; thực hiện các thủ tục, hồ sơ, quy trình… theo yêu cầu từng công việc);
      • Kỹ năng tổng hợp tình hình, phân tích, tổng kết, đánh giá công việc và báo cáo cấp trên (nói, viết);
      • Kỹ năng giao tiếp (giao tiếp trực tiếp với cấp trên, với đồng nghiệp, khách liên hệ công tác; giao tiếp qua điện thoại, qua email…);
      • Kỹ năng tin học (tin học văn phòng, các phần mềm quản lí, thống kê, …).

      Cơ hội nghề nghiệp

      Chuyên viên hành chính giáo dục và quản lí giáo dụ, công tác tại:

      • Văn phòng các cơ sở giáo dục từ mầm non đến phổ thông;
      • Các phòng, an thuộc các Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo;
      • Phòng, ban của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên;
      • Các cơ quan văn hóa và giáo dục của Đảng, Nhà nước.
      • Các cơ quan, tổ chức giáo dục khác.

      Giáo dục mầm non

      Giáo dục mầm non
      4 năm
      19.00
      Tổ hợp môn 2022
      M01, M02
      Giáo dục mầm non
      4 năm
      19.00
      Tổ hợp môn 2022
      M01, M02

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 156 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân ngành giáo dục mầm non có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp để thực hiện công tác giáo dục trẻ và có khả năng học ở trình độ cao hơn.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức: Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học giáo dục mầm non (kiến thức cơ sở, kiến thức ngành), kiến thức nghiệp vụ sư phạm mầm non để thực hiện tốt công tác chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non.

      Kỹ năng:

      • Phân tích chương trình giáo dục mầm non.
      • Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và điều chỉnh linh hoạt kế hoạch chăm sóc và giáo dục phù hợp với trẻ ở các lứa tuổi mầm non.
      • Tổ chức, quản lý công tác chăm sóc – giáo dục trẻ ở trường mầm non.
      • Quan sát, đánh giá các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ.
      • Quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ lứa tuổi mầm non.
      • Giao tiếp và ứng xử sư phạm phù hợp với nhiều đối tượng khác nhau.
      • Có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm; phối hợp thực hiện tốt dây chuyền trong công tác chăm sóc – giáo dục trẻ tại nhóm/ lớp và trường mầm non.
      • Thông tin, tuyên truyền về công tác chăm sóc, giáo dục mầm non trong cộng đồng.
      • Ứng dụng công nghệ thông tin, thành tựu giáo dục mầm non trong và ngoài nước vào công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
      • Tự nghiên cứu khoa học giáo dục mầm non, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực sư phạm và trình độ chuyên môn nhằm thích ứng với yêu cầu nghề nghiệp.

      Cơ hội nghề nghiệp

      • Giáo viên mầm non ở các cơ sở giáo dục mầm non.
      • Chuyên viên trong các cơ quan, tổ chức có liên quan đến bậc học mầm non.
      • Giảng dạy trong các trường đào tạo giáo viên mầm non.
      • Cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục mầm non (phải tốt nghiệp loại xuất sắc hoặc giỏi).

      Sư phạm Âm nhạc

      Sư phạm Âm nhạc
      4 năm
      23.50
      Tổ hợp môn 2022
      N01
      Sư phạm Âm nhạc
      4 năm
      23.50
      Tổ hợp môn 2022
      N01

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 132 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Chương trình đào tạo cử nhân sư phạm Âm nhạc có năng lực chuyên môn, đào tạo cho các khoa sư phạm của các trường văn hóa – nghệ thuật và môn âm nhạc tại các trường phổ thông.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      Sinh viên cần nắm vững kiến thức chính của ngành qua các môn học chuyên ngành như Nhạc cụ Organ, Piano, Thanh nhạc, Chỉ huy hợp xướng, Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Lịch sử âm nhạc thế giới, Múa, Kĩ thuật hát hợp xướng, Lịch sử âm nhạc Việt Nam, Nhập môn sáng tác, Phân tích tác phẩm, Hòa thanh, Ký xướng âm, Phối hợp xướng, Dàn dựng chương trình nghệ thuật tổng hợp, Thanh nhạc nâng cao, Nhạc cụ nâng cao.Phương pháp dạy học và giáo dục âm nhạc ở các cấp học.

      Sinh viên Sư phạm Âm nhạc cần nắm vững các kiến thức nghiệp vụ giáo dục qua các môn học như Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục đào tạo, Phương pháp nghiên cứu Khoa học giáo dục, Tâm lý học đại cương, Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm, Phương pháp giảng dạy Âm nhạc, Thực hành sư phạm Âm nhạc.

      Kỹ năng:

      • Sinh viên nắm vững thực hành hát đơn và hát tập thể. Hát các tác phẩm dân ca và romance, các tác phẩm truyền thống, trường ca và Aria nhỏ. Đọc tấu và phối khí trên đàn.
      • Thực hành tốt phương pháp dàn dựng chương trình tổng hợp, phương pháp dàn dựng hợp xướng.
      • Biết lập kế hoạch giảng dạy theo tuần, tháng, năm.
      • Biết tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp.
      • Ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng các thiết bị hiện đại trong dạy học.
      • Khai thác thông tin từ mạng liên quan đến chuyên ngành âm nhạc.
      • Sử dụng và cập nhật các phần mềm cơ bản hỗ trợ cho chuyên ngành.

      Cơ hội nghề nghiệp

      • Đáp ứng nhu cầu xã hội.
      • Có khả năng giảng dạy ở các trường THCS, THPT.
      • Phục vụ giảng dạy ở các trường Trung học văn hóa nghệ thuật.
      • Phục vụ cho các trung tâm văn hóa quận, huyện, các đài truyền hình.
      • Lý luận và phê bình âm nhạc cho các chương trình văn nghệ.

      Toán ứng dụng

      Toán ứng dụng
      4 năm
      23.15
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01
      Toán ứng dụng
      4 năm
      23.15
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 132 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân Toán ứng dụng có những kiến thức và kĩ năng về toán học ứng dụng trong các lĩnh vực công nghệ thông tin, kinh tế, ngân hàng, tài chính.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Toán tin ứng dụng: sinh viên có kiến thức nền tốt ở các môn cơ bản và môn cơ sở ngành để có thể tự nghiên cứu, cập nhật công nghệ mới phục vụ công việc thực tế, áp dụng kiến thức Toán học để giải quyết các bài toán trong tin học.
      • Kinh tế định lượng: sinh viên có kiến thức nền về các phương pháp định lượng, mối quan hệ giữa quá trình ra quyết định và phân tích định lượng, cách tiếp cận định lượng tới các vấn đề của kinh tế.

      Kỹ năng:

      • Chuyên ngành Toán tin ứng dụng: sinh viên có khả năng xây dựng mô hình toán học cho các bài toán thực tế, sử dụng một số ngôn ngữ lập trình, các kiến thức về thuật toán và công nghệ phần mềm.
      • Chuyên ngành Kinh tế định lượng: sinh viên có khả năng xây dựng một số mô hình toán kinh tế, phân tích tài chính, dự đoán rủi ro, sử dụng được một số phần mềm thống kê kinh tế.

      Cơ hội nghề nghiệp:

      • Có thể tham gia công tác giảng dạy tại các cơ sở đào tạo (sau khi đã lấy chứng chỉ Nghiệp vụ sư phạm).
      • Tham gia vào các công đoạn của việc phát triển phần mềm ở các công ty phần mềm.
      • Làm việc ở các cơ quan phân tích chính sách kinh tế, công ty chứng khoán, ngân hàng…
      • Đảm nhận các công việc liên quan đến tính toán và tin học ở các doanh nghiệp và tổ chức khác

      Việt Nam học

      Việt Nam học
      4 năm
      22.25
      Tổ hợp môn 2022
      C00
      Việt Nam học
      4 năm
      22.25
      Tổ hợp môn 2022
      C00

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 132 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo những cử nhân có kiến thức và khả năng hoạt động trong lĩnh vực văn hóa du lịch, công tác trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức, công ty về các loại hình văn hóa du lịch trong – ngoài nước.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên:

      Kiến thức:

      • Cung cấp hệ thống tri thức khoa học cơ bản về Địa lý – Lịch sử – Văn hoá – Kinh tế – Đất nước và Con người Việt Nam từ truyền thống đến hiện đại.
      • Rèn luyện hệ thống kỹ năng thực hành nghiệp vụ về lĩnh vực du lịch và văn hoá: hướng dẫn du lịch, quản trị lữ hành, khách sạn – nhà hàng, nghiệp vụ buồng – phòng.
      • Vận dụng được những kiến thức liên ngành về kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, địa lí, khoa học công nghệ, luật pháp… trong kinh doanh du lịch và góp phần tích cực vào nghiên cứu, phát triển du lịch một cách bền vững.

      Kỹ năng:

      • Kỹ năng giao tiếp, ứng xử tâm lý trong môi trường đa văn hoá;
      • Kỹ năng tổ chức, làm việc theo nhóm;
      • Kỹ năng tổ chức quản lý công việc và thời gian;
      • Kỹ năng phân tích, thuyết trình và giải quyết các vấn đề.
      • Kỹ năng thiết kế, tổ chức và điều hành Tour du lịch;
      • Kỹ năng vận dụng kiến thức Địa – Kinh tế – Văn hoá – Lịch sử trong du lịch;
      • Kỹ năng chăm sóc dịch vụ khách hàng;
      • Kỹ năng vận dụng các quy định pháp luật trong hoạt động văn hóa – du lịch.

      Cơ hội nghề nghiệp

      Việc làm trong lĩnh vực văn hoá:

      • Chuyên viên cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa và du lịch;
      • Chuyên viên cơ quan chuyên môn về văn hoá;
      • Nhân viên đơn vị kinh tế kinh doanh trong lĩnh vực văn hoá;
      • Thuyết minh viên, Hướng dẫn viên tại bảo tàng, di tích lịch sử – văn hoá, danh lam thắng cảnh...

      Việc làm trong lĩnh vực du lịch lữ hành – hướng dẫn:

      • Hướng dẫn viên du lịch nội địa và quốc tế các tuyến điểm du lịch.
      • Nhân viên thiết kế, tổ chức và điều hành các Tour du lịch trong và ngoài nước.
      • Nhân viên Sale & Marketing du lịch.
      • Nhân viên tổ chức các sự kiện du lịch, lễ hội văn hoá.
      • Nhân viên điều phối các hoạt động của các hãng lữ hành nội địa và quốc tế.

      Việc làm trong lĩnh vực du lịch khách sạn – nhà hàng:

      • Nhân viên của bộ phận FO (tiếp tân).
      • Nhân viên của bộ phận HK (buồng phòng).
      • Nhân viên của bộ phận F&B (ẩm thực, tiệc nhà hàng).
      • Nhân viên của Bussiness Center (nghiệp vụ văn phòng cho doanh nhân).
      • Nhân viên của bộ phận Sale & Marketing.
      • Nhân viên của bộ phận nhân sự và đào tạo.

      Ngôn ngữ Anh

      Ngôn ngữ Anh
      4 năm
      24.24
      Tổ hợp môn 2022
      D01
      Ngôn ngữ Anh
      4 năm
      24.24
      Tổ hợp môn 2022
      D01

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 160 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh có kiến thức tốt về tiếng Anh và sử dụng thành thạo tiếng Anh, có chuyên môn, nghiệp vụ giỏi, có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe tốt, có khả năng thích ứng cao, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp thuộc lĩnh vực chuyên môn có sử dụng tiếng Anh, đáp ứng nhu cầu xã hội.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Có trình độ nghiệp vụ và kĩ năng nghề nghiệp đủ để hoạt động và công tác có hiệu quả trong các lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ liên quan đến du lịch, khách sạn, nhà hàng, kinh doanh, kinh tế và xã hội, công tác biên – phiên dịch, đáp ứng được yêu cầu của xã hội và nền kinh tế của đất nước trong quá trình hội nhập quốc tế.
      • Cung cấp cho người học kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ Anh, văn hóa, xã hội và văn học Anh – Mỹ.
      • Rèn luyện và phát triển các kĩ năng giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) bằng tiếng Anh ở mức độ thành thạo trong các tình huống giao tiếp xã hội và chuyên môn thông thuờng;
      • Đạt chuẩn tiếng Anh theo quy định về chuẩn đầu ra của Bộ Giáo dục và đào tạo; có khả năng sử dụng ở mức độ cơ bản ít nhất một ngoại ngữ phụ: Nga, Hoa, Đức, Pháp, Hàn, Nhật...
      • Có khả năng sử dụng máy tính và có kiến thức căn bản về tin học phục vụ cho chuyên ngành được đào tạo.

      Kỹ năng:

      • Có kĩ năng hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lí thuyết và thực tiễn của ngành đƣợc đào tạo trong những bối cảnh khác nhau.
      • Nắm bắt và vận dụng các kĩ năng xây dựng kế hoạch làm việc, tổ chức các hoạt động làm việc và quản lý cũng nhƣ các kiến thức về nghiên cứu ngôn ngữ để tham gia thực hiện nghiên cứu khoa học hoặc các ứng dụng có liên quan.
      • Có kĩ năng làm việc nhóm, viết báo cáo, thảo luận, thuyết trình bằng tiếng Anh.
      • Có kĩ năng khai thác, xử lí thông tin và phản biện bằng tiếng Anh.
      • Có kĩ năng biên và phiên dịch tiếng Anh.

      Cơ hội nghề nghiệp

      Người học sau khi tốt nghiệp có thể làm việc tại các công ty du lịch, thương mại hoặc các công ty đa quốc gia và có khả năng học ở các trình độ cao hơn. Ngoài ra, có thể làm phiên dịch tiếng Anh hoặc những công việc có sử dụng tiếng Anh trong các tổ chức, doanh nghiệp, công ty thương mại.

      Quốc tế học

      Quốc tế học
      4 năm
      18.00
      Tổ hợp môn 2022
      D01
      Quốc tế học
      4 năm
      18.00
      Tổ hợp môn 2022
      D01

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 200 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Chương trình đào tạo bậc đại học ngành Quốc tế học đào tạo ra những cử nhân đại học Quốc tế học có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có tri thức và kĩ năng căn bản cũng như chuyên sâu về nghiên cứu quốc tế/ quan hệ quốc tế. Cụ thể: sinh viên sẽ được trang bị vừa có kiến thức đại cương về các ngành khoa học Xã hội và Nhân văn, vừa có kiến thức chuyên sâu về ngành Quốc tế học.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Hiểu biết những kiến thức liên ngành về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, khoa học công nghệ.
      • Nắm vững kiến thức cơ bản các khoa học cơ bản thuộc lĩnh vực xã hội & nhân văn.
      • Hiểu biết những kiến thức trong các lĩnh vực nghiên cứu khu vực và quốc tế.
      • Được trang bị đầy đủ kiến thức về nghiệp vụ giảng dạy và nghiên cứu quốc tế học.
      • Có kiến thức cơ bản về tin học và chuyên sâu về ngoại ngữ.

      Kỹ năng:

      • Có khả năng vận dụng kiến thức chuyên ngành Quốc tế học để phát hiện các vấn đề, sự kiện, hiện tượng quốc tế và toàn cầu, đồng thời suy luận, lý giải dưới góc độ Quốc tế học và các ngành khoa học có liên quan.
      • Có kỹ năng giao tiếp tốt, chủ động và linh hoạt trong quan hệ ngoại giao, quan hệ đối tác và có khả năng diễn đạt, thuyết phục tốt. Đồng thời, sinh viên có kỹ năng tốt về thuyết trình, thuyết minh.
      • Có kỹ năng sử dụng thành thạo ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh, trong công việc ngoại giao, PR, biên phiên dịch, viết các bài báo quảng cáo, truyền thông bằng Tiếng Việt và Tiếng Anh.
      • Có khả năng phối hợp, tổ chức, lên kế hoạch và sắp xếp công việc của cá nhân, của nhóm để vận hành nhóm.

      Cơ hội nghề nghiệp

      • Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể tiếp cận với những cơ hội việc làm rất đa dạng, có thể đảm nhiệm những vị trí sau đây:
      • Nhân viên quan hệ cộng đồng, Quản trị viên của các chương trình quốc tế.
      • Nhân viên tư vấn truyền thông đa văn hóa.
      • Điều phối viên/ Tư vấn viên trong các doanh nghiệp liên doanh hoặc các tổ chức phi chính phủ.
      • Nghiên cứu và giảng dạy về Quan hệ quốc tế và Quốc tế học ở các trường Đại học, Cao đẳng và Viện nghiên cứu.
      • Làm công tác biên dịch, phiên dịch truyền thông báo chí.
      • Phụ trách công tác ngoại giao, đối ngoại tại các cơ quan nhà nước, chính trị.

      Tâm lý học

      Tâm lý học
      4 năm
      22.70
      Tổ hợp môn 2022
      D01
      Tâm lý học
      4 năm
      22.70
      Tổ hợp môn 2022
      D01

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 150 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Chương trình đào tạo ngành Tâm lí học (TLH) trình độ đại học đào tạo những cử nhân TLH có tư tưởng chính trị tốt, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và phẩm chất nghề nghiệp cần thiết để nghiên cứu khoa học tâm lí (TL); ứng dụng thực hành TL trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội; công tác nhân sự tại các cơ quan, tổ chức; tham vấn TL cho các đối tượng khác nhau. Ngoài ra, chương trình đào tạo cũng chuẩn bị cho sinh viên cơ hội học lên các trình độ cao hơn.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      • Vận dụng các quan điểm cơ bản vào nghiên cứu tâm lí con người;
      • Hiểu và vận dụng các kiến thức chung về xã hội (lịch sử văn minh thế giới, nhân học đại cương, xã hội học đại cương, pháp luật đại cương…) để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển tâm lí con người;
      • Hiểu và vận dụng kiến thức về giải phẫu và sinh lí hoạt động thần kinh cấp cao để phân tích cơ sở sinh học của các hiện tượng tâm lí;
      • Hiểu và vận dụng các kiến thức về thống kê xã hội, phương pháp nghiên cứu khoa học nói chung và phương pháp nghiên cứu tâm lí học để triển khai một nghiên cứu tâm lí học.

      Kỹ năng:

      • Kỹ năng thiết kế và triển khai nghiên cứu tâm lí;
      • Kỹ năng sử dụng trắc nghiệm và phân tích kết quả chẩn đoán, đánh giá tâm lí người;
      • Kỹ năng nhận dạng các vấn đề tâm lí trong các lĩnh vực tâm lí khác nhau của đời sống xã hội;
      • Kỹ năng tham vấn cơ bản và tham vấn cho các đối tượng khác nhau;
      • Kỹ năng sử dụng các trắc nghiệm tâm lí và phỏng vấn tuyển dụng;
      • Kỹ năng tổ chức lao động và quản lí nhân sự dưới góc độ của tâm lí học;

      Cơ hội nghề nghiệp

      • Chuyên viên tham vấn tâm lí (trong các công ty, trung tâm làm dịch vụ tƣ vấn tâm lí, các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, cao đẳng, đại học…);
      • Nhân viên bộ phận nhân sự, tiếp thị, quảng cáo, nghiên cứu thị trường… trong các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp các lĩnh vực xã hội khác nhau;
      • Cán bộ chuyên môn tâm lí trong các cơ sở y khoa, trung tâm dưỡng lão, trung tâm cai nghiện, cơ sở giáo dục đặc biệt, các trường giáo dưỡng;
      • Cán bộ chuyên môn tâm lí trong các cơ sở thể dục thể thao, các trung tâm (nhà, cung) văn hóa;
      • Cán bộ Đoàn, Đảng, cán bộ tuyên giáo… trong các tổ chức Đoàn thể, chính quyền của các địa phương, các tổ chức xã hội khác;
      • Cán bộ nghiên cứu tại các viện, trung tâm nghiên cứu và ứng dụng tâm lí học, cơ quan pháp luật, điều tra tâm lí tội phạm;
      • Cán bộ các dự án phát triển cộng đồng tại các cơ quan, tổ chức phi chính phủ trong và ngoài nước;
      • Cán bộ giảng dạy tâm lí học tại các trường cao đẳng, đại học, các trường dạy nghề.

      Kế toán

      Kế toán
      4 năm
      22.65
      Tổ hợp môn 2022
      D01
      Kế toán
      4 năm
      22.65
      Tổ hợp môn 2022
      D01

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 157 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân ngành Kế toán có phẩm chất chính trị đạo đức và sức khỏe tốt; nắm vững những kiến thức cơ bản về kinh tế – xã hội quản trị kinh doanh tài chính và kế toán; có năng lực nghiên cứu tổ chức và giải quyết vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực kế toán. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm việc ở các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đơn vị hành chính sự nghiệp các công ty kiểm toán ngân hàng hoặc các đơn vị khác thuộc mọi thành phần kinh tế.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức:

      Sinh viên được trang bị các kiến thức về chuẩn mực kế toán chế độ tài chính – kế toán do nhà nước ban hành kiến thức về các nghiệp vụ chuyên môn như kế toán tài chính kế toán quản trị phân tích báo cáo tài chính kiểm toán đảm bảo sinh viên có khả năng xử lý độc lập các nghiệp vụ chuyên môn sau khi tốt nghiệp ra trường.

      Kỹ năng:

      • Có khả năng thực hiện tất cả các phần hành kế toán tài chính: kế toán vật tư kế toán công nợ kế toán ngân hàng kế toán tiền lương kế toán tài sản cố định kế toán giá thành kế toán tổng hợp.
      • Có khả năng sử dụng các phần mềm kế toán để xử lý các công việc kế toán.
      • Có khả năng thực hiện các công việc kiểm toán ở các công ty kiểm toán độc lập hoặc kiểm toán nội bộ kiểm toán nhà nước.
      • Có khả năng phân tích tình hình tài chính phục vụ cho các quyết định tài chính.
      • Có khả năng dự toán phân tích đánh giá và ra các quyết định kinh doanh.

      Cơ hội nghề nghiệp

      • Nhân viên kế toán ở tất cả các khâu trong phòng kế toán ở các doanh nghiệp các đơn vị hành chính sự nghiệp và các tổ chức khác.
      • Kế toán tổng hợp ở các doanh nghiệp các đơn vị hành chính sự nghiệp và các tổ chức khác.
      • Có khả năng đảm nhận kế toán trưởng hoặc chuyển đổi làm các công việc khác trong doanh nghiệp và các tổ chức khác.
      • Nhân viên kiểm toán trong các công ty kiểm toán độc lập kiểm toán nhà nước hoặc kiểm toán nội bộ.
      • Nhân viên tài chính trong các doanh nghiệp và các tổ chức khác.
      • Nhân viên kế toán quản trị trong các doanh nghiệp và các tổ chức khác.

      Luật

      Luật
      4 năm
      22.80
      Tổ hợp môn 2022
      D01
      Luật
      4 năm
      22.80
      Tổ hợp môn 2022
      D01

      Thời gian đào tạo: 4 năm.

      Khối lượng kiến thức: 170 tín chỉ.

      Đối tượng tuyển sinh:

      • Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
      • Có đủ sức khỏe để học tập theo hiện hành.
      • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân Luật có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khoẻ tốt; có kiến thức cơ bản về pháp luật, thực tiễn pháp lý; có kỹ năng chuyên sâu về pháp luật. Đồng thời có kiến thức cơ bản về kinh tế, văn hoá và xã hội; đủ khả năng nghiên cứu và xử lý những vấn đề pháp lý đặt ra trong thực tiễn đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực có trình độ và chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức: Trang bị kiến thức cơ bản về khoa học pháp lý, những kiến thức chuyên sâu thuộc các chuyên ngành đào tạo.

      Kỹ năng: Trang bị các kỹ năng nghề nghiệp như: Tổ chức, tư vấn, quản lý doanh nghiệp; quản lý công; đàm phán, soạn thảo, ký kết hợp đồng; thực hiện chức năng của chuyên viên pháp lý tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; có thể độc lập đưa ra đề xuất giải quyết các tình huống pháp lý trong hoạt động thực tiễn; nắm vững các thao tác nghiệp vụ khi tham gia vào các hoạt động tố tụng.

      Cơ hội nghề nghiệp

      Sinh viên tốt nghiệp có thể làm các công việc liên quan đến pháp lý tại các cơ quan, tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp, Tòa án, Viện kiểm sát, các cơ quan bảo vệ pháp luật, các văn phòng luật, công ty luật, các đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý.

      Công nghệ thông tin - Chất lượng cao

      Công nghệ thông tin
      23.38
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01
      Công nghệ thông tin
      23.38
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01

      Thông tin - Thư viện

      Khoa học thư viện
      19.95
      Tổ hợp môn 2022
      C04, D01
      Khoa học thư viện
      19.95
      Tổ hợp môn 2022
      C04, D01

      Sư phạm Sinh học

      Sư phạm Sinh học
      23.55
      Tổ hợp môn 2022
      B00
      Sư phạm Sinh học
      23.55
      Tổ hợp môn 2022
      B00

      Sư phạm Vật lý

      Sư phạm Vật lý
      25.90
      Tổ hợp môn 2022
      A00
      Sư phạm Vật lý
      25.90
      Tổ hợp môn 2022
      A00

      Sư phạm Tiếng Anh

      Sư phạm Tiếng Anh
      26.18
      Tổ hợp môn 2022
      D01
      Sư phạm Tiếng Anh
      26.18
      Tổ hợp môn 2022
      D01

      Sư phạm Toán

      Sư phạm Toán học
      27.33
      Tổ hợp môn 2022
      A00
      Sư phạm Toán học
      27.33
      Tổ hợp môn 2022
      A00

      Sư phạm Ngữ Văn

      Sư phạm Ngữ Văn
      26.81
      Tổ hợp môn 2022
      C01
      Sư phạm Ngữ Văn
      26.81
      Tổ hợp môn 2022
      C01

      Sư phạm Lịch sử

      Sư phạm Lịch sử
      26.50
      Tổ hợp môn 2022
      C01
      Sư phạm Lịch sử
      26.50
      Tổ hợp môn 2022
      C01

      Sư phạm Lịch sử - Địa lý

      Sư phạm Lịch sử
      24.75
      Tổ hợp môn 2022
      C01
      Sư phạm Lịch sử
      24.75
      Tổ hợp môn 2022
      C01

      Giáo dục chính trị

      Giáo dục chính trị
      22.50
      Tổ hợp môn 2022
      C00, C19
      Giáo dục chính trị
      22.50
      Tổ hợp môn 2022
      C00, C19

      Kinh doanh quốc tế

      Kinh doanh quốc tế
      24.48
      Tổ hợp môn 2022
      D01
      Kinh doanh quốc tế
      24.48
      Tổ hợp môn 2022
      D01

      Kỹ thuật điện tử - viễn thông

      Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông
      22.30
      Tổ hợp môn 2022
      A00
      Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông
      22.30
      Tổ hợp môn 2022
      A00

      Công nghệ Kỹ thuật Điện tử Viễn thông

      Công nghệ Kỹ thuật Điện tử Viễn thông
      22.55
      Tổ hợp môn 2022
      A00
      Công nghệ Kỹ thuật Điện tử Viễn thông
      22.55
      Tổ hợp môn 2022
      A00

      Kỹ thuật phần mềm

      Kỹ thuật phần mềm
      24.94
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01
      Kỹ thuật phần mềm
      24.94
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01

      Đánh giá

      173 đánh giá

        Viết đánh giá

      Ưu điểm nổi bật

      Giáo viên Việt Nam
      Máy lạnh
      Máy chiếu
      WiFi
      Thư viện

      Mức độ hài lòng

      Giảng viên
      8.5
      Cơ sở vật chất
      7.0
      Môi trường HT
      8.2
      HĐ ngoại khoá
      8.1
      Cơ hội việc làm
      7.9
      Tiến bộ bản thân
      7.9
      Thủ tục hành chính
      7.6
      Quan tâm sinh viên
      8.0
      Hài lòng về học phí
      9.2
      Sẵn sàng giới thiệu
      8.4
      Giảng viên
      8.5
      Cơ sở vật chất
      7.0
      Môi trường HT
      8.2
      HĐ ngoại khoá
      8.1
      Cơ hội việc làm
      7.9
      Tiến bộ bản thân
      7.9
      Thủ tục hành chính
      7.6
      Quan tâm sinh viên
      8.0
      Hài lòng về học phí
      9.2
      Sẵn sàng giới thiệu
      8.4

      Chi tiết từ học viên

      Người dùng Edu2Review
      Người dùng Edu2Review
       

      Cự Kì Yêu Mến Trường

      Đã học khoá học: TCNH tại đây.

      Ưu điểm

      thầy cô lần sinh viên đều thân thiện, hòa đồng, môi trường năng động, đa dạng ngành nghê, thầy cô tận tâm, học phí thấp

      Điểm cần cải thiện

      ít nhà vệ sinh

      Trải nghiệm và lời khuyên

      trận mưa năm rồi ngập luôn nguyên hầm giữ xe, sợ điên giật nên không ai chô xuống lấy, xe ngâm nguyên đêm và phải bắt grab về nhà.

      Đánh giá từ học viên, không phải từ Edu2Review.
      Người dùng Edu2Review
      Người dùng Edu2Review
       

      Rất Đáng Để Học

      Đã học khoá học: TCNH tại đây.

      Ưu điểm

      học phí thấp
      cảnh đẹp cổ kính
      đa dạng ngành nghề

      Điểm cần cải thiện

      các cơ sở xa nhau

      Trải nghiệm và lời khuyên

      không có xe bus giữa các cơ sở, đi bộ rất xa, vui nhất là khi đi đâu cũng gặp áo thể dục sgu

      Đánh giá từ học viên, không phải từ Edu2Review.
      Người dùng Edu2Review
      Người dùng Edu2Review
       

      Trường Đẹp Ghê

      Đã học khoá học: NGOẠI BANG tại đây.

      Ưu điểm

      học phí thấp
      cảnh đẹp
      môi trường thân thiện
      nhiều hoạt động bổ ích

      Điểm cần cải thiện

      vệ sinh chưa tốt
      it nhà vệ sinh

      Trải nghiệm và lời khuyên

      có cổng chính đẹp nhưng không được đi, sinh viên bị bắt đi cổng phụ

      Đánh giá từ học viên, không phải từ Edu2Review.
      Quang Khải
      Quang Khải
       

      Cũng Tạm Ổn

      Đã học khoá học: Việt nam học tại đây.

      Ưu điểm

      Khá rẻ........khá rộng.......chất lượng khá tốt

      Điểm cần cải thiện

      Không nhận xét

      Trải nghiệm và lời khuyên

      Học tại ngôi trường này trải nghiệm được nhiều trải nghiệm mới

      Đánh giá từ học viên, không phải từ Edu2Review.

      Giới thiệu

      Đại học Sài Gòn là đơn vị đào tạo uy tín lâu đời, cung cấp nguồn nhân lực đa ngành chất lượng cho TPHCM và cả nước.

      Tiền thân của trường Đại học Sài Gòn là trường Cao đẳng Sư phạm TPHCM. Vào năm 2007, trường được thành lập theo Quyết định số 478/QĐ-TTT ngày 25/04/07 của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng.

      Trường Đại học Sài Gòn (website: sgu.edu.vn) là một trường đại học công lập đa ngành, đa cấp tại TPHCM. Đây là cơ sở đào tạo trực thuộc Ủy ban Nhân dân TPHCM và chịu sự quản lý về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam. Trường đào tạo từ trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học theo 2 phương thức: chính quy và không chính quy (vừa làm vừa học, tại chức, chuyên tu, liên thông).

      Hiện nay, Đại học Sài Gòn đang tổ chức đào tạo cho 30 chuyên ngành cấp độ đại học, 24 chuyên ngành cấp độ cao đẳng, 4 chuyên ngành cấp độ trung cấp thuộc các lãnh vực: kinh tế – kỹ thuật; văn hoá – xã hội; chính trị – nghệ thuật; và sư phạm.

      Giới thiệu Trường Đại học Sài Gòn (Nguồn: YouTube - Lam Nguyen)

      Tầm nhìn và sứ mệnh

      Đại học Sài Gòn là cơ sở giáo dục – đào tạo công lập cung cấp nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu quy hoạch phát triển nhân lực cho TPHCM và toàn quốc.

      Tích cực thực hiện đổi mới và góp phần phát triển giáo dục đại học Việt Nam, phấn đấu đạt vị trí ngang tầm với các trường đại học tiên tiến trong khu vực.

      Hoạt động sinh viên

      Sinh viên Đại học Sài Gòn vô cùng năng động, bằng chứng là trong những năm qua, đã tổ chức hàng trăm cuộc thi, sân chơi, hoạt động tình nguyện với sự tham gia và hưởng ứng đông đảo của sinh viên toàn trường.

      Cuộc thi “Liên Chi Tôi Toàn Năng”

      Xuân tình nguyện – Tặng quà cho các cụ già neo đơn

      Xuân tình nguyện – Vui chơi cùng các bạn nhỏ

      Cơ sở vật chất

      Các cơ sở hoạt động của Đại học Sài Gòn:

      • Trụ sở chính: 273 An Dương Vương, phường 3, quận 5, TP.HCM.
      • Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, phường 7, quận 3, TP.HCM.
      • Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, quận 1, TP.HCM.
      • Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, quận 3, TP.HCM.
      • Trường Trung học Thực Hành: 220 Trần Bình Trọng, phường 4, quận 5, TP.HCM.

      Khuôn viên ngôi trường cổ nhất Sài Gòn

      Ký túc xá

      Ký túc xá Đại học Sài Gòn được xây dựng để cho sinh viên thuê lại để có chỗ ở học tập và làm việc với chi phí thấp nhất để các sinh viên không phải lo lắng trong việc tìm nhà trọ khi đi học tại TP.HCM. Trường cũng đã trang bị hệ thống điện, nước, wifi đầy đủ để sinh viên có thể sinh hoạt và học tập thoải mái. Ký túc xá của trường nằm tại 18A Nguyễn Kim, phường 12, Quận 5.

      Thành tựu

      Trong chặng đường hình thành và phát triển, Đại học Sài Gòn đã vinh dự nhận được nhiều bằng khen từ các cấp chính quyền, lãnh đạo Thành phố, nổi bật như:

      • Nhận bằng khen và cờ biểu dương của Thành ủy TP.HCM về thành tích Đảng bộ Trong sạch Vững mạnh 5 năm liền (1995 – 1999).
      • Giấy khen của Ban Chấp hành Đảng bộ Sở GD – ĐT TP.HCM đạt Trong sạch Vững mạnh liên tục trong hai năm liền 2005 – 2006.
      • Ban Thường vụ Thành ủy Tp. Hồ Chí Minh tặng bằng khen Đảng bộ đạt Trong sạch Vững mạnh liên tục 3 năm (2008 – 2010).
      • Ban Thường vụ Thành ủy Tp. Hồ Chí Minh tặng bằng khen Đảng bộ đạt Trong sạch Vững mạnh liên tục 2 năm (2013 – 2014).

      Nguồn: Đại học Sài Gòn

      Địa điểm