Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2022: Nhóm ngành Sư phạm lên ngôi | Edu2Review
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2022: Nhóm ngành Sư phạm lên ngôi

      Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2022: Nhóm ngành Sư phạm lên ngôi

      Cập nhật lúc 19/09/2022 08:55
      Năm nay, điểm chuẩn Đại học Sài Gòn nhìn chung tăng nhẹ ở nhóm ngành sư phạm. Sư phạm Toán giữ vững ngôi vương là ngành có điểm chuẩn cao nhất 4 năm liền tại Đại học Sài Gòn.

      Danh sách

      Bài viết

      Năm 2022, Đại học Sài Gòn lấy 4.465 chỉ tiêu, với hai phương thức xét tuyển bao gồm xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM và kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.

      Chiều ngày 16/9, Đại học Sài Gòn đã công bố điểm trúng tuyển theo phương thức xét kết quả tốt nghiệp THPT. Nhìn chung, điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2022 không quá chênh lệch so với năm học trước.

      Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2022 ở mức từ 15.45 đến 27.33 điểm. Trong số tất cả các ngành, nhóm ngành đào tạo giáo viên có điểm chuẩn “nhỉnh” hơn một chút, từ 19 đến 27.33 điểm. So với năm ngoái, điểm chuẩn này tăng khoảng 0.2 - 0.3 điểm.

      Điểm chuẩn cao nhất là thuộc về ngành Sư phạm Toán 27.33 (khối A00), cao hơn năm học trước 0.32 điểm. Đây là năm thứ 4 liên tiếp mà Sư phạm Toán đứng đầu bảng điểm chuẩn của trường. Tiếp theo lần lượt là Sư phạm Ngữ văn với 26.81 điểm và Sư phạm Lịch sử với 26.5 điểm.

      Đối với các ngành ngoài sư phạm, ba ngành lấy điểm chuẩn thấp nhất là Khoa học Môi Trường (15.45 điểm) và Công nghệ Kỹ thuật Môi trường (15.5 cho khối A00, 16.5 cho khối B00). Trung bình, thí sinh chỉ cần đạt từ 6.0 điểm một môn là trúng tuyển.

      Ngành đào tạo

      Môn xét tuyển

      Điểm chuẩn

      Quản lý Giáo dục

      Văn, Toán, Anh

      Văn, Toán, Địa

      21.15

      22.15

      Thanh nhạc

      Văn, Thanh nhạc, Kiến thức âm nhạc

      23.25

      Ngôn ngữ Anh

      (CN Thương mại & Du lịch)

      Văn, Toán, Anh

      24.24

      Tâm lí học

      Văn, Toán, Anh

      22.70

      Quốc tế học

      Văn, Toán, Anh

      18.00

      Việt Nam học

      (CN Văn hóa - Du lịch)

      Văn, Sử, Địa

      22.25

      Thông tin - Thư viện

      Văn, Toán, Anh

      Văn, Toán, Địa

      19.95

      19.95

      Khoa học môi trường

      Toán, Lý, Hóa

      Toán, Hóa, Sinh

      15.45

      16.45

      Toán ứng dụng

      Toán, Lý, Hóa

      Toán, Lý, Anh

      24.15

      23.15

      Kỹ thuật phần mềm

      Toán, Lý, Hóa

      Toán, Lý, Anh

      24.94

      24.94

      Công nghệ thông tin

      Toán, Lý, Hóa

      Toán, Lý, Anh

      24.28

      24.28

      Công nghệ thông tin

      (CLC)

      Toán, Lý, Hóa

      Toán, Lý, Anh

      23.28

      23.28

      Công nghệ Kỹ thuật
      điện, điện tử

      Toán, Lý, Hóa

      Toán, Lý, Anh

      23.25

      22.25

      Quản trị kinh doanh

      Văn, Toán, Anh

      Toán, Lý, Anh

      22.16

      23.16

      Kinh doanh quốc tế

      Văn, Toán, Anh

      Toán, Lý, Anh

      24.48

      25.48

      Tài chính - Ngân hàng

      Văn, Toán, Anh

      Văn, Toán, Lý

      22.44

      23.44

      Kế toán

      Văn, Toán, Anh

      Văn, Toán, Lý

      22.65

      23.65

      Quản trị Văn phòng

      Văn, Toán, Anh

      Văn, Toán, Địa

      21.63

      22.63

      Luật

      Văn, Toán, Anh

      Văn, Toán, Sử

      22.80

      23.80

      Công nghệ kỹ thuật
      điện tử - viễn thông

      Toán, Lý, Hóa

      Toán, Lý, Anh

      22.55

      21.55

      Công nghệ kỹ thuật
      môi trường

      Toán, Lý, Hóa

      Toán, Hóa, Sinh

      15.50

      16.50

      Kỹ thuật điện

      Toán, Lý, Hóa

      Toán, Lý, Anh

      20.00

      19.00

      Kỹ thuật điện tử - viễn
      thông

      Toán, Lý, Hóa

      Toán, Lý, Anh

      22.30

      21.30

      Du lịch

      Văn, Toán, Anh

      Văn, Sử, Địa

      24.45

      24.45

      Giáo dục mầm non

      Văn, Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc

      19.00

      Toán, Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc

      19.00

      Giáo dục Tiểu học

      Văn, Toán, Anh

      23.10

      Giáo dục chính trị

      Văn, Sử, Địa

      Văn, Sử, GDCD

      25.50

      25.50

      Sư phạm Toán học

      Toán, Lý, Hóa

      Toán, Lý, Anh

      27.33

      26.33

      Sư phạm Vật lý

      Toán, Lý, Hóa

      25.90

      Sư phạm Hóa học

      Toán, Lý, Hóa

      26.28

      Sư phạm Sinh học

      Toán, Hóa, Sinh

      23.55

      Sư phạm Ngữ văn

      Văn, Sử, Địa

      26.81

      Sư phạm Lịch sử

      Văn, Sử, Địa

      26.50

      Sư phạm Địa lý

      Văn, Sử, Địa

      Văn, Toán, Địa

      25.63

      25.63

      Sư phạm Âm nhạc

      Văn, Hát - Nhạc cụ, Xướng âm - Thẩm âm, Tiết tấu

      23.50

      Sư phạm Mỹ thuật

      Văn, Hình họa, Trang trí

      18.00

      Sư phạm Tiếng Anh

      Văn, Toán, Anh

      26.18

      Sư phạm KHTN

      Toán, Lý, Hóa

      Toán, Hóa, Sinh

      23.95

      23.95

      Sư phạm Lịch sử - Địa lý

      Văn, Sử, Địa

      24.75

      Xem thêm đánh giá của sinh viên về
      Đại học Sài Gòn

      điểm chuẩn Đại học Sài GònĐây là năm thứ 4 Sư phạm Toán liên tục đứng đầu điểm chuẩn Trường Đại học Sài Gòn

      Trừ hai ngành Khoa học môi trường và Công nghệ kỹ thuật môi trường, điểm chuẩn Đại học Sài Gòn tăng mạnh so với ngưỡng điểm đầu vào mà trường đã đưa ra trước đó. Điểm sàn của Đại học Sài Gòn dao động từ 15-22 điểm. Cụ thể:

      • Ngưỡng đầu vào 15 điểm: Khoa học môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường.
      • Ngưỡng đầu vào 16 điểm: Quốc tế học; Thông tin – Thư viện; Toán ứng dụng; Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử; Công nghệ kĩ thuật điện tử - viễn thông; Kĩ thuật điện; Kĩ thuật điện tử - viễn thông.
      • Ngưỡng đầu vào 17 điểm: Quản lý giáo dục; Công nghệ thông tin (chất lượng cao).
      • Ngưỡng đầu vào 18 điểm: Sư phạm Âm nhạc; Sư phạm Mĩ thuật; Việt Nam học (CN Văn hóa - Du lịch); Tâm lí học; Du lịch.
      • Ngưỡng đầu vào 19 điểm: Giáo dục Mầm non; Giáo dục Tiểu học; Giáo dục chính trị; Sư phạm Vật lí; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Địa lý; Sư phạm Khoa học tự nhiên; Sư phạm Lịch sử - Địa lý; Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế; Tài chính - Ngân hàng; Kế toán; Quản trị văn phòng; Luật; Kỹ thuật phần mềm; Công nghệ thông tin.
      • Ngưỡng đầu vào 20 điểm: Thanh nhạc.
      • Ngưỡng đầu vào 21 điểm: Sư phạm Tiếng Anh; Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch).
      • Ngưỡng đầu vào 22 điểm: Sư phạm Toán học.

      Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn ở bảng trên được tính theo thang điểm 30, với điểm môn chính nhân hệ số hai. Điểm chuẩn đại học 2022 của các trường khác vẫn đang được Edu2Review cập nhật liên tục.

      bảng xếp hạng
      các trường đại học trên cả nước

      Hoàng Quyên (Tổng hợp)

      Nguồn: Thanhnien, Laodong, SGU


      Có thể bạn quan tâm

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Đã có điểm chuẩn Đại học Thương mại 2022, thí sinh cập nhật liền tay

      16/09/2022

      Năm nay, điểm chuẩn của khối kinh tế ở các trường đều rất cao. Điểm chuẩn Đại học Thương mại 2022 ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Điểm chuẩn UEH (Đại học Kinh tế TP.HCM) 2022 tăng chóng mặt

      16/09/2022

      Trái với dự đoán của nhiều chuyên gia trước đó, điểm chuẩn đại học 2022 nói chung và điểm chuẩn ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Đại học 2 giai đoạn: Hướng đi mới cho thí sinh nếu không trúng tuyển đại học

      25/08/2023

      Nếu không trúng tuyển đại học, hướng đi mới từ chương trình đại học 2 giai đoạn của ĐH Văn Hiến ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      10 ưu thế và đặc quyền khi là sinh viên Đại học Văn Hiến

      31/07/2023

      Trở thành sinh viên của Đại học Văn Hiến, bạn sẽ nhận được 10 đặc quyền “xịn xò” về học bổng, học ...