Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân | Edu2Review
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?

      Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

      Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
      Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
      Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
      Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
      4 hình 3 video
      9.2
      Xuất sắc
      32 đánh giá

      Chương trình đào tạo

      55 ngành

      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
      1 tháng
      26.85
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
      1 tháng
      26.85
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Mục tiêu chung

      Đào tạo cử nhân đại học về Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành có phẩm chất đạo đức, chính trị, sức khỏe tốt; nắm vững kiến thức cơ bản về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh; có kiến thức chuyên sâu về quản lý, kinh doanh dịch vụ du lịch và lữ hành đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế; phát triển tư duy độc lập và có khả năng tự đào tạo nhằm thích nghi với yêu cầu của công việc.

      Mục tiêu cụ thể

      Về kiến thức: Cử nhân Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, chuyên ngành Quản trị Lữ hành được trang bị hệ thống kiến thức cơ bản về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh, văn hóa xã hội và khoa học nhân văn. Đặc biệt, cử nhân chuyên ngành Quản trị Lữ hành được trang bị những kiến thức chuyên sâu về quản lý kinh tế du lịch; phân tích, xây dựng chiến lược phát triển các hoạt động lữ hành cấp doanh nghiệp, cấp địa phương và quốc gia; kiến thức về quản trị và phát triển kinh doanh các sản phẩm lữ hành nội địa và quốc tế; các kiến thức liên quan đến quản trị MICE, quản trị điểm đến du lịch; quản trị các loại hình doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực lữ hành.

      Về kỹ năng: Có kỹ năng tư vấn, bán và cung ứng các dịch vụ du lịch và lữ hành cho khách; kỹ năng thiết lập và duy trì mối quan hệ với các nhà cung cấp dịch vụ (đặc biệt là dịch vụ vận chuyển) và khách du lịch; kỹ năng phân tích, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện hoạt động của các điểm đến du lịch; kỹ năng phát triển loại hình du lịch MICE; kỹ năng sử dụng hệ thống đặt chỗ toàn cầu (CRS), hệ thống phân phối toàn cầu (GDS); có khả năng sử dụng tốt 2 ngoại ngữ và các phần mềm quản lý chuyên ngành lữ hành; kỹ năng nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực dịch vụ du lịch và lữ hành; kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng quản lý bản thân, …

      Về thái độ: Yêu nghề, có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp cao; tự hào dân tộc và hiếu khách.

      2. CƠ HỘI VIỆC LÀM SAU KHI TỐT NGHIỆP

      Sau khi tốt nghiệp, sinh viên chuyên ngành Quản trị Du lịch có cơ hội làm việc tại các cơ quan và tổ chức sau:

      • Các doanh nghiệp Lữ hành quốc tế và nội địa, các đại lý Lữ hành…;
      • Các doanh nghiệp tổ chức sự kiện, các doanh nghiệp kinh doanh ngành vận tải, các khu vui chơi giải trí;…
      • Các cơ sở đào tạo và nghiên cứu (giảng viên tại các trường đại học, cao đẳng, nghiên cứu viên…);
      • Các dự án du lịch cộng đồng, dự án phi chính phủ…

      3. CƠ HỘI HỌC TẬP NÂNG CAO

      Sau khi tốt nghiệp bậc Đại học, sinh viên có cơ hội học tiếp ở bậc học cao hơn như: Thạc sỹ QTKD Du lịch và Khách sạn, Thạc sỹ Kinh tế và Quản lý Du lịch, Tiến sỹ Quản lý Kinh tế.

      Hệ thống thông tin quản lý

      Hệ thống thông tin quản lý
      1 tháng
      27.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Hệ thống thông tin quản lý
      1 tháng
      27.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      TT NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
      HP/BM
      SỐ
      TC
      BỐ TRÍ CÁC HỌC KỲ
      1 2 3 4 5 6 7 8
      Tổng số tín chỉ 130 12 18 17 15 15 9 13 10
      Kiến thức giáo dục đại cương 44 12 18 11 3
      Kiến thức bắt buộc 32 9 12 8 3
      1 1 Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1
      Principles of Maxism-Leninism 1
      LLNL1103 2 2
      2 2 Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2
      Principles of Maxism-Leninism 2
      LLNL1104 3 3
      3 3 Tư tưởng Hồ Chí Minh
      Ho Chi Minh Ideology
      LLTT1101 2 2
      4 4 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
      LLDL1101 3 3
      5 5 Ngoại ngữ
      Foreign Language
      NNKC 9 3 3 3
      6 6 Toán cho các nhà kinh tế 1
      Mathematics for Economics 1
      TOCB1105 2 2
      7 7 Toán cho các nhà kinh tế 2
      Mathematics for Economics 2
      TOCB1106 3 3
      8 8 Lý thuyết xác suất và thống kê toán 1
      Probability and Mathematical Statistics 1
      TOKT1106 3 3
      9 9 Pháp luật đại cương
      Fundamentals of Laws
      LUCS1108 2 2
      10 10 Tin học đại cương
      Basic Informatics
      TIKT1109 3 3
      Giáo dục thể chất
      Physical Education
      GDTC 4 1 1 1 1
      Giáo dục quốc phòng
      Military Education
      GDQP 8 4 4
      Kiến thức bắt buộc của Trường 12 3 6 3 0
      11 1 Kinh tế vi mô 1
      Microeconomics 1
      KHMI1101 3 3
      12 2 Kinh tế vĩ mô 1
      Macroeconomics 1
      KHMA1101 3 3
      13 3 Quản lý học 1
      Essentials of Management 1
      QLKT1101 3 3
      14 4 Quản trị kinh doanh 1
      Business Management 1
      QTTH1102 3 3
      Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 86 6 12 15 9 13 10
      Kiến thức bắt buộc của Trường 9 6 3
      15 1 Kinh tế lượng 1
      Econometrics 1
      TOKT1101 3 3
      16 2 Lý thuyết tài chính tiền tệ 1
      Monetary and Financial Theories 1
      NHLT1101 3 3
      17 3 Nguyên lý kế toán
      Accounting Principles
      KTKE1101 3 3
      Kiến thức chung của ngành 30 9 3 3
      18 1 Toán rời rạc
      Discrete Mathematics
      TOCB1107 3 3
      19 2 Kiến trúc máy tính và hệ điều hành
      Computer Architecture and Operating Systems
      CNTT1142 3 3
      20 3 Cơ sở lập trình
      Principles of Programming
      CNTT1128 3 3
      21 4 Lý thuyết cơ sở dữ liệu
      Theory of Databases
      TIKT1103 3 3
      22 5 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
      Data Structures and Algorithms
      TIHT1101 3 3
      23 6 Hệ thống thông tin quản lý
      Management Information Systems
      TIHT1102 3 3
      24 7 Mạng và truyền thông
      Networks and Data Communications
      TIKT1106 3 3
      25 8 Lập trình nâng cao
      Advanced Programming
      TIHT1105 3 3
      26 9 Kỹ nghệ phần mềm
      Software Engineering
      TIHT1104 3 3
      27 10 Tiếng Anh ngành Hệ thống thông tin quản lý
      English for Management Information Systems
      TIHT1106 3 3
      Kiến thức lựa chọn của ngành
      (SV tự chọn 1 học phần trong mỗi tổ hợp)
      12 6 6
      28 1 Xã hội học
      Sociology
      NLXH1102 2 2
      Dân số và Phát triển
      Population and Development
      NLDS1101
      An sinh xã hội
      Social Security
      BHKT1101
      29 2 Kinh tế phát triển
      Development Economics
      PTKT1101 2 2
      Kinh tế đầu tư
      Investment Economics
      DTKT1101
      Kinh tế và Quản lý môi trường
      Environmental Economics and Management
      MTKT1105
      30 3 Thống kê kinh doanh
      Business Statistics
      TKKD1105 2 2
      Dự báo kinh tế và kinh doanh
      Economic and Business Forecasting
      PTCC1101
      Phân tích thống kê nhiều chiều
      Multivariate Statistical Analysis
      TOKT1108
      31 4 Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất UML
      Unified Modeling Language
      TIKT1112 2 2
      Quản trị tác nghiệp
      Operations Management
      QTKD1109
      Quản trị nhân lực
      Human Resource Management
      NLQT1104
      32 5 Ngân hàng thương mại
      Commercial Bank
      NHTM1101 2 2
      Quản trị tài chính
      Financial Management
      NHTC1101
      Kế toán tài chính
      Financial Accounting
      KTTC1104
      33 6 Pháp luật kinh doanh
      Business Law
      LUKD1119 2 2
      Hệ thống thương mại điện tử
      Electronic Commerce Systems
      TIKT1101
      Marketing trực tuyến
      Online Marketing
      TIKT1107
      Kiến thức bắt buộc của chuyên ngành 17 6 3 8
      34 1 Đề án chuyên ngành
      TIHT1109 2 2
      35 2 Phát triển các hệ thống thông tin quản lý
      Development of Management Information Systems
      TIKT1113 3 3
      36 3 Ứng dụng cơ sở dữ liệu
      Application of Databases
      TIKT1124 3 3
      37 4 Phát triển các ứng dụng trong quản lý
      Development of Management Applications
      TIHT1113 3 3
      38 5 Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định
      Decision Support System
      TIHT1110 3 3
      39 6 Tri thức kinh doanh
      Business Intelligence
      TIKT1122 3 3
      Kiến thức lựa chọn của chuyên ngành
      (SV tự chọn 1 học phần trong mỗi tổ hợp)
      8 2
      40 1 Phát triển phần mềm mã nguồn mở và các ứng dụng
      TIKT1115 2 2
      Phát triển các ứng dụng Web
      Web Applications Development
      TIKT1114
      Quản trị dự án hệ thống thông tin
      Information Systems Project Management
      TIKT1108
      41 2 Quản trị các nguồn lực thông tin
      Information Resources Management
      TIKT1116 2 2
      An toàn và bảo mật thông tin
      Cryptography and Security Information
      CNTT1101
      Quản trị doanh nghiệp tin học
      IT Business Administration
      TIHT1115
      42 3 Hệ thống thông tin quản trị doanh nghiệp
      Enterprise Management Information Systems
      TIHT1112 2 2
      Hệ thống thông tin địa lý
      Geographic Information System
      MTDT1101
      Hệ thống thông tin quản trị nhân lực
      Human Resource Management Information Systems
      TIKT1110
      43 4 Tin học Tài chính
      Financial Informatics
      TIKT1120 2 2
      Tin học ngân hàng
      Banking Informatics
      TIKT1118
      Kế toán máy
      Computer-based Accounting
      TIHT1103
      44 Chuyên đề thực tập - Hệ thống thông tin quản lý
      TIHT1108 10 10

      Tài chính – Ngân hàng

      Tài chính Ngân hàng
      1 tháng
      27.25
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Tài chính Ngân hàng
      1 tháng
      27.25
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Kinh doanh thương mại

      Kinh doanh thương mại
      1 tháng
      27.70
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Kinh doanh thương mại
      1 tháng
      27.70
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Quản trị kinh doanh - dạy bằng tiếng Anh

      Quản trị kinh doanh
      1 tháng
      26.80
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Quản trị kinh doanh
      1 tháng
      26.80
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Mục tiêu

      Đào tạo cử nhân Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp (tên cũ Quản trị kinh doanh công nghiệp và xây dựng) có lập trường tư tưởng vững vàng, có năng lực, kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp chuyên sâu, có sức khoẻ tốt, có bản lĩnh và đạo đức kinh doanh đúng đắn.

      Kiến thức và kỹ năng chuyên môn:

      Có nền kiến thức rộng về kinh tế và quản trị kinh doanh, có kiến thức chuyên sâu về quản trị doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực công nghiệp, xây dựng, truyền thông kinh doanh, hàng không, bưu chính viễn thông, giao thông vận tải và một số lĩnh vực kinh doanh khác. Sinh viên có kỹ năng thực hiện các chức năng quản trị doanh nghiệp đang hoạt động trong các lĩnh vực trên như: xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch kinh doanh, chính sách kinh doanh, chương trình, dự án kinh doanh của doanh nghiệp; tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp; tổ chức, điều hành, kiểm soát quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; phân tích, chẩn đoán, đánh giá doanh nghiệp; tái cấu trúc và tổ chức lại doanh nghiệp cho thích ứng sự thay đổi môi trường.

      Nơi làm việc sau khi tốt nghiệp:

      Với kiến thức và kỹ năng được trang bị, sinh viên ra trường có thể làm việc tại các loại hình doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghiệp, xây dựng, truyền thông kinh doanh, hàng không, bưu chính viễn thông, giao thông vận tải và một số lĩnh vực kinh doanh khác.

      Các môn học chuyên ngành:

      Quản trị doanh nghiệp, Quản trị chiến lược, Quản trị tác nghiệp, Quản trị hậu cần, Quản trị dự án, Quản trị tiêu thụ, Quản trị nhóm, Quản trị nguồn lực doanh nghiệp (ERP), Quản trị văn phòng, Kỹ năng quản trị, Giao tiếp kinh doanh và thuyết trình, Kiểm soát, Nghiên cứu kinh doanh, Quản trị công ty, Văn hoá doanh nghiệp, Các môn học kinh doanh theo lĩnh vực chuyên sâu; Đề án môn học chuyên ngành...

      Kinh tế nông nghiệp

      Kinh tế nông nghiệp
      1 tháng
      26.10
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D01
      Kinh tế nông nghiệp
      1 tháng
      26.10
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D01

      GIỚI THIỆU NGẮN GỌN VỀ NGÀNH

      Kinh tế Nông nghiệp là một trong những ngành đào tạo các hệ Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ đầu tiên gắn liền với sự hình thành và phát triển của Trường Đại học Kinh tế quốc dân từ năm 1956 đến nay. Chương trình đào tạo được xây dựng và hoàn thiện nâng cao trên cơ sở tham khảo chương trình đào tạo của các trường Đại học hàng đầu thế giới và phù hợp với điều kiện, nhu cầu thực tế Việt Nam hiện nay, trong bối cảnh phát triển bền vững và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.

      CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

      Tổng số tín chỉ: 130

      Các học phần chính:

      • Toán cho các nhà kinh tế
      • Lý thuyết xác suất & thống kê
      • Pháp luật đại cương
      • Tin học
      • Ngoại ngữ
      • Kinh tế vi mô
      • Kinh tế vĩ mô
      • Quản lý học
      • Quản trị kinh doanh
      • Kinh tế lượng
      • Lý thuyết tài chính tiền tệ
      • Nguyên lý kế toán
      • Kinh tế phát triển
      • Kinh tế quốc tế
      • Kinh tế và quản lý môi trường
      • Nguyên lý thống kê
      • Kinh tế tài nguyên
      • Kinh tế nông nghiệp
      • Quản trị kinh doanh nông nghiệp
      • Kinh tế nông thôn
      • Phân tích chính sách nông nghiệp nông thôn
      • Quy hoạch phát triển nông nghiệp
      • Đầu tư phát triển nông nghiệp nông thôn
      • Thị trường nông sản thế giới
      • Marketing nông nghiệp
      • Quy hoạch phát triển nông thôn
      • Giám sát, đánh giá chương trình, dự án phát triển NN-NT
      • Kinh tế và quản lý phát triển cộng đồng
      • Quản lý tài nguyên

      CƠ HỘI NGHỀ NGHIỆP

      Cử nhân Kinh tế nông nghiệp có thể đảm nhiệm công việc trong các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, nông dân các cấp từ trung ương đến địa phương; trong các doanh nghiệp và các tổ chức kinh doanh nông nghiệp; trong các cơ quan nghiên cứu và các trường đại học, cao đẳng đào tạo về kinh tế, quản lý và kinh doanh nông nghiệp; trong các tổ chức xã hội, các tổ chức phi chính phủ trong nước và quốc tế hoạt động hỗ trợ giảm nghèo, phát triển bền vững nông nghiệp, nông thôn; và trong các tổ chức khác có liên quan đến phát triển kinh tế, xã hội, nông nghiệp, nông thôn, nông dân.

      Kinh doanh quốc tế

      Kinh doanh quốc tế
      1 tháng
      28.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Kinh doanh quốc tế
      1 tháng
      28.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      TT NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
      HP/BM
      SỐ
      TC
      BỐ TRÍ CÁC HỌC KỲ
      1 2 3 4 5 6 7 8
      Tổng số tín chỉ 130 12 18 17 14 20 15 11 10
      Kiến thức giáo dục đại cương 44 12 18 11 3
      Kiến thức bắt buộc 32 9 12 8 3
      1 1 Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1
      Principles of Maxism-Leninism 1
      LLNL1103 2 2
      2 2 Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2
      Principles of Maxism-Leninism 2
      LLNL1104 3 3
      3 3 Tư tưởng Hồ Chí Minh
      Ho Chi Minh Ideology
      LLTT1101 2 2
      4 4 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
      LLDL1101 3 3
      5 5 Ngoại ngữ
      Foreign Language
      NNKC 9 3 3 3
      6 6 Toán cho các nhà kinh tế 1
      Mathematics for Economics 1
      TOCB1105 2 2
      7 7 Toán cho các nhà kinh tế 2
      Mathematics for Economics 2
      TOCB1106 3 3
      8 8 Lý thuyết xác suất và thống kê toán 1
      Probability and Mathematical Statistics 1
      TOKT1106 3 3
      9 9 Pháp luật đại cương
      Fundamentals of Laws
      LUCS1108 2 2
      10 10 Tin học đại cương
      Basic Informatics
      TIKT1109 3 3
      Giáo dục thể chất
      Physical Education
      GDTC 4 1 1 1 1
      Giáo dục quốc phòng
      Military Education
      GDQP 8 4 4
      Kiến thức bắt buộc của Trường 12 3 6 3 0
      11 1 Kinh tế vi mô 1
      Microeconomics 1
      KHMI1101 3 3
      12 2 Kinh tế vĩ mô 1
      Macroeconomics 1
      KHMA1101 3 3
      13 3 Quản lý học 1
      Essentials of Management 1
      QLKT1101 3 3
      14 4 Quản trị kinh doanh 1
      Business Management 1
      QTTH1102 3 3
      Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 86 6 11 20 15 11 10
      Kiến thức bắt buộc của Trường 9 6 3
      15 1 Kinh tế lượng 1
      Econometrics 1
      TOKT1101 3 3
      16 2 Lý thuyết tài chính tiền tệ 1
      Monetary and Financial Theories 1
      NHLT1101 3 3
      17 3 Nguyên lý kế toán
      Accounting Principles
      KTKE1101 3 3
      Kiến thức chung của ngành 30 6 12 3
      18 1 Kinh tế vi mô 2
      Microeconomics 2
      KHMI1102 3 3
      19 2 Thống kê kinh doanh
      Business Statistics
      TKKD1104 3 3
      20 3 Kinh doanh quốc tế 1
      International Business 1
      TMKD1101 3 3
      21 4 Quản trị nhân lực
      Human Resource Management
      NLQT1103 3 3
      22 5 Kinh doanh quốc tế 2
      International business 2
      TMKD1108 3 3
      23 6 Marketing quốc tế
      International Marketing
      MKMA1108 3 3
      24 7 Hệ thống thông tin quản lý
      Management Information Systems
      TIHT1102 3 3
      25 8 Quản trị tài chính quốc tế
      International Finance Management
      NHQT1116 3 3
      26 9 Pháp luật kinh doanh quốc tế
      international Business Law
      LUKD1164 3 3
      27 10 Chiến lược kinh doanh toàn cầu
      Global business strategy
      TMKD1117 3 3
      Kiến thức lựa chọn của ngành
      (SV tự chọn 1 học phần trong mỗi tổ hợp)
      12 0 2 4 2
      28 1 Xã hội học
      Sociology
      NLXH1102 2 2
      Lịch sử các học thuyết kinh tế
      History of Economic Theories
      LLNL1102
      An sinh xã hội
      Social Security
      BHKT1101
      29 2 Kinh tế phát triển
      Development Economics
      PTKT1101 2 2
      Kinh tế đầu tư
      Investment Economics
      DTKT1101
      Kinh tế và Quản lý môi trường
      Environmental Economics and Management
      MTKT1105
      30 3 Giao dịch và đàm phán kinh doanh
      Business Communication and Negotiation
      TMKT1101 2 2
      Đạo đức kinh doanh
      Business Ethics
      QTVH1105
      Kinh tế quốc tế
      International Economics
      TMKQ1101
      31 4 Ngân hàng thương mại
      Commercial bank
      NHTM1101 2 2
      Quản trị kinh doanh bảo hiểm
      Insurance Business Administration
      BHKT1104
      Thị trường chứng khoán
      Stock Market
      NHCK1101
      32 5 Quản trị kinh doanh công nghiệp
      Industrial Business Management
      QTKD1107 2 2
      Quản trị kinh doanh thương mại
      Commercial Business Management
      TMKT1103
      Quản trị kinh doanh nông nghiệp
      Agricultural Business Management
      TNKT1102
      33 6 Quản trị hậu cần
      Logistics Management
      QTKD1106 2 2
      Quản trị tác nghiệp
      operation Management
      QTKD1109
      Quản lý công nghệ
      Management of Technology
      QLCN1101
      Kiến thức bắt buộc của chuyên ngành 13 0 13 0
      34 1 Quản trị doanh nghiệp có vốn FDI 1
      Foreign Direct investment project and joint venture management 1
      TMKD1118 3 3
      35 2 Quản trị doanh nghiệp có vốn FDI 2
      Foreign Direct investment project and joint venture management 2
      TMKD1119 2 2
      36 4 Nghiệp vụ ngoại thương 1
      Foreign Trade Practice 1
      TMKD1120 3 3
      37 4 Nghiệp vụ ngoại thương 2
      Foreign Trade Practice 2
      TMKD1121 3 3
      38 5 Đề án chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế
      Major research paper in Internatioanl business
      TMKD1106 2 2
      Kiến thức lựa chọn của chuyên ngành
      (Chọn 2 trong số 3 học phần của mỗi tổ hợp)
      12 4 8
      39

      40
      1 Quản trị doanh nghiệp và liên doanh mới
      Enterprise and new joint venture management
      TMKD1122 4 4
      Quản trị chuỗi cung ứng quốc tế
      Internatinal Supply chain management
      TMKD1114
      Kinh doanh dịch vụ quốc tế
      International business service
      TMKD1107
      41

      42
      2 Quản trị quốc tế: quản trị đa văn hóa và hành vi
      International management: Cross - Culture and behavior
      TMKD1113 4 4
      Đàm phán và ký kết hợp đồng kinh doanh quốc tế
      TMKT1119
      Đấu thầu quốc tế
      International Tender
      TMKD1105
      43

      44
      3 Kỹ năng chuyên ngành bằng Tiếng anh
      English skills for international business
      TMKQ1119 4 4
      Kế toán quốc tế
      International Accounting
      KTKE1105
      Thuế quốc tế
      International Taxation
      NHCO1112
      Chuyên đề thực tập - QTKD quốc tế
      Intership Programme - Internatioanl business management
      TMKD1104 10 10

      Khoa học máy tính

      Khoa học máy tính
      1 tháng
      26.70
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Khoa học máy tính
      1 tháng
      26.70
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Thống kê kinh tế

      Thống kê
      1 tháng
      27.20
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Thống kê
      1 tháng
      27.20
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO (LEVEL OF EDUCATION):

      ĐẠI HỌC (UNDERGRADUATE)

      NGÀNH ĐÀO TẠO (MAJOR):

      ECONOMIC STATISTICS

      MÃ NGÀNH ĐÀO TẠO (MAJOR - CODE):

      52110105

      MÃ CHUYÊN NGÀNH (SPECIALITY - CODE):

      447

      LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO (TYPE OF EDUCATION):

      CHÍNH QUY (FULL - TIME)

      1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

      1.1. Mục tiêu chung

      Đào tạo cử nhân đại học về Thống kê kinh tế (chuyên ngành Thống kê kinh doanh) có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, có trách nhiệm với xã hội; có kiến thức cơ bản về kinh tế xã hội, quản lý và quản trị kinh doanh; nắm vững kiến thức về thống kê trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội ở các cấp khác nhau của nền kinh tế quốc dân; có kiến thức chuyên sâu về thống kê trên tất cả các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh, nghiên cứu thị trường trong phạm vi từng đơn vị sản xuất, kinh doanh; có khả năng tư duy độc lập, có năng lực tự bổ sung kiến thức.

      1.2. Mục tiêu cụ thể

      1.2.1.Về kiến thức: Cử nhân Thống kê kinh doanh được trang bị hệ thống kiến thức cơ bản về kinh tế xã hội, quản lý và quản trị kinh doanh; có kiến thức chuyên sâu về tổ chức hệ thống thông tin thống kê, điều tra thống kê, các công cụ và mô hình để mô tả, phân tích - dự đoán thống kê trong các tổ chức kinh tế - xã hội, các tổ chức tài chính và các doanh nghiệp; nắm vững kiến thức thống kê chuyên sâu làm công cụ cho việc thực hiện các chức năng quản trị kinh doanh trong doanh nghiệp.

      1.2.2.Về kỹ năng: Cử nhân Thống kê kinh doanh biết vận dụng các kiến thức, công cụ và phần mềm thống kê để xây dựng và tính toán hệ thống chỉ tiêu thống kê, có năng lực thiết kế nghiên cứu điều tra, phân tích thị trường; có kỹ năng tổng hợp, phân tích - dự đoán thống kê phục vụ cho việc quản lý và hoạch định chính sách kinh tế xã hội và quản trị kinh doanh ở các cấp trên tất cả các mặt (quản trị vốn, nhân lực, quản trị chất lượng và kết quả hoạt động…); có kỹ năng viết báo cáo phân tích, thuyết trình và làm việc theo nhóm.

      1.2.3.Về thái độ: Có đạo đức, trung thực, bản lĩnh và trách nhiệm nghề nghiệp, tinh thần cầu thị, chủ động sáng tạo, có ý thức và năng lực hợp tác trong công việc.

      1.2.4. Vị trí và nơi làm việc sau khi tốt nghiệp: Chuyên viên trong các cơ quan trong hệ thống thống kê Nhà nước, Bộ ngành, các doanh nghiệp thuộc mọi loại hình kinh tế; chuyên viên trong các lĩnh vực có liên quan đến việc thu thập, nghiên cứu và phân tích dữ liệu (như kế hoạch, thống kê, nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm, PR, tổ chức lao động, kinh doanh…) đặc biệt trong các Ngân hàng, các quỹ tín dụng và các tổ chức trung gian tài chính khác; nghiên cứu viên trong các viện, trung tâm nghiên cứu, giảng viên trong các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp; nghiên cứu viên trong các tổ chức tư vấn, nghiên cứu thị trường.

      1.2.5.Trình độ ngoại ngữ và tin học: Đạt trình độ về tin học và ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra của Trường Đại học Kinh tế quốc dân.

      2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO:

      4 năm

      3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA:

      127 tín chỉ

      4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH:

      Theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tuyển sinh đại học hệ chính quy

      5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO,

      ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP:

      Đào tạo theo hệ thống tín chỉ, tích lũy đủ số tín chỉ theo quy định của Chương trình đào tạo

      Bất động sản

      Bất động sản
      1 tháng
      26.65
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Bất động sản
      1 tháng
      26.65
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Chương trình đào tạo

      Tổng số tín chỉ: 130

      • Kinh tế vi mô 1
      • Kinh tế vĩ mô 1
      • Quản lý học
      • Quản trị kinh doanh
      • Lý thuyết tài chính tiền tệ 1
      • Nguyên lý kế toán
      • Thị trường bất động sản
      • Kinh doanh bất động sản
      • Đầu tư và tài chính bất động sản
      • Kinh tế đất và bất động sản
      • Quản lý Nhà nước về đất đai và bất động sản
      • Pháp luật đất đai và bất động sản
      • Định giá bất động sản
      • Môi giới bất động sản
      • Quản lý bất động sản
      • Lập và quản lý dự án đầu tư
      • Đăng ký thống kê đất và bất động sản
      • Tiếng Anh ngành bất động sản
      • Kinh tế và quản lý môi trường
      • Đề án chuyên ngành - Kinh doanh bất động sản
      • Các học phần lựa chọn:
      • Quy hoạch sử dụng đất
      • Tổ chức thi công xây dựng
      • Cơ sở quy hoạch đô thị và nông thôn
      • Kiến trúc đại cương
      • Quản trị kinh doanh xây dựng
      • Ngân hàng thương mại
      • Thị trường chứng khoán
      • Marketing căn bản
      • Quản lý bất động sản
      • Lập và quản lý dự án đầu tư
      • Đăng ký thống kê đất và bất động sản
      • Tiếng Anh ngành bất động sản
      • Kinh tế và quản lý môi trường
      • Đề án chuyên ngành - Kinh doanh bất động sản
      • Quản trị tài chính
      • Quản trị chiến lược
      • Quản trị nhân lực
      • Quản trị rủi ro
      • Phân tích kinh doanh
      • Kinh tế đầu tư
      • Lý thuyết tài chính tiền tệ
      • Đạo đức kinh doanh
      • Tài chính quốc tế
      • Tâm lý quản lý
      • Giao dịch và đàm phán kinh doanh
      • Dự báo kinh tế và kinh doanh
      • Kinh doanh quốc tế
      • Kế toán tài chính
      • Quản trị tác nghiệp

      Sau khi tốt nghiệp, cử nhân bất động sản làm việc tại:Cơ hội nghề nghiệp

      • Các tập đoàn,công ty đầu tư phát triển bất động sản, các công ty kinh doanh dịch vụ bất động sản.
      • Các ngân hàng và tổ chức tài chính.
      • Các cơ quan quản lý Nhà nước về bất động sản và đất đai từ Trung ương đến địa phương (Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường,…); hệ thống ngành dọc của các Bộ: Tài chính, Kế hoạch đầu tư, Tổng cục thuế; UBND các cấp …
      • Tự lập nghiệp bằng việc khởi sự kinh doanh, tạo lập doanh nghiệp bất động sản.
      • Các viện nghiên cứu và trường đại học có đào tạo về bất động sản.

      Ngôn ngữ Anh

      Ngôn ngữ Anh
      1 tháng
      35.85
      Tổ hợp môn 2022
      A01, D01, D09, D10
      Ngôn ngữ Anh
      1 tháng
      35.85
      Tổ hợp môn 2022
      A01, D01, D09, D10

      Bộ môn Tiếng Anh Thương mại: đào tạo chuyên ngành ở bậc trình độ Đại học

      Chuyên ngành đào tạo: Tiếng Anh Thương mại

      Ngành đào tạo chính: Ngôn ngữ Anh.

      Ngành đào tạo phụ: Quản trị kinh doanh

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân Tiếng Anh Thương mại có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có khả năng về chuyên môn và nghiệp vụ vững vàng để có thể làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế xã hội có yêu cầu sử dụng tiếng Anh làm công cụ giao tiếp chính. Người học nắm vững những kiến thức chung về chủ nghĩa Mác Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và kiến thức đại cương làm kiến thức nền cho việc rèn luyện phẩm chất chính trị và đạo đức cũng như phẩm chất và năng lực nghề nghiệp trong tương lai.

      Người học nắm vững những kiến thức cơ bản về các bình diện ngôn ngữ, ngôn ngữ Anh, Việt và văn hóa các nước nói tiếng Anh (trước hết là Anh, Mỹ) và văn hóa Việt Nam. Khi hoàn thành chương trình, người học có khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo với các kỹ năng ngôn ngữ (nghe, nói, đọc, viết) được đánh giá tương đương trình độ C-CAE của ĐH Cambridge (Anh) hoặc 550 điểm TOEFL của ETS (Mỹ) để phục vụ các mục đích nghề nghiệp và học tập. Người học nắm vững kiến thức và kỹ năng thực hành biên dịch, phiên dịch và biết sử dụng các kỹ thuật và phương pháp biên dịch, phiên dịch để hoàn thành nhiệm vụ nghề nghiệp của mình. Người học nắm vững kiến thức cơ bản về quản trị kinh doanh, kiến thức tiếng Anh chuyên ngành trong lĩnh vực này để phục vụ các mục đích nghề nghiệp.

      Người học sẽ phát triển các năng lực và kỹ năng khác cần thiết để làm việc và phát triển trong môi trường hội nhập như kỹ năng thuyết trình, thuyết phục, đàm phán, năng lực hợp tác, chia sẻ, năng lực quản lý và năng lực tự học để học tập liên tục, học tập suốt đời.

      Vị trí công tác và Nơi làm việc sau khi tốt nghiệp

      Các vị trí công tác một Cử nhân Tiếng Anh Thương mại có thể đảm nhận tốt nhất bao gồm phiên dịch, biên dịch, quan hệ quốc tế và đối ngoại tại các doanh nghiệp, các cơ quan truyền thông, các tổ chức kinh tế xã hội của Việt nam và quốc tế.

      Nhờ được trang bị một khối lượng kiến thức cơ bản về quản trị kinh doanh, một Cử nhân Tiếng Anh thương mại cũng có thể làm việc tại các vị trí khác trong các phòng chức năng của các tổ chức, với lợi thế đặc biệt về sử dụng Tiếng Anh trong lĩnh vực chuyên môn.

      Nếu được bồi dưỡng thêm về nghiệp vụ sư phạm, các Cử nhân Tiếng Anh Thương mại cũng có thể đảm nhận công tác giảng dạy Tiếng Anh chuyên ngành kinh tế-thương mại tại các cơ sở đào tạo khác nhau.

      Marketing - dạy bằng tiếng Anh

      Marketing
      1 tháng
      28.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Marketing
      1 tháng
      28.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Gồm các chuyên ngành:

      Quan hệ công chúng

      Khi học QHCC, bạn sẽ được học rất nhiều kĩ năng như:

      • Được cung cấp cái nhìn toàn cảnh về cấu trúc xã hội và mối quan hệ giữa các thành tố trong đời sống xã hội
      • Được trang bị các học thuyết và nguyên tắc trong nghệ thuật giao tiếp, truyền thông liên cá nhân và truyền thông qua phương tiện đại chúng nhằm truyền thông một cách hiệu quả bằng phương thức viết, lời nói và các dạng thức khác.
      • Kỹ năng quản trị thông tin, xử lý khủng hoảng, xây dựng kế hoạch marketing; Hoạch định chiến lược và lập kế hoạch PR…Đặc biệt, trong nền kinh tế đang càng ngày càng phát triển, QHCC đang dần trở thành là một ngành nghề không thể thiếu và cơ hội việc làm đối với ngành nghề này cũng vô cùng rộng mở.Khi theo đuổi ngành QHCC, bạn có thể đảm nhiệm các công việc như:
      • Chuyên viên PR:Làm các công việc như phụ trách quan hệ báo chí, quan hệ cộng đồng, tổ chức sự kiện… tại các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước và tư nhân, các tổ chức kinh tế, quốc tế, các tổ chức xã hội, phi chính phủ….
      • Phóng viên, biên tập viên: tại các cơ quan báo, tạp chí, hãng thông tấn, đài phát thanh, đài truyền hình và các kênh truyền thông…
      • Chuyên viên phân tích và tư vấn quan hệ công chúng: Đảm nhận các công việc như trợ lí phân tích và lập báo cáo về môi trường truyền thông đối nội và đối ngoại của đơn vị; trợ lí xây dựng và thực hiện chiến lược truyền thông trong kinh doanh, phát triển đội ngũ nhân sự, xây dựng và phát triển thương hiệu…
      • Nghiên cứu và giảng dạy về PR: trong các cơ sở giáo dục đại học, tham gia nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến truyền thông, quan hệ công chúng, trợ lí giảng dạy; Tương lai có thể trở thành nghiên cứu viên, giảng viên cao cấp, nhà quản lí trong lĩnh vực đào tạo và nghiên cứu về truyền thông và quan hệ công chúng.

      Thẩm định giá

      Trường ĐH Kinh tế Quốc dân – trường dẫn đầu trong tốp các Khối trường Kinh tế, đã có hơn 50 năm uy tín trong việc giảng dạy chuyên ngành Thẩm Định Giá (trực thuộc khoa Marketing).

      SV tốt nghiệp chuyên ngành Thẩm Định Giá có thể làm việc tại các đơn vị như:

      • Các cơ quan quản lý nhà nước (Bộ Tài Chính, Cục Quản lý giá), Sở Tài Chính (Ban Vật giá), Sở Tài Nguyên Và Môi Trường (Phòng Kinh tế Đất)…
      • Các công ty Thẩm định giá (Hơn 140 doanh nghiệp thẩm định đã được Bộ Tài chính cấp phép hoạt động tại Việt Nam)
      • Các Phòng, Ban Thẩm định giá, khối quản trị rủi ro, khối đầu tư tại các Ngân hàng…
      • Các văn phòng luật sư về sở hữu trí tuệ, phòng kiểm định chất lượng…

      Quản trị bán hàng

      Với kinh nghiệm hơn 50 năm phát triển, khoa luôn đổi mới để theo kịp xu hướng và trở thành cơ sở đào tạo nguồn nhân lực Marketing chất lượng cao.

      Đào tạo cử nhân chuyên ngành QTBH đáp ứng các mục tiêu cụ thể sau:

      • Về kiến thức: người học được trang bị các kiến thức toàn diện về marketing, bán hàng và quản trị bán hàng. Các kiến thức trọng tâm bao gồm: Nghiên cứu thị trường, khách hàng và môi trường kinh doanh; quy trình bán hàng cá nhân; xây dựng các kế hoạch và chiến lược bán hàng; quản trị đội ngũ nhân viên bán hàng, quản trị các tổ chức bán hàng hiện đại như siêu thị và bán hàng qua mạng internet,…
      • Kỹ năng: lãnh đạo, làm quyết định, làm việc nhóm, giao tiếp và đàm phán, trình bày, thuyết phục.
      • Thái độ: có tinh thần làm việc tích cực, độc lập, sáng tạo, quyết đoán, có tinh thần kỷ luật, làm việc với áp lực cao.
      • Trình độ ngoại ngữ, tin học: sử dụng tốt trong giao tiếp và công việc chuyên môn.

      Cơ hội việc làm

      • Bộ phận đảm nhiệm chức năng tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp như: phòng kinh doanh, phòng bán hàng, phòng tiêu thụ, chi nhánh công ty.
      • Một số vị trí công việc phổ biến là chuyên viên bán hàng, quản lý bán hàng khu vực, giám sát bán hàng, quản lý siêu thị,…
      • Sau 3-5 năm, cử nhân chuyên ngành bán hàng có khả năng đảm nhận các vị trí giám đốc bán hàng, giám đốc kinh doanh tại các doanh nghiệp.

      Truyền thông Marketing

      Mục tiêu đào tạo:

      Đào tạo cử nhân chuyên ngành Truyền thông Marketing đáp ứng những mục tiêu cụ thể sau:

      • Về kiến thức: có kiến thức cơ bản, hệ thống và hiện đại theo chương trình đào tạo cập nhập về kinh tế – xã hội, quản trị kinh doanh, marketing và đặc biệt là quảng cáo, truyền thông marketing, xây dựng và phát triển thương hiệu.
      • Về kỹ năng: năng lực phân tích, nghiên cứu, hoạch định chính sách và giải quyết các vấn đề chuyên môn, có khả năng làm việc trong môi trường năng động, chuyên nghiệp.
      • Về thái độ: có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, tư tưởng chính trị vững vàng.
      • Trình độ ngoại ngữ, tin học: có khả năng sử dụng tiếng Anh và kỹ năng tin học trong giao tiếp và công việc chuyên môn.

      Cơ hội việc làm sao khi ra trường:

      Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm việc ở mọi loại hình doanh nghiệp và các cơ quan quản lý Nhà nước về quảng cáo, truyền thông, xây dựng và phát triển thương hiệu. Có khả năng đảm nhiệm nhiều vị trí công việc khác nhau như:

      • Quản trị Thương hiệu
      • Xây dựng và phát triển Thương hiệu.
      • Quản trị Quảng cáo
      • Quản trị Truyền thông Marketing.
      • Tổ chức và quản lý hoạt động Quan hệ công chúng (PR).
      • Tổ chức và quản lý hoạt động Tổ chức sự kiện (Event).
      • Xây dựng, hoạch định các chương trình quảng cáo.
      • Xây dựng và hoạch định chiến lược thông điệp & phương tiện truyền thông.
      • Quản trị doanh nghiệp truyền thông.
      • Quản lý marketing và truyền thông trong các tổ chức xã hội, cơ quan Nhà nước…

      Quản trị Marketing

      Tại chuyên ngành này, sinh viên sẽ được đào tạo và giảng dạy các kĩ năng và kiến thức liên quan đến Quản trị Marketing, bao gồm:

      • Xây dựng, quản lý và khai thác MIS
      • Nghiên cứu thị trường làm cơ sở cho quyết định marketing.
      • Xây dựng các chiến lược và kế hoạch marketing.
      • Tổ chức thực hiện chiến lược/kế hoạch marketing đã xây dựng.
      • Xây dựng, thực hiện và điều chỉnh các biện pháp marketing.
      • Giám sát và kiểm tra tình hình thực hiện chiến lược, kế hoạch và biện pháp marketing cụ thể
      • Xây dựng và đề xuất sử dụng ngân sách marketing
      • Đảm bảo sự ủng hộ và phối hợp của các bộ phận chức năng khác.

      Bảo hiểm

      Bảo hiểm
      1 tháng
      26.40
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Bảo hiểm
      1 tháng
      26.40
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

      Mục tiêu chung

      Đào tạo cử nhân đại học ngành Bảo hiểm có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, có trách nhiệm xã hội; nắm vững những kiến thức cơ bản về kinh tế, quản lý, quản trị kinh doanh và tài chính; có kiến thức chuyên sâu và kỹ năng về bảo hiểm; có tư duy độc lập; có năng lực tự học tập bổ sung kiến thức đáp ứng yêu cầu của công việc.

      Mục tiêu cụ thể

      • Về kiến thức: Cử nhân đại học ngành Bảo hiểm được trang bị hệ thống kiến thức cơ bản về kinh tế, quản lý, quản trị kinh doanh và tài chính; được trang bị những kiến thức chuyên sâu về bảo hiểm, nắm vững các vấn đề liên quan đến chính sách, tổ chức triển khai các chính sách về bảo hiểm, tổ chức kinh doanh bảo hiểm.
      • Về kỹ năng: Có kỹ năng và nghiệp vụ chuyên sâu về các lĩnh vực bảo hiểm; biết tổng hợp, phân tích, đánh giá và tổ chức thực hiện các chính sách về bảo hiểm; có kỹ năng đánh giá và quản trị rủi ro, thiết kế sản phẩm, xây dựng các quy tắc về bảo hiểm thương mại; có kỹ năng làm việc theo nhóm, thuyết trình, giao tiếp trong quá trình giải quyết công việc.
      • Về thái độ: Có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp; chấp hành pháp luật nhà nước; có tinh thần cầu thị, chủ động sáng tạo; có ý thức và năng lực hợp tác trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
      • Vị trí và nơi làm việc sau khi tốt nghiệp: Có thể làm việc ở các cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm như: Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Ngân hàng Nhà nước, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; các doanh nghiệp bảo hiểm; cơ quan Bảo hiểm xã hội từ trung ương đến địa phương; giảng viên, nghiên cứu viên tại các Viện, Trường Đại học, Cao đẳng; tư vấn về bảo hiểm.
      • Trình độ ngoại ngữ và tin học: Đạt trình độ về ngoại ngữ và tin học theo chuẩn đầu ra của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Ngoài ra, có khả năng sử dụng tiếng Anh ngành Bảo hiểm để có thể đọc tài liệu phục vụ học tập, nghiên cứu và có thể giao tiếp về chuyên môn với các đối tác nước ngoài.

      CÁC CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO

      Kinh tế bảo hiểm

      Bảo hiểm xã hội

      Kế toán

      Kế toán
      1 tháng
      27.40
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Kế toán
      1 tháng
      27.40
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      TT NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
      HP/BM
      SỐ
      TC
      BỐ TRÍ CÁC HỌC KỲ
      1 2 3 4 5 6 7 8
      Tổng số tín chỉ 123 12 18 17 18 16 12 16 10
      Kiến thức giáo dục đại cương 44 12 18 11 3
      Kiến thức bắt buộc 32 9 12 8 3
      1 1 Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1
      Principles of Maxism-Leninism 1
      LLNL1103 2 2
      2 2 Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2
      Principles of Maxism-Leninism 2
      LLNL1104 3 3
      3 3 Tư tưởng Hồ Chí Minh
      Ho Chi Minh Ideology
      LLTT1101 2 2
      4 4 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
      LLDL1101 3 3
      5 5 Ngoại ngữ
      Foreign Language
      NNKC 9 3 3 3
      6 6 Toán cho các nhà kinh tế 1
      Mathematics for Economics 1
      TOCB1105 2 2
      7 7 Toán cho các nhà kinh tế 2
      Mathematics for Economics 2
      TOCB1106 3 3
      8 8 Lý thuyết xác suất và thống kê toán 1
      Probability and Mathematical Statistics 1
      TOKT1106 3 3
      9 9 Pháp luật đại cương
      Fundamentals of Laws
      LUCS1108 2 2
      10 10 Tin học đại cương
      Basic Informatics
      TIKT1109 3 3
      Giáo dục thể chất
      Physical Education
      GDTC 4 1 1 1 1
      Giáo dục quốc phòng
      Military Education
      GDQP 8 4 4
      Kiến thức bắt buộc của Trường 12 3 6 3
      11 1 Kinh tế vi mô 1
      Microeconomics 1
      KHMI1101 3 3
      12 2 Kinh tế vĩ mô 1
      Macroeconomics 1
      KHMA1101 3 3
      13 3 Quản lý học 1
      Essentials of Management 1
      QLKT1101 3 3
      14 4 Quản trị kinh doanh 1
      Business Management 1
      QTTH1102 3 3
      Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 79 6 15 16 12 16 10
      Kiến thức bắt buộc của Trường 9 6 3
      15 1 Kinh tế lượng 1
      Econometrics 1
      TOKT1101 3 3
      16 2 Lý thuyết tài chính tiền tệ 1
      Monetary and Financial Theories 1
      NHLT1101 3 3
      17 3 Nguyên lý kế toán
      Accounting Principles
      KTKE1101 3 3
      Kiến thức chung của ngành 27 12 12 3
      18 1 Quản trị tài chính
      Financial Management
      NHTC1102 3 3
      19 2 Nguyên lý thống kê
      Principles of Statistics
      TKKT1104 3 3
      20 3 Kiểm toán căn bản
      Basic Auditing
      KTKI1101 3 3
      21 4 Kế toán quản trị 1
      Managerial Accounting 1
      KTQT1103 3 3
      22 5 Kế toán tài chính 1
      Financial Accounting 1
      KTTC1106 3 3
      23 6 Pháp luật kinh doanh
      Business Law
      LUKD1118 3 3
      24 7 Tiếng Anh ngành Kế toán
      English for Accounting
      KTKE1102 3 3
      25 8 Kế toán tài chính 2
      Financial Accounting 2
      KTTC1107 3 3
      26 9 Hệ thống thông tin kế toán
      Accounting Information System
      KTQT1101 3 3
      Kiến thức lựa chọn của ngành
      (SV tự chọn 1 học phần trong mỗi tổ hợp)
      12 0 0 4 4
      27 1 Lịch sử kinh tế
      Economic History
      KHEH1102 2 2
      Dân số và phát triển
      Population and Development
      NLDS1101
      Quản lý công nghệ
      Management of Technology
      QLCN1101
      28 2 Thống kê kinh doanh
      Business Statistics
      TKKD1105 2 2
      Lập và Quản lý dự án đầu tư
      Investment Project Design and Management
      DTKT1102
      Dự báo kinh tế và kinh doanh
      Economic and Business Forecasting
      PTCC1101
      29 3 Kinh tế phát triển
      Development Economics
      PTKT1101 2 2
      Kinh tế và quản lý môi trường
      Environmental Economics and Management
      MTKT1105
      Kinh tế vi mô 2
      Microeconomics 2
      KHMI1103
      30 4 Quản trị nhân lực
      Human Resource Management
      NLQT1104 2 2
      Kỹ năng quản trị
      Management Skills
      QTKD1102
      31 5 Marketing căn bản
      Principles of Marketing
      MKMA1103 2 2
      Thị trường chứng khoán
      Stock Market
      NHCK1101
      Thị trường bất động sản
      Real Estate Market
      TNBD1108
      32 6 Tài chính công
      Public Finance
      NHCO1101 2 2
      Tài chính quốc tế
      International Finance
      NHQT1101
      Thanh toán quốc tế
      International Settlement
      NHQT1103
      Kiến thức bắt buộc của chuyên ngành 15 2 13
      33 1 Kế toán tài chính 3
      Financial Accounting 3
      KTTC1108 2 2
      34 2 Kế toán công
      Accounting for Public Sector
      KTKE1103 3 3
      35 3 Phân tích báo cáo tài chính
      Financial statement analysis
      KTTC1111 3 3
      36 4 Kế toán quản trị 2
      Managerial Accounting 2
      KTQT1104 2 2
      37 5 Kiểm toán tài chính 1
      Financial Auditing 1
      KTKI1108 3 3
      38 6 Đề án môn học - Kế toán tổng hợp
      Essay on Accounting
      KTTC1102 2 2
      Kiến thức lựa chọn của chuyên ngành
      (SV tự chọn 1 học phần trong mỗi tổ hợp)
      6 6
      42 1 Phân tích kinh doanh
      Business Analysis
      KTQT1105 2 2
      Thuế
      Taxation
      NHCO1110
      Thẩm định dự án đầu tư
      Investment Project Appraisal
      DTKT1114
      43 2 Kế toán công ty
      Company Accounting
      KTTC1103 2 2
      Ngân hàng thương mại
      Commercial Bank
      NHTM1101
      Kiểm soát quản lý
      Management Control
      KTKI1104
      43 3 Kế toán quốc tế
      International Accounting
      KTKE1105 2 2
      Kế toán dự án đầu tư
      Investment Project Accounting
      KTKE1104
      Kế toán ngân hàng
      Accounting for Banking
      NHTM1106
      Chuyên đề thực tập - Kế toán
      Intership Programme - Accounting
      KTTC1101 10 10

      Kinh tế

      Kinh tế
      1 tháng
      Kinh tế
      1 tháng

      Mục tiêu đào tạo

      Chương trình Cử nhân Kinh tế học được thiết kế nhằm trang bị cho sinh viên các lý thuyết kinh tế và ứng dụng của chúng liên quan đến các chính sách của chính phủ về tăng trưởng, việc làm, tiền tệ, tài khóa, thương mại, tỷ giá,… cũng như liên quan các quyết định của doanh nghiệp và hộ gia đình về sản xuất, chi phí, tiêu dùng, định giá, cạnh tranh,… Bên cạnh đó, chương trình còn cung cấp cho sinh viên các kỹ thuật và công cụ phân tích định lượng cơ bản và nâng cao được sử dụng rộng rãi trong phân tích kinh tế và kinh doanh.

      Sau khi hoàn thành chương trình cử nhân Kinh tế học, sinh viên có thể:

      • Vận dụng lý thuyết và mô hình kinh tế để giải thích các vấn đề kinh tế vi mô và vĩ mô.
      • Ứng dụng các công cụ kinh tế lượng để thực hiện các phân tích và dự báo biến động thị trường, từ đó đưa ra các đề xuất, khuyến nghị về chính sách kinh tế hay chiến lược phát triển cho chính phủ và doanh nghiệp.
      • Thực hiện các phân tích đánh giá tác động chính sách và dự báo kinh tế, từ đó có thể tham gia hoạch định và tổ chức thực hiện chính sách phát triển trên phạm vi nền kinh tế, ngành và địa phương.

      Vị trí và nơi làm việc sau khi tốt nghiệp

      • Các cơ quan, tổ chức tư vấn, hoạch định và thực thi chính sách kinh tế của chính phủ, các bộ chuyên ngành, các tỉnh, thành phố.
      • Các viện nghiên cứu kinh tế xã hội, các trường đại học khối kinh tế.
      • Các công ty nghiên cứu, tư vấn kinh tế độc lập.
      • Các ngân hàng, công ty tài chính, chứng khoán.
      • Các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ, các dự án liên quan đến các vấn đề kinh tế - xã hội.
      • Bộ phận kinh doanh của các doanh nghiệp.

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Các môn học lõi của chuyên ngành:

      Phân tích Kinh tế vi mô Microeconomic Analysis

      Phân tích Kinh tế vĩ mô Macroeconomic Analysis

      Kinh tế lượng 1 Econometrics 1

      Kinh tế lượng 2 Econometrics 2

      Phân tích định lượng trong kinh tế học 1 Applied Quantitative Analysis in Economics 1

      Phân tích định lượng trong kinh tế học 2 Applied Quantitative Analysis in Economics 2

      Kinh tế học nguồn thu ngân sách chính phủ Economics of Government Revenues

      Kinh tế học chi tiêu chính phủ Economics of Government Spending

      Kinh tế học tăng trưởng Economic Growth

      Tài chính quốc tế International Finance

      Những vấn đề cập nhật về kinh tế vi mô Contemporary Issues in Microeconmics

      Những vấn đề cập nhật về kinh tế vĩ mô Contemporary Issues in Macroeconmics

      Kinh tế Việt Nam trong hội nhập quốc tế Vietnam's Economy in international integration

      Kinh tế học các vấn đề xã hội Economics of Social Issues

      Lập và quản lý dự án đầu tư Project design and management

      Phân tích đầu tư trong thị trường tài chính Investment analysis in Financial Markets

      Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế - ICAEW CFAB

      Kế toán
      26.80
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Kế toán
      26.80
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Kinh tế học - Ngành Kinh tế

      Kinh tế
      27.45
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Kinh tế
      27.45
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Kinh tế và quản lý đô thị - Ngành Kinh tế

      Kinh tế
      26.90
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D08
      Kinh tế
      26.90
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D08

      Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực - Ngành Kinh tế

      Kinh tế
      27.65
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D09
      Kinh tế
      27.65
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D09

      Công nghệ thông tin

      Công nghệ thông tin
      27.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Công nghệ thông tin
      27.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Công nghệ tài chính BFT

      Tài chính doanh nghiệp
      26.90
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Tài chính doanh nghiệp
      26.90
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Đầu tư tài chính BFI

      Tài chính doanh nghiệp
      36.25
      Tổ hợp môn 2022
      A01, D01, D07, D10
      Tài chính doanh nghiệp
      36.25
      Tổ hợp môn 2022
      A01, D01, D07, D10

      Định phí bảo hiểm và Quản trị rủi ro - Dạy bằng tiếng Anh

      Bảo hiểm
      26.40
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Bảo hiểm
      26.40
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Khoa học quản lý

      Hệ thống thông tin quản lý
      26.85
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Hệ thống thông tin quản lý
      26.85
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh BBAE- Dạy bằng tiếng Anh

      Quản trị kinh doanh
      34.90
      Tổ hợp môn 2022
      A01, D01, D09
      Quản trị kinh doanh
      34.90
      Tổ hợp môn 2022
      A01, D01, D09

      Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế AUD-ICAEW

      Kiểm toán
      27.20
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Kiểm toán
      27.20
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Kinh doanh số E-BDB

      Kinh doanh thương mại
      26.80
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Kinh doanh thương mại
      26.80
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Kinh tế phát triển

      Kinh tế
      27.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Kinh tế
      27.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Kinh tế học tài chính FE

      Kinh tế
      26.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Kinh tế
      26.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

      Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
      26.10
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D01, D07
      Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
      26.10
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D01, D07

      Kinh tế quốc tế

      Kinh tế
      27.75
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Kinh tế
      27.75
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Kinh tế đầu tư

      Kinh tế
      27.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D01
      Kinh tế
      27.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D01

      Kinh doanh nông nghiệp

      Kinh tế nông nghiệp
      26.10
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D01
      Kinh tế nông nghiệp
      26.10
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D01

      Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế LSIC

      Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
      36.25
      Tổ hợp môn 2022
      A01, D01, D07, D10
      Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
      36.25
      Tổ hợp môn 2022
      A01, D01, D07, D10

      Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

      Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
      28.20
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
      28.20
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Luật kinh doanh

      Luật Kinh doanh
      35.50
      Tổ hợp môn 2022
      A01, D01, D07, D09
      Luật Kinh doanh
      35.50
      Tổ hợp môn 2022
      A01, D01, D07, D09

      Luật kinh tế

      Luật kinh tế
      27.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Luật kinh tế
      27.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Luật

      Luật
      26.30
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Luật
      26.30
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Phân tích kinh doanh BA

      Quản trị kinh doanh
      27.20
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Quản trị kinh doanh
      27.20
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Quản trị kinh doanh thương mại

      Quản trị kinh doanh
      36.95
      Tổ hợp môn 2022
      A01, D01, D07, D09
      Quản trị kinh doanh
      36.95
      Tổ hợp môn 2022
      A01, D01, D07, D09

      Quản lý đất đai

      Quản lý đất đai
      26.20
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Quản lý đất đai
      26.20
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Quản lý tài nguyên và môi trường

      Quản lý tài nguyên và môi trường
      26.10
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Quản lý tài nguyên và môi trường
      26.10
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Quản trị nhân lực

      Quản trị nhân lực
      27.45
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Quản trị nhân lực
      27.45
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Quản trị doanh nghiệp

      Quản trị kinh doanh
      27.45
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Quản trị kinh doanh
      27.45
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Quản trị khách sạn quốc tế - IHME

      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
      36.60
      Tổ hợp môn 2022
      A01, D01, D09, D10
      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
      36.60
      Tổ hợp môn 2022
      A01, D01, D09, D10

      Quản trị khách sạn

      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
      35.35
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07, A01, D01, D07, D09
      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
      35.35
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07, A01, D01, D07, D09

      Quan hệ công chúng

      Quan hệ công chúng
      28.60
      Tổ hợp môn 2022
      A01, C03, C04, D01
      Quan hệ công chúng
      28.60
      Tổ hợp môn 2022
      A01, C03, C04, D01

      Quản trị chất lượng và Đổi mới E-MQI

      Quản trị kinh doanh
      26.45
      Tổ hợp môn 2022
      A01, D01, D07, D10
      Quản trị kinh doanh
      26.45
      Tổ hợp môn 2022
      A01, D01, D07, D10

      Quản trị điều hành thông minh E-SOM

      Quản trị kinh doanh
      26.90
      Tổ hợp môn 2022
      A01, D01, D07, D10
      Quản trị kinh doanh
      26.90
      Tổ hợp môn 2022
      A01, D01, D07, D10

      Quản lý dự án

      Quản trị kinh doanh
      27.30
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D01
      Quản trị kinh doanh
      27.30
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D01

      Quản trị lữ hành

      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
      34.80
      Tổ hợp môn 2022
      A01, D01, D07, D09
      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
      34.80
      Tổ hợp môn 2022
      A01, D01, D07, D09

      Thẩm định giá

      Quản trị kinh doanh
      35.00
      Tổ hợp môn 2022
      A01, D01, D07, D09
      Quản trị kinh doanh
      35.00
      Tổ hợp môn 2022
      A01, D01, D07, D09

      Thương mại điện tử

      Kinh doanh thương mại
      28.10
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Kinh doanh thương mại
      28.10
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Toán kinh tế

      Toán ứng dụng
      27.15
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Toán ứng dụng
      27.15
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Truyền thông Marketing

      Marketing
      38.15
      Tổ hợp môn 2022
      A01, D01, D07, D09
      Marketing
      38.15
      Tổ hợp môn 2022
      A01, D01, D07, D09

      Đánh giá

      32 đánh giá

        Viết đánh giá

      Mức độ hài lòng

      Giảng viên
      9.2
      Cơ sở vật chất
      9.7
      Môi trường HT
      9.3
      HĐ ngoại khoá
      9.4
      Cơ hội việc làm
      9.1
      Tiến bộ bản thân
      8.5
      Thủ tục hành chính
      8.6
      Quan tâm sinh viên
      8.9
      Hài lòng về học phí
      9.4
      Sẵn sàng giới thiệu
      9.6
      Giảng viên
      9.2
      Cơ sở vật chất
      9.7
      Môi trường HT
      9.3
      HĐ ngoại khoá
      9.4
      Cơ hội việc làm
      9.1
      Tiến bộ bản thân
      8.5
      Thủ tục hành chính
      8.6
      Quan tâm sinh viên
      8.9
      Hài lòng về học phí
      9.4
      Sẵn sàng giới thiệu
      9.6

      Chi tiết từ học viên

      Người dùng Edu2Review
      Người dùng Edu2Review
       

      Nhận Xét Về Trường

      Đã học khoá học: Kinh tế đối ngoại tại đây.

      Ưu điểm

      Trường khá tốt, thuận lợi về đầu ra, cả cơ sở vật chất nữa

      Điểm cần cải thiện

      KTQD hầu như không có điểm trừ nào đâu!

      Trải nghiệm và lời khuyên

      Hãy thử đến với KTQD xem các em nhé, thực sự rất mê

      Đánh giá từ học viên, không phải từ Edu2Review.
      Người dùng Edu2Review
      Người dùng Edu2Review
       

      Nhận Xét Về Khoa Kinh Tế Kinh Doanh

      Đã học khoá học: kinh tế kinh doanh tại đây.

      Ưu điểm

      - Cơ sở vật chất tốt
      - Môi trường thân thiện, đội ngũ giáo viên tốt

      Điểm cần cải thiện

      -Chưa có nhiều hoạt động ngoại khóa

      Trải nghiệm và lời khuyên

      - Yên tâm về chất lượng giảng dạy và kinh nghiệm của giáo viên
      - Có nhiều cơ hội tìm kiếm việc làm

      Đánh giá từ học viên, không phải từ Edu2Review.
      Người dùng Edu2Review
      Người dùng Edu2Review
       

      Đánh Giá Trường Neu

      Đã học khoá học: logistics - quản lí chuỗi cung ứng tại đây.

      Ưu điểm

      Trường rất tốt, cơ sở vật chất rất tuyệt, giáo viên siêu tâm lí. Được gặp gỡ với nhiều bạn, anh chị giỏi cũng là một điểm cộng to đùng. Nói chung là trường rất xịn, chất lượng, 10 điểm

      Điểm cần cải thiện

      Trường trong có khuyết điểm nào luôn

      Trải nghiệm và lời khuyên

      Rất tuyệt, mình cảm thấy rất đáng thời gian, nếu có cơ hội mình cũng muốn trải nghiệm lần nữa

      Đánh giá từ học viên, không phải từ Edu2Review.
      Người dùng Edu2Review
      Người dùng Edu2Review
       

      Đánh Giá Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

      Đã học khoá học: Quản trị khách sạn tại đây.

      Ưu điểm

      Tôi rất hài lòng về học phí và chất lượng giảng dạy. Ngoài ra tất nhiều trai đẹp

      Điểm cần cải thiện

      Không có khuyết điểm. Một môi trường tốt.

      Trải nghiệm và lời khuyên

      Rất thú vị bổ ích tuyệt đỉnh. Không có gì để chê. Hết nước chấm.

      Đánh giá từ học viên, không phải từ Edu2Review.

      Giới thiệu

      Trải qua hơn nữa thế kỉ hình thành và phát triển trường ĐH Kinh tế Quốc dân luôn giữ vững vị thế là một trung tâm đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý kinh tế, quản trị kinh doanh lớn nhất ở Việt Nam.

      Trường ĐH Kinh tế Quốc dân (website: neu.edu.vn) đào tạo ở bậc cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ về quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh. Bên cạnh đó trường còn thường xuyên mở các khóa bồi dưỡng chuyên môn ngắn hạn cho nhà quản lý các doanh nghiệp và các cán bộ kinh tế trên phạm vi toàn quốc.

      Clip giới thiệu về tổng quan trường ĐH KTQD

      Lịch sử hình thành

      Trường Đại học Kinh tế Quốc dân được thành lập ngày 25 tháng 1 năm 1956 với tên gọi ban đầu là Trường Kinh tế Tài chính. Lúc đó, Trường được đặt trong hệ thống Đại học nhân dân Việt Nam trực thuộc Thủ tướng Chính phủ.

      Ngày 22 tháng 5 năm 1958, Thủ tướng Chính Phủ đổi tên trường thành Trường Đại học Kinh tế Tài chính trực thuộc Bộ Giáo dục.

      Tháng 1 năm 1965 Trường lại một lần nữa được đổi tên thành trường Đại học Kinh tế Kế hoạch.

      Ngày 22 tháng 10 năm 1985, Bộ trưởng Bộ đại học và Trung học chuyên nghiệp (nay là Bộ Giáo dục và Đào tạo đổi tên Trường thành trường Đại học Kinh tế Quốc dân.

      Năm 1898, trường ĐH Kinh tế Quốc dân được Chính phủ giao 3 nhiệm vụ chính: Tư vấn về chính sách kinh tế vĩ mô; Đào tạo về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh ở bậc đại học và sau đại học; Và đào tạo cán bộ quản lý cho các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.

      Sứ mệnh

      Là trường trọng điểm quốc gia, trường Đại học hàng đầu về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh trong hệ thống các trường đại học của Việt Nam. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân có sứ mệnh cung cấp cho xã hội các sản phẩm đào tạo, nghiên cứu khoa học, tư vấn, ứng dụng và chuyển giao công nghệ có chất lượng cao, có thương hiệu và danh tiếng, đạt đẳng cấp khu vực và quốc tế về lĩnh vực kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh, góp phần quan trọng vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới.


      Lễ tốt nghiệp trao bằng đại học cho sinh viên ĐH Kinh tế Quốc dân

      Lễ tốt nghiệp trao bằng đại học cho sinh viên ĐH Kinh tế Quốc dân

      Tầm nhìn

      Trường Đại học Kinh tế Quốc dân phấn đấu phát triển thành trường đại học định hướng nghiên cứu, trường đại học đa ngành có uy tín, đạt chất lượng đẳng cấp khu vực và quốc tế trong lĩnh vực quản lý kinh tế, quản trị kinh doanh và một số lĩnh vực mũi nhọn khác. Phấn đấu trong những thập kỷ tới, trường được xếp trong số 1000 trường đại học hàng đầu trên thế giới.

      Cơ sở vật chất

      Trường Đại học Kinh tế Quốc dân không ngừng cải tiến chất lượng giảng dạy, nâng cao, cải tiến trang thiết bị hiện đại phục vụ đào tạo như điều hòa, máy chiếu, bình nước nóng lạnh...

      Đội ngũ nhân sự

      Đội ngũ các giảng viên, nha khoa học đạt trình độ chuyên nghiệp và có tâm huyết với nghề 17 Giáo sư, 112 phó Giáo sư, 186 tiến sĩ, 524 thạc sĩ và có nhiều giảng viên được Nhà nước phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú. Trong vấn đề nghiên cứu khoa học, giảng viên của trường đã có được hàng ngàn bài báo khoa học đăng tạp chí bao gồm các chương trình, đề tài các cấp.

      Hoạt động sinh viên

      Mỗi khoa đều có có các CLB, Liên chi hội khoa cùng một số tổ chức khác. Hoạt động giành cho sinh viên diễn ra rất đa dạng, từ những hoạt động chung giành cho cả trường đến những hoạt động có liên quan đến ngành nghề mà các bạn sinh viên theo học.

      Cuộc thi “Cặp đôi hoàn hảo” của sinh viên trường ĐH Kinh tế Quốc dân

      Cuộc thi “Cặp đôi hoàn hảo” của sinh viên trường ĐH Kinh tế Quốc dân

      Sinh viên khối kinh tế thường xuyên được giao lưu với những doanh nhân thành đạt cùng nhiều chuyến đi khảo sát thị trường thực tế. Việc này không những tạo được cho sinh viên được sự năng động, tự tin mà còn bổ sung kiến thức thực tế hỗ trợ tương lai sau này.

      Tọa đàm hướng nghiệp dành cho sinh viên ĐH Kinh tế Quốc dân

      Tọa đàm hướng nghiệp dành cho sinh viên ĐH Kinh tế Quốc dân

      Cựu sinh viên

      Những sinh viên ưu tú, thành đạt của trường ĐH Kinh tế Quốc dân bao gồm các chính trị gia, nhà khoa học, doanh nhân. Dưới đây là một vài gương mặt tiêu biểu của trường:

      Ông Nguyễn Xuân Phúc – Thủ tướng thứ 9 của VN. Ông tốt nghiệp lớp Công nghiệp – Khóa 15 tại trường.

      Cựu sinh viên ĐH KTQD – Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc trong lễ nhận chức

      Cựu sinh viên ĐH KTQD – Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc trong lễ nhận chức

      GS. TS. Lê Hữu Nghĩa (1947) – Nguyên Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. Thi đỗ vào Khoa Nông nghiệp, Trường Đại học Kinh tế Kế hoạch (nay là Trường Đại học Kinh tế Quốc dân).

      Ông Trần Đình Long – Chủ tịch Tập đoàn Hòa Phát. Ông theo học chương trình chuyên ngành Toán Kinh tế của Trường.

      Nguồn: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

      Địa điểm