Trong môi trường công sở, ngoài những kỹ năng mềm, bạn còn phải có sự linh hoạt, nhạy bén trong việc xử lý tình huống. Mỗi khi gặp một tình huống phát sinh, bạn sẽ thu thập thêm cho mình kinh nghiệm và nâng cao trình độ chuyên môn. Dưới đây là một số mẫu câu xử lý tình huống phổ biến mà bạn có thể áp dụng nó trong môi trường làm việc.
1. Từ chối một lời mời hoặc dự án:

Biết từ chối khéo léo tức là bạn đã xử lý được 1 phần công việc (Nguồn: Itpro)
I have just received your email, but I’m sorry to inform that I don’t accept this project: Tôi vừa mới nhận được email của anh, nhưng tôi rất tiếc phải thông báo rằng tôi không chấp nhận dự án này.
I would love to, but I’ve got to do something else: Tôi rất muốn, nhưng tôi bận việc khác mất rồi
Thanks for your offer, but my schedule is full: Cám ơn vì lời mời, nhưng lịch trình tôi kín rồi
Unfortunately now is not a good time: Thật không may bây giờ không phải lúc thích hợp
I appreciate the offer, but I was planning on having drinks with my coworkers: Tôi đánh giá cao lời đề nghị nhưng tôi đã có dự định đi uống nước với bạn đồng nghiệp của tôi.
2. Xin lỗi khách hàng

Xin lỗi là một trong những điều quan trọng khi xử lý tình huống (Nguồn Allaboutjapan)
I’m sorry I can’t, because what would be against our store regulation: Xin lỗi tôi không thể, bởi vì như vậy sẽ trái với quy định của cửa hàng chúng tôi.
We’re sorry to have inconvenienced you: Chúng tôi xin lỗi đã gây bất tiện cho anh
I apologize to you for our mistake: Chúng tôi rất tiếc về những sai lầm này
We’re very sorry for any inconvenience this has caused you: Chúng tôi rất tiếc về những phiền phức đã gây ra cho ông.
I have to apologize to you for our delay in shipment: Chúng tôi xin lỗi vì sự chậm trễ của chuyến hàng
3. Đền bù sửa chữa

Compensation: Sự bồi thường (Nguồn: Internet)
Please be assured that we can make it: Chúng tôi cam đoan có thể tìm ra nguyên nhân.
It’s our mistakes, we’ll take care of it right away: Đó là lỗi của chúng tôi, chúng tôi sẽ giải quyết ngay.
I’ll pass on your complaint at once: Chúng tôi sẽ chuyển đơn khiếu nại của bạn đi ngay.
We’ll arrange for a trained technician to install it for you: Chúng tôi sẽ sắp xếp một kĩ thuật viên lành nghề đến lắp đặt nó cho bạn .
You may exchange it for something of the same price: Bạn có thể đổi nó với món hàng khác đồng giá.
We propose to settle it on the basis of 50/50: Chúng tôi đề nghị giải quyết việc bồi thường trên cơ sở mỗi bên chia sẻ 1 nửa
Đây chỉ là một vài tình huống phổ biến mà bạn có thể gặp phải, trên thực tế, vấn đề phát sinh nơi công sở rất nhiều và bạn phải thật linh hoạt mới có thể giải quyết tốt được. Hãy luôn học hỏi để bản thân xử lý được các tình huống thật hiệu quả và kịp thời nhé!
*Hãy truy cập Edu2Review mỗi ngày để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích.
Trà Trần tổng hợp
Edu2Review - Cộng đồng đánh giá giáo dục hàng đầu Việt Nam