Cẩm nang tiếng Anh du lịch bỏ túi tại sân bay (phần 2) | Edu2Review
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      Cẩm nang tiếng Anh du lịch bỏ túi tại sân bay (phần 2)

      Cẩm nang tiếng Anh du lịch bỏ túi tại sân bay (phần 2)

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:10
      Tiếp nối bài viết trước, lần này Edu2Review tiếp tục chia sẻ cùng bạn cẩm nang tiếng Anh du lịch bỏ túi, giúp bạn dễ dàng nhập cảnh và thực hiện chuyến đi của mình tới mọi quốc gia trên thế giới.

      Cổng đến tại một sân bay quốc tế (Nguồn: PMG 360)

      Trong phần 2 của bài viết "Cẩm nang tiếng Anh du lịch bỏ túi", Edu2Review tiếp tục chia bài viết thành từng phần theo các khu vực tại sân bay và thủ tục nhập cảnh. Hy vọng qua bài viết dưới đây, bạn đọc sẽ có thêm sự chuẩn bị và dễ dàng nhập cảnh đến những cảng hàng không quốc tế và có một chuyến đi đáng nhớ tại quốc gia đó.

      Chương trình "VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH". Edu2Review tặng bạn Voucher khuyến học trị giá lên tới 500.000đ, Nhận ngay Voucher

      1. Các khu vực tại sân bay

      Khi máy bay hạ cánh, có nghĩa là bạn đã chính thức đặt chân đến một quốc gia mới. Bạn cần nhanh chóng lấy hành lý kí gửi và làm thủ tục nhập cảnh. Khi đến sân bay, bạn thấy chữ "Arrival" (cửa đến), sau đó bạn sẽ đi theo chỉ dẫn của mũi tên để đến quầy lấy hành lý.

      Một số từ/ cụm từ bạn sẽ gặp trên bảng chỉ dẫn gồm:

      • Baggage Claim / Luggage Claim: cả hai từ này đều mang cùng nghĩa là khu vực trả hành lý. Nếu có hành lý kí gửi thì ngay khi xuống sân bay, hãy tìm bảng chỉ dẫn để đi đến khu vực trả hành lý. Thông thường tại tất cả các sân bay quốc tế đều có một bảng thông báo các chuyến bay kèm theo khu vực mà hành lý sẽ được trả. Do vậy bạn nên để ý thật kỹ tên hãng và chuyến mình vừa đi để có thể tìm ngay khu vực hành lý của mình sẽ được chuyển đến.
      • Conveyor belt / Carousel: băng chuyền hành lý. Mỗi khu vực đều có rất nhiều băng chuyền, bạn nên đảm bảo đến đúng số thứ tự được thông báo trên bảng hướng dẫn để tránh mất thời gian.

      Bảng thông báo luôn hiện đầy đủ thông tin chuyến bay kèm theo số thứ tự của khu vực sẽ trả hành lý của chuyến bay đó.

      • Baggage Cart / Luggage Cart: xe đẩy hành lý. Ngay gần bên khu vực trả hành lý luôn để sẵn những xe đẩy hành lý.

      Trường hợp không tìm thấy xe đẩy nào, bạn có thể hỏi nhân viên sân bay: “Excuse me sir/madam, where can I find a baggage cart?” – Xin hỏi tôi có thể tìm xe đẩy hành lý ở đâu?

      Bạn có thể hỏi nhân viên sân bay để đến tới chỗ lấy hành lý kí gửi (Nguồn: vemaybay)Bạn có thể hỏi nhân viên sân bay để đến tới chỗ lấy hành lý kí gửi (Nguồn: vemaybay)

      2. Cách điền tờ khai nhập cảnh

      Khi làm thủ tục tại quầy nhập cảnh, ngoài passport thì bạn còn phải đưa cho nhân viên hải quan tờ khai nhập cảnh. Tờ khai này có khá nhiều tên nhưng phổ biến nhất vẫn là Immigration Card hoặc Disembarkation/Embarkation Card (còn được gọi tắt là D/E Card). Thường thì tờ khai này sẽ được tiếp viên hàng không phát ngay trên máy bay để giúp hành khách tiết kiệm thời gian tại sân bay.

      Nếu như bạn bỏ qua lượt phát này thì cũng không có gì phải lo lắng cả vì tờ khai này được để sẵn tại gần khu vực quầy nhập cảnh và hiển nhiên tất cả đều miễn phí.

      Tờ khai nhập cảnh thường được phát miễn phí trên máy bay hoặc để ngay tại khu vực làm thủ tục nhập cảnh.

      Mẫu tờ khai nhập cảnh sẽ gồm những thông tin sau:

      • Full Name as it appears in passport/travel document (BLOCK LETTER): điền họ tên đầy đủ như được viết trên passport, lưu ý là phải viết chữ hoa toàn bộ và không cần đảo tên trước họ.
      • Sex: giới tính. Đánh vào Male nếu là Nam giới, Female nếu là Nữ giới.
      • Passport Number: điền số passport như trên hộ chiếu.
      • City: tên thành phố cư trú. Chỉ cần điền đơn giản như Hochiminh, Hanoi, Danang v.v… Nhớ đừng bỏ dấu nhé.
      • State: (bỏ qua)
      • Country: điền Vietnam
      • Flight No./Vessel Name/Vehicle No: điền số hiệu chuyến bay mà bạn vừa bay, không cần viết tên hãng nhé.
      • Address in Singapore: điền địa chỉ của khách sạn mà bạn sẽ ở lại trong những ngày trú lại Singapore.
      • Portal Code: mã bưu điện khu vực của khách sạn tại Singapore. Thông tin này thường có sẵn trong địa chỉ của khách sạn.
      • Contact Number: có thể điền số điện thoại của khách sạn, nhưng thường thì bạn có thể bỏ qua mục này.
      • Country of birth: tên quốc gia mà bạn sinh ra. Điền Vietnam
      • Identify Card Number (for Malaysian Only) (bỏ qua)
      • Date of Birth: điền ngày tháng năm sinh của bạn.
      • Length of Stay: điền số ngày bạn sẽ ở lại Singapore
      • Nationality: quốc tịch. Điền Vietnamese
      • Last City/Port of Embarkation Before Singapore: điền tên thành phố cuối cùng mà bạn đã ở trước khi đến Singapore. Có nghĩa bạn khởi hành từ thành phố nào thì chỉ cần điền tên thành phố đó vào là được. Ví dụ bay đi từ sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất thì điền Hochiminh, từ Nội Bài thì điền Hanoi.
      • Next City/Port of Disembarkation After Singapore: điền tên thành phố tiếp theo mà bạn sẽ đến sau khi rời Singapore. Cũng tương tự như mục trên.
      • Have you been to Africa or South American during the last 6 days?: bạn có ghé thăm châu Phi hoặc Nam Mỹ trong vòng 6 ngày trở lại đây? Nếu có đánh vào Yes, không đánh vào No.
      • Have you ever used a passport under different name to enter Singapore? If “yes”, state name(s) different from current passport: bạn đã bao giờ dùng passport với danh xưng khác để nhập cảnh Singapore chưa? Nếu có, vui lòng điền (những) tên khác mà bạn đã sử dụng vào bên dưới. Nếu chưa từng thay đổi tên họ thì chỉ cần đánh vào No là được.
      • Have you ever been prohibited from entering Singapore? : bạn đã bao giờ bị cấm nhập cảnh vào Singapore chưa? Nếu chưa từng bị từ chối nhập cảnh vào Singapore, hãy đánh No. Nếu đã từng bị từ chối nhập cảnh, hãy thật thà đánh Yes.
      • Signture: nơi ký tên – không cần ghi cả họ lẫn tên dưới chữ ký.
      • Full Name as it appears in passport/travel document (BLOCK LETTERS): điền lại họ tên đầy đủ như trên passport bằng chữ cái in hoa.
      • Nationality: quốc tịch. Điền Vietnam

      Mẫu tờ khai hải quan (Nguồn: Singapore Airline)Mẫu tờ khai hải quan (Nguồn: Singapore Airline)

      3. Giao tiếp với hải quan

      Rất nhiều du khách cảm thấy không tự tin giao tiếp với hải quan do vốn tiếng Anh hạn chế của mình. Tuy nhiên cũng giống như nhân viên làm thủ tục hàng không, nhân viên hải quan cũng chỉ hỏi một số câu tiếng Anh cơ bản. Bạn cũng chỉ cần ghi nhớ một số cụm từ/cấu trúc câu quan trọng sau là có thể giao tiếp được với cán bộ hải quan:

      • Customes: quầy hải quan. Tùy vào từng nước mà đôi khi bạn sẽ trải qua thêm 1 lần kiểm tra tư trang, hành lý tại hải quan của nước bạn. Thông thường họ sẽ hỏi bạn những câu khá đơn giản như:“Do you have anything to declare?” – Anh/Chị có gì cần khai báo không?

      Nếu trong hành lý không có gì trái phép (và tốt nhất là không nên có), bạn chỉ cần trả lời là “No”. Tuy nhiên cần lưu ý nếu có mang theo vật chứa chất lỏng như dầu gội (shampoo), nước hoa (perfume) hay thậm chí là nước mắm (fish sauce) thì tốt nhất nên nói rõ như sau: “I just have a bottle of … and it’s under 100ml”.

      Sau đó bạn sẽ đến quần nhập cảnh (Immigration), nhân viên an ninh cũng chỉ hỏi bạn những câu đơn giản như sau:

      NVHQ: Sir, May I see your papers? – Chào anh/chị, tôi có thể xem giấy tờ của anh không?

      Bạn: Sure. Here they are. – Được chứ, tôi gởi anh/chị.

      NVHQ: Please state your full name, age and nationality. – Xin anh/chị đọc rõ họ tên, tuổi và quốc tịch.

      Bạn: My name is …, Age …. and I am Vietnamese. – Tôi tên…, … tuổi và tôi là người Việt Nam

      NVHQ: What is the nature/purpose of your visit? – Mục đích của chuyến đi của anh/chị là gì?

      Bạn: I am here on a holiday with my friends. – Tôi đến đây để du lịch với bạn tôi.

      NVHQ: How long will be the duration of your stay? / How long will you stay? – Anh/Chị dự định ở bao lâu?

      Bạn: I intend to stay for 5 days at … hotel – Tôi định ở lại 5 ngày tại khách sạn …

      NVHQ: Okay. You may leave now and enjoy your stay – Ổn rồi. Anh có thể đi tiếp và chúc anh/chị chuyến đi vui vẻ.

      Bạn: Thank you. – Cảm ơn anh/chị.

      Bạn chỉ cần tự tin trung thực là có thể dễ dàng qua cổng hải quan và nhập cảnh vào quốc gia đó.

      Nhân viên sân bay sẽ hỏi bạn một số câu hỏi cơ bản trước khi nhập cảnh (Nguồn: vemaybay)Nhân viên sân bay sẽ hỏi bạn một số câu hỏi cơ bản trước khi nhập cảnh (Nguồn: vemaybay)

      Edu2Review hy vọng với những chia sẻ trên bạn đọc sẽ có sự chuẩn bị chu đáo về vốn ngoại ngữ và có một chuyến đi tuyệt vời nhất. Chúc các bạn một mùa hè rực rỡ!

      Nguyễn Ngân tổng hợp


      Có thể bạn quan tâm

      Tiếng anh giao tiếp

      Mẹo hay khi đi du lịch nước ngoài, giao tiếp tiếng Anh là chuyện nhỏ

      06/02/2020

      Tuổi trẻ là phải dám ước mơ giám thực hiện. Bạn khao khát đi du lịch nước ngoài nhưng gặp một vấn ...

      Tiếng anh giao tiếp

      Saigon American English – trung tâm Anh ngữ cho dân mê "phượt"

      14/09/2020

      Để lựa chọn 1 trung tâm Anh văn theo học là một điều không dễ dàng. Nhưng vừa học lại được chơi ...

      Tiếng anh giao tiếp

      Hơn 3 triệu học viên tự tin giao tiếp tiếng Anh cùng Wall Street English như thế nào?

      31/12/2022

      Sau 50 năm phát triển, Wall Street English đã đồng hành cùng hơn 3 triệu học viên đến từ 30 quốc ...

      Tiếng anh giao tiếp

      Review Wall Street English: Học phí tương xứng chất lượng

      19/12/2022

      Được xem như là một trong những thương hiệu Anh ngữ chất lượng tại Việt Nam, điều gì giúp Wall ...