Danh sách những trường đại học đã thông báo điểm xét tuyển hồ sơ năm 2018 (Nguồn: VNU)
Sau khi có thông báo chính thức từ Bộ GD&ĐT về điểm thi THPT quốc gia, lần lượt các trường Đại học ở khắp nơi trên cả nước đã công bố những thông tin chi tiết về điểm xét tuyển hồ sơ, cũng như là cách thức thu nhận hồ sơ từ thí sinh. Nhìn chung, điểm sàn xét tuyển năm nay thấp hơn so với năm 2017 do phổ điểm THPT quốc gia có xu hướng giảm.
Bạn muốn tìm trường Đại học phù hợp với bản thân? Xem ngay bảng xếp hạng các trường Đại học tốt nhất Việt Nam!
Lưu ý về phương thức xét tuyển 2018
- Năm 2018, Bộ GD&ĐT không quy định điểm sàn ĐH, CĐ (trừ khối sư phạm) nên các trường sẽ tự chủ điểm nhận hồ sơ xét tuyển vào trường.
- Ngoài phương thức xét theo điểm thi THPT, cũng có nhiều trường áp dụng phương pháp xét tuyển điểm học bạ, từ đó mở ra nhiều chọn lựa hơn cho học sinh trong những năm gần đây.
- Dưới đây là mức điểm tối thiểu để các thí sinh nộp hồ sơ vào trường, không phải điểm chuẩn trúng tuyển vào trường. Ngoài ra, một số trường còn có phương thức xét tuyển riêng như tổ chức bài thi năng lực đầu vào của Đại học Luật TP. HCM.
- Thí sinh cần lưu ý cách thức tính điểm riêng nếu có của từng trường để xác định được mức điểm đúng nhất.
Danh sách 96 trường (đang tiếp tục cập nhật)
Đến thời điểm 8h30 ngày 17/7/2018, tổng cộng đã có khoảng 96 trường đại học chính thức công bố mức điểm xét tuyển hồ sơ vào đại học năm 2018. Thống kê dưới đây sẽ liên tục được Edu2Review cập nhật khi có thêm những trường thông báo chính thức khác.
STT |
Tên trường |
Điểm xét tuyển hồ sơ (Xét theo kết quả THPT QG) |
Ghi chú |
96 |
Đại học Hùng Vương |
Từ 17 điểm |
Tất cả các ngành |
95 |
Đại học Đà Nẵng |
14 – 19 điểm tùy ngành |
|
94 |
Đại học Nông Lâm – ĐH Huế |
13 – 14 điểm tùy ngành |
Có xét theo học bạ (Điểm bằng xét theo điểm thi) |
93 |
Đại học Quang Trung |
Từ 10,5 điểm |
Có xét theo học bạ (Tổ hợp xét tuyển >=16 điểm hoặc ĐTB lớp 12 >= 5.5) |
92 |
Đại học dân lập Phương Đông |
13 – 16 điểm tùy ngành |
Có xét theo học bạ (ĐTB lớp 12 >= 6.0 và môn Vẽ mỹ thuật >= 4) |
91 |
Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị |
12 – 14 điểm tùy ngành |
|
90 |
Đại học Công nghệ TP.HCM |
15 – 18 điểm tùy ngành |
|
89 |
Đại học Công nghiệp TP.HCM |
16,5 – 20,5 điểm tùy ngành |
Riêng cơ sở Quảng Ngãi có xét theo học bạ. |
88 |
Trường Đại học Tài chính kế toán |
Từ 13 điểm (Quảng Ngãi) Từ 12 điểm (Cơ sở Huế) |
Có xét theo học bạ (Tổng 3 môn tổ hợp >= 18) |
87 |
Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng |
15 – 16 điểm tùy ngành |
|
86 |
Đại học Vinh |
14 – 17 điểm tùy ngành |
|
85 |
Đại học Ngoại ngữ – ĐH Huế |
13 – 15 điểm tùy ngành |
|
84 |
Đại học Kỹ thuật y tế Hải Dương |
15 – 18 điểm tùy ngành |
Cao nhất là ngành Y khoa: 18 điểm |
83 |
Đại học Điện Lực |
14 – 16 điểm tùy ngành |
|
82 |
Đại học Khoa học – ĐH Thái Nguyên |
12 – 14 điểm tùy ngành |
Ngành Toán học và Lý học cao điểm nhất: 16 điểm |
81 |
Đại học Tài Nguyên và Môi trường TPHCM |
Từ 15 điểm |
Xét theo học bạ: Từ 18 điểm Tất cả các ngành |
80 |
Đại học Dược Hà Nội |
Từ 20 điểm |
Tất cả các ngành |
79 |
Đại học Hà Tĩnh |
Từ 13,5 điểm |
Xét theo học bạ: Từ 18 điểm Tất cả các ngành |
78 |
Đại học Kinh tế – Đại học Huế |
13 – 15 điểm tùy ngành |
Nhóm ngành Kế toán và Quản trị điểm cao nhất: 15 điểm |
77 |
Đại học Võ Trường Toản |
13 – 15 điểm tùy ngành |
Cao nhất là ngành Y khoa: 15 điểm |
76 |
Đại học Kỹ thuật y dược Đà Nẵng |
Từ 15,5 điểm |
Tất cả các ngành |
75 |
Học viện công nghệ bưu chính viễn thông |
Cơ sở phía Bắc: Từ 17 điểm Cơ sở phía Nam: Từ 16 điểm |
Tất cả các ngành |
74 |
ĐH Công nghệ thông tin – ĐHQG TPHCM |
Từ 15 điểm |
Tất cả các ngành |
73 |
Đại học Lao động xã hội |
Trụ sở chính HN và TPHCM: 14 điểm Cơ sở Sơn Tây: Từ 13 điểm |
Tổ hợp C00 cao hơn 0,5 điểm |
72 |
Đại học Cần Thơ |
14 – 16 điểm tùy ngành |
Riêng ngành sư phạm dựa vào quy tắc của bộ GD&ĐT |
71 |
Đại học Kinh tế TPHCM |
14 – 16 điểm tùy ngành |
|
70 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam |
13 – 16 điểm tùy ngành |
|
69 |
Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh |
Từ 13 điểm |
Xét theo học bạ: 30 điểm Tất cả các ngành |
68 |
Đại học Y dược Thái Bình |
15 – 20 điểm tùy ngành |
Y khoa cao nhất với 20 điểm |
67 |
Học viện Báo chí và tuyên truyền |
Đối với ngành Báo chí: 16 điểm. Các ngành còn lại: 15,5 điểm. |
|
66 |
Đại học Luật TP.HCM |
Điểm sơ tuyển giai đoạn 1: 13,5 (Khối C: 16,5) Điểm xét tuyển (ĐXT): 19,5 (Khối C: 23,5) |
Điểm sơ tuyển giai đoạn 1 được tính theo: 10% điểm học bạ + 60 % điểm thi THPTQG Giai đoạn 2: Bài kiểm tra năng lực |
65 |
Đại học Hoa Sen |
14 – 15,5 điểm tùy ngành |
Có xét theo học bạ |
64 |
Đại học Công Nghiệp Hà Nội |
15 – 18 điểm tùy ngành |
|
63 |
ĐH Thái Bình Dương |
13 – 15 điểm tùy ngành |
|
62 |
Đại học Kiên Giang |
Từ 15 điểm |
Tất cả các ngành |
61 |
Đại học Công nghệ Miền Đông |
Riêng ngành Dược: 15,5 điểm Các ngành khác: 15 điểm |
|
60 |
Đại học Quốc tế Miền Đông |
Từ 14,5 điểm |
Tất cả các ngành |
59 |
ĐH Lương Thế Vinh |
Dự kiến 15,5 điểm |
Dự kiến |
58 |
Đại học Đại Nam |
Từ 13 điểm |
|
57 |
Đại học Hạ Long |
Từ 15 điểm (Hệ đại học) |
Có xét theo học bạ |
56 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Nam Định |
Dự kiến từ 15,5 – 17,5 điểm |
Dự kiến |
55 |
Học viện ngân hàng |
Từ 15 điểm |
|
54 |
Đại học Y Dược TP.HCM |
Giảm so với năm trước |
Dự kiến |
53 |
Đại học Xây Dựng miền Tây |
Từ 13 điểm |
Tất cả các ngành |
52 |
Đại học Lâm Nghiệp |
13 – 15 điểm tùy ngành |
Xét theo học bạ: Ngành chất lượng cao (18 điểm), còn lại (15 điểm) |
51 |
Đại học Y dược Cần Thơ |
Nhóm ngành Y dược: 19 điểm Nhóm ngành cử nhân: 17 điểm |
|
50 |
Đại học Huế |
Dự kiến 14 – 15 điểm |
Dự kiến |
49 |
Đại học Nha Trang |
|
Xét theo học bạ: 18 – 24 điểm tùy ngành |
48 |
Khoa Quốc tế – ĐHQGHN |
Riêng Kinh doanh Quốc tế: 16 điểm Các ngành còn lại: 15 điểm |
|
47 |
Khoa Luật – ĐHQGHN |
Từ 16,5 điểm |
|
46 |
ĐH Giáo dục – ĐHQGHN |
Riêng ngành quản trị trường học:15,25 điểm |
Nhóm ngành sư phạm: Theo quy định Bộ GD&ĐT |
45 |
ĐH Công nghệ – ĐHQGHN |
Từ 16 điểm |
Tất cả các ngành |
44 |
Đại học Hạ Long |
Từ 13 điểm |
Hệ cao đẳng |
43 |
Học viện Hàng không Việt Nam |
15 – 18 điểm tùy ngành |
|
42 |
Đại học Đà Lạt |
13,5 – 17 điểm tùy ngành |
Nhóm ngành sư phạm: Theo quy định Bộ GD&ĐT |
41 |
Khoa Y dược – ĐHQGHN |
Y Khoa, Dược học: 20 điểm Răng hàm mặt: 18 điểm |
|
40 |
Đại học Mở TPHCM |
Từ 15 điểm |
Tất cả các ngành |
39 |
Đại học Hà Nội |
Từ 15 điểm |
Tất cả các ngành |
38 |
ĐH Kinh tế – ĐHQGHN |
16 – 20 điểm tùy ngành |
Có xét học bạ cho chương trình Cử nhân Quản trị kinh doanh |
37 |
ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN |
15 – 17 điểm tùy ngành |
|
36 |
Đại học Nông lâm Bắc Giang |
Từ 12,5 điểm |
Tất cả các ngành |
35 |
Học viện ngân hàng |
15,5 – 17 điểm tùy ngành và cơ sở |
|
34 |
Đại học Sư phạm Kỹ thuật HCM |
Cao nhất là 20, các ngành khác 15 – 19 điểm |
|
33 |
Đại học Bách Khoa Hà Nội |
18 – 21,5 điểm tùy ngành |
|
32 |
Đại học Nội vụ |
13 – 17 điểm tùy ngành |
Mức điểm xét tuyển hồ sơ hệ cao đẳng: Từ 9 điểm |
31 |
ĐH Khoa học xã hội và nhân văn – ĐHQG Hà Nội |
15 – 17 điểm tùy tổ hợp |
|
30 |
ĐH Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội |
Từ 15 điểm |
Tất cả các ngành |
29 |
Đại học Giao thông vận tải TPHCM |
14 – 16 điểm tùy ngành |
|
28 |
ĐH Kỹ thuật công nghiệp – ĐH Thái Nguyên |
12 – 13 điểm tùy ngành |
|
27 |
Đại học Tài chính Marketing |
Từ 15,5 điểm |
Có xét theo học bạ |
26 |
ĐH Phan Châu Trinh |
Y đa khoa là 17 điểm, các ngành còn lại là 15 điểm |
Có xét theo học bạ, với điều kiện ĐTB lớp 12 từ 6.0 trở lên |
25 |
ĐH Công nghệ Vạn Xuân |
Từ 15 điểm |
Tất cả các ngành |
24 |
Học viện Báo chí và tuyên truyền |
Dự kiến 15,5 điểm |
Dự kiến |
23 |
Đại học Thủy Lợi |
Dự kiến 14 – 14,5 điểm |
Dự kiến |
22 |
Đại học Luật Hà Nội |
Dự kiến 18 điểm |
Dự kiến |
21 |
Đại học Dân lập Hải Phòng |
Từ 12 điểm |
Xét theo học bạ: ĐTB 3 môn xét tuyển ≥ 6.0 điểm |
20 |
Đại học Xây dựng miền Trung |
Từ 11 điểm |
Tất cả các ngành |
19 |
ĐH Kinh tế Quốc dân |
Từ 18 điểm |
Tất cả các ngành |
18 |
Học viện tài chính |
Từ 17 điểm trở lên |
(Không môn nào bị điểm liệt) |
17 |
Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM |
15 – 17 điểm tùy ngành |
|
16 |
ĐH Y dược Hải Phòng |
16 – 18 điểm tùy ngành |
|
15 |
Học viện Nông nghiệp |
13 – 15 điểm tùy ngành |
|
14 |
Đại học Ngoại Thương |
Từ 20.5 điểm đối với cơ sở Hà Nội và TP.HCM; 17 điểm đối với cơ sở Quảng Ninh |
|
13 |
Học viện chính sách và phát triển |
Từ 20 điểm |
Tất cả các ngành |
12 |
Đại học Công Đoàn |
Từ 15 điểm |
Tất cả các ngành |
11 |
Đại học Hà Nội |
Từ 15 điểm |
Tất cả các ngành |
10 |
ĐH Tài chính và Quản trị kinh doanh |
Từ 15 điểm |
|
9 |
ĐH Tài Nguyên và Môi trường Hà Nội |
Từ 12 điểm |
Xét theo học bạ: từ 18 điểm Tất cả các ngành |
8 |
Đại học Thương Mại |
Từ 16 điểm |
|
7 |
Đại học Văn hóa Hà Nội |
Từ 15 điểm |
|
6 |
Đại học xây dựng miền Tây |
Từ 13 điểm |
Có xét theo học bạ, lấy theo chỉ tiêu từ trên xuống |
5 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh |
Xét theo điểm thi: 14 điểm Xét học bạ: 18 điểm |
Riêng ngành Sư phạm công nghệ: xét học bạ (21 điểm) Điểm thi: Theo quy định bộ GD&ĐT |
4 |
Đại học Tài chính ngân hàng Hà Nội |
Từ 15,5 điểm |
Tất cả các ngành |
3 |
Đại học Nông Lâm TPHCM |
15 – 19 điểm tùy ngành |
|
2 |
ĐH Khoa học tự nhiên – ĐHQG TPHCM |
15 – 18 điểm tùy ngành |
|
1 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
Từ 12 điểm |
Có xét theo học bạ |
Để có được những thông tin về quá trình xét tuyển một cách chính xác, bạn hãy tham khảo thêm mức điểm cho từng khối ngành và tổ hợp của những trường bạn có nguyện vọng hướng đến. Và đừng quên, hãy thường xuyên truy cập vào Edu2Rview để theo dõi tất tần tật về tình hình tuyển sinh ĐH – CĐ năm 2018 nhé.
Trần Tuyền (Tổng hợp)