Từ vựng tiếng Anh về các loài động vật dễ học (Nguồn: SHEC)
Các nhà ngôn ngữ đã chứng minh, mỗi ngày học một số lượng từ mới nhất định sẽ dần giúp bạn nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của mình. Tuy nhiên chúng ta cũng nên tránh học nhồi nhét, học phù hợp với năng lực của bản thân. Edu2Review gửi đến bạn đọc bài viết dưới đây về những từ vựng tiếng Anh vể các loài động vật phổ biến nhất và các phương pháp ghi nhớ từ một cách hiệu quả nhất.
Mỗi ngày bạn có thể chia nhỏ ra học từ 5 đến 10 từ tùy thuộc vào khả năng và quỹ thời gian của mình, tránh việc so sánh với người khác làm giảm động lực học tập của mình. Nào, hãy cùng Edu2Review học những từ vựng tiếng Anh về các loài động vật.
Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ tốt nhất Việt Nam!
1. 100 từ vựng tiếng Anh về các loài động vật
1. Abalone: bào ngư
2. Aligator: cá sấu nam mỹ
3. Anteater: thú ăn kiến
4. Armadillo: con ta tu
5. Ass: con lừa
6. Baboon: khỉ đầu chó
7. Bat: con dơi
8. Beaver: hải ly
9. Beetle: bọ cánh cứng
10. Blackbird: con sáo
11. Boar: lợn rừng
12. Buck: nai đực
13. Bumble-bee: ong nghệ
14. Bunny: con thỏ (tiếng lóng)
15. Butter-fly: bươm bướm
16. Camel: lạc đà
17. Canary: chim vàng anh
18. Carp: con cá chép
19. Caterpillar: sâu bướm
20. Centipede: con rết
21. Chameleon: tắc kè hoa
22. Chamois: sơn dương
23. Chihuahua: chó nhỏ có lông mươt
24. Chimpanzee: con tinh tinh
25. Chipmunk: sóc chuột
26. Cicada: con ve sầu
27. Cobra: rắn hổ mang
28. Cock roach: con gián
29. Cockatoo: vẹt mào
30. Crab: con cua
31. Crane: con sếu
32. Cricket: con dế
33. Crocodile: con cá sấu
34. Dachshund: chó chồn
35. Dalmatian: chó đốm
36. Donkey: con lừa
37. Dove, pigeon: bồ câu
38. Dragon- fly: chuồn chuồn
39. Dromedary: lạc đà 1 bướu
40. Duck: vịt
41. Eagle: chim đại bàng
42. Eel: con lươn
43. Elephant: con voi
44. Falcon: chim Ưng
45. Fawn: nai ,hươu nhỏ
46. Fiddler crab: con cáy
47. Fire- fly: đom đóm
48. Flea: bọ chét
49. Fly: con ruồi
50. Foal: ngựa con
Từ vựng về các loài động vật gần gũi và dễ học (Nguồn: Keele)
51. Fox: con cáo
52. Frog: con ếch
53. Gannet: chim ó biển
54. Gecko: tắc kè
55. Gerbil: chuột nhảy
56. Gibbon: con vượn
57. Giraffe: con hươu cao cổ
58. Goat: con dê
59. Gopher: chuột túi, chuột vàng hay rùa đất
60. Grasshopper: châu chấu nhỏ
61. Greyhound: chó săn thỏ
62. Hare: thỏ rừng
63. Hawk: diều hâu
64. Hedgehog: con nhím (ăn sâu bọ)
65. Heron: con diệc
66. Hind: hươu cái
67. Hippopotamus: hà mã
68. Horseshoe crab: con Sam
69. Hound: chó săn
70. HummingBird: chim ruồi
71. Hyena: linh cẫu
72. Iguana: kỳ nhông, kỳ đà
73. Insect: côn trùng
74. Jellyfish: con sứa
75. Kingfisher: chim bói cá
76. Lady bird: bọ rùa
77. Lamp: cừu non
78. Lemur: vượn cáo
79. Leopard: con báo
80. Lion: sư tử
81. Llama: lạc đà ko bướu
82. Locust: cào cào
83. Lopster: tôm hùm
84. Louse: cháy rân
85. Mantis: bọ ngựa
86. Mosquito: muỗi
87. Moth: bướm đêm ,sâu bướm
88. Mule: con la
89. Mussel: con trai
90. Nightingale: chim sơn ca
91. Octopus: con bạch tuột
92. Orangutan: đười ươi
93. Ostrich: đà điểu
94. Otter: rái cá
95. Owl: con cú
96. Panda: gấu trúc
97. Pangolin: con tê tê
98. Papakeet: vẹt đuôi dài
99. Parrot: vẹt thường
100. Peacock: con công
Mỗi ngày học một số từ vựng nhất định sẽ giúp bạn nâng cao khả năng ngoại ngữ (Nguồn: Unsplash)
2. Phương pháp ghi nhớ từ vựng hiệu quả
Chắc hẳn bạn đã rất nhiều lần ngán ngẩm khi học mãi cũng thể nhớ được một từ đơn giản. Vậy tại sao không tham khảo 7 mẹo học từ vựng tiếng Anh của Edu2Review dưới đây nhỉ.
1. Khi học từ vựng hãy chọn nhóm từ vựng (chủ đề từ vựng) cần học. Ví dụ, bạn chọn nhóm từ liên quan đến động vật, giao thông, du lịch, sở thích... Bạn có thể thực hiện bước này với những từ mới bạn nhiều lần bắt gặp khi đọc, khi nghe.
2. Sử dụng hình ảnh, âm thanh để giúp bạn nhớ tốt hơn. Đây là một ý tưởng có từ lâu, nhưng vẫn tỏ ra rất hiệu quả để nhớ từ vựng. Ví dụ, bạn học từ cat (con mèo) thì hãy gắn liền nó với 1 chú méo dễ thương mà bạn gặp…
3. Dùng một quyển sổ từ vựng để viết các từ và cụm từ trong tiếng Anh. Không chỉ để ghi các từ vựng thường gặp, bạn hãy ghi hết các cụm từ, câu văn để nhớ được rằng từ đó dùng như thế nào. Và nên ghi phiên âm để tránh việc quên cách phát âm nhé.
4. Khi học 1 từ vựng mới hãy học luôn cả những từ vựng liên quan. Ví dụ, nếu bạn tìm thấy từ “cat”, bạn nên nhớ thêm những từ như “animal”, “pet” hoặc “fluffy”…
5. Không quên học những từ có cùng từ gốc. Tiếng Anh thường có các nhóm từ liên quan đến nhau.
6. Sử dụng từ mới. Bạn không nên ghi các từ, cụm từ mới rồi để nguyên trong sổ mà hãy sử dụng đến chúng. Cách mà nhiều chuyên gia ngôn ngữ khuyên dùng đó là: (1) bạn phải nghe phát âm chuẩn của từ vựng đó; (2) Phát âm lại từ vựng bạn đang học một cách rõ ràng, chính xác; (3) Bạn nên đặt một câu với từ mới đó rồi đọc câu bạn vừa viết lên và tập cho đến khi bạn không còn cần nhìn vào sổ; (4) Cứ thế, hãy làm như vậy với các từ liên quan đến từ mới chính mà bạn đang học.
7. Sau khi học xong hãy ôn lại từ mới bạn vừa học một cách thường xuyên. Khi bạn đã làm xong những bước trên, nếu bạn không ôn lại từ mới bạn vừa học, việc học trên sẽ chẳng có ý nghĩa nào cả, bạn sẽ quên sạch. Ôn lại từ mới vừa học sẽ giúp bạn ghi nhớ rất lâu. Có nhiều cách để ôn lại như: đọc lại trong sổ đã ghi, áp dụng vào thực tế, dán chúng lên tường và nghe chúng thật nhiều lần…
Luyện tập mỗi ngày là chìa khóa thành công (Nguồn: Kenh14)
Edu2Review hy vọng với những chia sẻ trên, bạn đọc sẽ có thêm nguồn tài liệu tham khảo để ngày một nâng cao trình độ Anh ngữ của mình. Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục tri thức!
Kim Ngân tổng hợp