Thì hiện tại hoàn thành là gì? (Nguồn: ecorp)
Thì hiện tại hoàn thành (HTHT) là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Tuy vậy, nhiều bạn vẫn mắc lỗi khi sử dụng thì này. Trong bài viết này, Edu2Review đã tổng hợp giúp bạn tất tần tật kiến thức về thì HTHT. Các bạn hãy ghi chép đầy đủ và luyện tập thêm ở nhà để đạt kết quả tốt nhất nhé!
Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ tốt nhất Việt Nam!
Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành (HTHT)
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.
Cách dùng thì HTHT
Cách dùng |
Ví dụ |
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào |
I’ve done all my homeworks (Tôi đã làm hết bài tập về nhà) |
Hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại |
She has lived in VN all her life (Cố ấy đã sống cả đời ở VN) |
Một hành động đã làm trong quá khứ và bây giờ vẫn còn làm |
He has written 4 books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 4 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo) |
Nhấn mạnh kinh nghiệm bản thân cho tới thời điểm hiện tại |
My last birthday was the best day I’ve ever had (Sinh nhật năm ngoái là ngày tuyệt nhất đời tôi) |
Hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói |
I can’t get my house. I’ve forgotten my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi quên chùm chìa khóa của mình rồi) |

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành như thế nào? (Nguồn: printest)
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
Tại các trung tâm tiếng Anh, chắc hẳn bạn đã làm quen với cấu trúc thì tương tự đúng? Cùng ôn tập lại nhé!
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
S + have/ has + PII. CHÚ Ý:
|
S + haven’t/ hasn’t + PII. CHÚ Ý:
|
Have/ Has + S + PII? CHÚ Ý
|
Ví dụ: – I have graduated from my university since 2018. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2018.) – We have worked for this company for 6 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 6 năm rồi.) – She has started the assignment. (Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.) |
Ví dụ: – We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) – David hasn’t come back his hometown since 2010. (David không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2010.) – I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ) |
Ví dụ: – Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?) – Yes, I have./ No, I haven’t. – Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) – Yes, she has./ No, she hasn’t. |
Dấu hiệu nhận biết
|
|

Ôn tập nhiều để nhớ hết kiến thức nhé (Nguồn: cifuentestranslations)
Bài tập thực hành (có đáp án)
- I (work)………….. here for three years.
- I’d better have a shower. I (not/ have)………. one since Thursday.
- How long…….. (you/ know)………. each other?
- School (not, start)……………..yet.
- How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave) ……….. six.
- The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.
- I ………..just (decide)……… to start working next week.
- She (write)………….. three poems about her fatherland.
- Wait for few minutes, please! I (finish)……………. my dinner.
- The train drivers (go)……… on strike and they stopped working at twelve o’clock
Đáp án
- have worked/ 've worked
- haven't had
- have...known
- hasn't started
- have...left - has left/ 's left
- have made/ 've made
- have...decided
- has written/ 's written
- have finished/ 've finished
- have gone
Nếu bạn nắm chắc kiến thức ngữ pháp thì việc học tiếng Anh sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. Hy vọng rằng với những kiến thức bổ ích qua bài viết này, bạn có thể tự học và ôn luyện tại nhà để đạt kết quả tốt nhất nhé.
Hoàng Yến tổng hợp