Thành ngữ tiếng Anh về bóng đá giúp bạn “bắn” tiếng Anh đỉnh cao hơn | Edu2Review
💡 Ưu đãi giới hạn từ ILA: Giảm đến 45% học phí lớp tiếng Anh chuẩn Cambridge
💡 Ưu đãi giới hạn từ ILA: Giảm đến 45% học phí lớp tiếng Anh chuẩn Cambridge
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      Thành ngữ tiếng Anh về bóng đá giúp bạn “bắn” tiếng Anh đỉnh cao hơn

      Thành ngữ tiếng Anh về bóng đá giúp bạn “bắn” tiếng Anh đỉnh cao hơn

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:11
      Bạn là một fan bóng đá chân chính và muốn chém gió tiếng Anh bằng những điều bạn yêu thích nhưng không đủ tự tin. Giải pháp ở ngay đây chứ đâu, cùng xem 5 thành ngữ tiếng Anh về bóng đá này nhé!

      Bóng đá chưa bao giờ giảm sức hút (Nguồn: The telegraph)

      Bạn đã học tiếng Anh nhiều năm nên việc viết, nói trong tiếng Anh không thể làm khó bạn. Nhưng có bao giờ bạn tự hỏi những lời văn của mình quá đơn giản, thiếu thu hút người đối diện và khiến họ cảm thấy nhàm chán? Chỉ cần đổi cách diễn đạt một chút, thay vì dùng những từ ngữ đơn giản và phổ biến thì có thể bạn có thể dùng một thành ngữ. Chắc chắn cả bạn và mọi người đều thấy thú vị hơn rất nhiều!

      Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ tốt nhất Việt Nam!

      Get the ball rolling

      (to make sure that something continues to happen, to get something started, to begin a process)

      “Get the ball rolling” có thể dịch sát nghĩa là khiến cho quả bóng lăn. Người hâm mộ Việt Nam mỗi khi xem bóng đá trên sóng truyền hình sẽ thường xuyên thấy những chuyên mục “trước giờ bóng lăn” – trước khi trận đấu bắt đầu. Trong tiếng Anh thì người bản xứ dùng cụm từ “get the ball rolling” để chỉ hành động bắt đầu làm một việc, một dự án nào đó.

      Trước giờ bóng lăn (Nguồn: Report.az)

      Cụm từ này được sử dụng như một cụm động từ với động từ chính là “get” và có thể dùng trong mọi lĩnh vực của đời sống.

      Ví dụ: We need to have everything ready for the party by next week, so if you could please get the ball rolling by inviting everyone that would be really helpful.

      The ball is in someone’s court

      (it is someone’s responsibility to take action next; it is time for someone to deal with a problem or make a decision, because other people have already done as much as they can)

      Nếu dịch một cách thông thường theo nghĩa của từng từ thì “the ball is in someone’s court” nghĩa là quả bóng đang ở phần sân/ địa phận của ai đó. Dịch như thế không sai nhưng đúng hơn, mệnh đề này chỉ trách nhiệm đang thuộc về một người nào đó hoặc đến lượt ai đó làm việc/ đưa ra quyết định. Trong tiếng Việt cũng có một thành ngữ với nét nghĩa khá tương đồng là “cờ đến tay ai người nấy phất”.

      Bóng chạy đâu cho thoát đôi tay thủ môn (Nguồn: Report.az)

      Mệnh đề này được dùng như một vế trong câu. Thậm chí, nó có thể đứng riêng thành một câu hoàn chỉnh sau khi chia động từ tobe (trong phần trích dẫn là “is”) ở thì phù hợp và dùng tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách thay cho “someone’s” tùy theo văn cảnh.

      Ví dụ: They've offered me the job, so the ball's in my court now.

      Keep someone’s eye on the ball

      (to keep someone’s attention focused on the matter at hand, to continue to give someone’s attention to what is the most important)

      Nếu không biết cụm từ này là thành ngữ, một người có thể nghĩ “Keep someone’s eye on the ball” là giữ ánh nhìn của ai đó hướng tới quả bóng. Từ nghĩa đen này, trừu tượng lên một chút, ta có nghĩa bóng là hướng sự quan tâm/ chú ý của ai đó về một vấn đề tâm điểm.

      Mọi ánh mắt đổ dồn về trái bóng tròn (Nguồn: Reuters)

      Thành ngữ này được dùng tương tự như một cụm động từ thông thường sau khi thay “someone’s” bằng tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách phù hợp. Phạm vi các lĩnh vực sử dụng cụm từ này khi nói, viết cũng không hề giới hạn.

      Ví dụ: If you want to be a successful businessman, you need to keep your eye on the ball all the time.

      Ngược lại với “keep someone’s eye on the ball”, ta có thành ngữ “take someone’s eye off the ball”. Cả 2 cụm từ có cách dùng hoàn toàn giống nhau về mặt ngữ pháp nhưng “take someone’s eye off the ball” mang nghĩa không chú tâm/ để ý tới việc đang làm.

      Ví dụ: If you're a manager, you can't afford to take your eye off the ball for one minute.

      >> Top các trung tâm luyện thi TOEIC uy tín ở TPHCM

      On/from the sidelines

      (observing something but not actively involved in it)

      Trong bóng đá, “sidelines” nghĩa là đường biên, toàn bộ trận đấu phải được diễn ra bên trong khu vực được kẻ vạch bao sẵn. Những người không trực tiếp tham gia đá bóng (trừ trọng tài) phải ở bên ngoài biên để xem. Vì thế, thành ngữ “on/from the sidelines” chỉ những người đứng ngoài cuộc, chỉ quan sát chứ không trực tiếp tham gia/ liên quan.

      Cổ động viên tràn đầy tình yêu với bóng đá nhưng chỉ có thể xem từ trên khán đài, không được phép vào sân (Nguồn: VOV)

      Đây chỉ là một cụm giới từ và thường đi kèm theo động từ tobe hoặc một số động từ thường khác như “watch”.

      Ví dụ: You have never supported me when I needed you, you just watched from the sidelines!

      Ví dụ: She has chosen to remain on the sidelines of public debate.

      A political football

      (a topical issue that is the subject of continued argument or controversy, a problem that politicians from different parties argue about and try to use in order to get an advantage for themselves)

      Thành ngữ này là một danh từ nhưng không phải một trận bóng đá thông thường. “A political football” chỉ một vấn đề là đề tài của một cuộc tranh luận ồn ào hoặc sự bất đồng tiếp diễn. Sự kiện này thường liên quan đến chính trị và được coi là “trận đấu” giữa các chính trị gia.

      Ví dụ: We don't want the immigration issue to become a political football.

      Muốn ghi bàn thì phải cướp được bóng trước đã (Nguồn: AFP)

      Việc sử dụng thành ngữ vào văn nói, viết làm cho câu văn sinh động và thú vị hơn. Đồng thời, điều này cũng giúp người sử dụng diễn đạt ý nghĩ của mình rõ ràng hơn cả về nội dung và thái độ đối với một vấn đề. Tuy nhiên, không nên quá lạm dụng vì có thể khiến câu văn cứng nhắc, thiếu tự nhiên hoặc dễ gây hiểu lầm.

      Trên đây là 5 thành ngữ tiếng Anh về bóng đá được dùng phổ biến nhất trong hầu hết mọi lĩnh vực. Cách dùng của chúng khá linh hoạt từ mệnh đề đến cụm động từ hoặc cụm giới từ, danh từ. Edu2Review hy vọng bạn có thể sử dụng những thành ngữ này trong cuộc sống hàng ngày một cách tốt nhất!

      Thanh Huyền tổng hợp


      Có thể bạn quan tâm

      Kiến Thức

      Các thành ngữ Tiếng Anh thông dụng trong cuộc sống

      06/02/2020

      “They saw eye to eye on the business deal” nghĩa là gì? Câu nói này sẽ trở nên khó hiểu hơn nếu ...

      Luyện thi TOEIC

      Mẹo nhận biết danh từ bất quy tắc trong tiếng Anh

      06/02/2020

      Không phải tất cả danh từ có kết thúc là "s", "es" được chia với "are" và ngược lại. Vậy làm sao ...

      Luyện thi IELTS

      13 cụm động từ đi kèm giới từ thường gặp trong bài thi IELTS

      06/02/2020

      Trong bài thi IELTS, bạn sẽ gặp 1 số cụm động từ đi kèm với giới từ nhất định. Nắm vững 13 cách ...

      Luyện thi TOEIC

      Top 13 trung tâm luyện thi TOEIC uy tín ở TP.HCM

      17/07/2024

      TOEIC là một trong những chứng chỉ quan trọng khi bạn muốn tốt nghiệp đại học và đi làm. Vậy ...