Thì hiện tại tiếp diễn, bạn đã biết sử dụng đúng cách chưa? (Nguồn: mark)
Hiện nay, tiếng Anh chính là ngôn ngữ thứ hai được sử dụng nhiều nhất ở Việt Nam, nhưng không phải bất kỳ ai học tiếng Anh cũng có thể sử dụng được ngay, bật mí cho bạn chỉ cần nắm vững các thì cơ bản trong tiếng Anh thì chẳng có việc gì khó.
Bạn đã biết trong giao tiếp, Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng phổ biến nhất chưa? Cùng Edu2Review ôn lại kiến thức hữu ích này ngay thôi nào!
Bạn muốn học Giao tiếp nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm dạy Giao tiếp tốt nhất Việt Nam!
Trong bài viết này các bạn sẽ tìm hiểu những khái niệm, công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn. Để củng cố kiến thức Thì hiện tại tiếp diễn vững chắc nhất bạn nên luyện tập sử dụng trong các tình huống hằng ngày.
Định nghĩa
Thì hiện tại tiếp diễn (HTTD) được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Cách dùng Thì HTTD
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói |
I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa) We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán) |
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. |
I’m quite busy these days. I’m doing my assignment. (Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án) I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.) |
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn |
I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn ngày mai) I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow (tôi đã mua vé máy bay. Tôi sẽ bay sang New York ngày mai) |
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually” |
He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa) He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.) |
Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng trong giao tiếp hằng ngày (Nguồn: kenh14)
Công thức áp dụng và ví dụ minh họa
Câu khẳng định
Công thức |
Ví dụ |
S + am/ is/ are + V-ing S là chủ ngữ am/ is/ are là 3 dạng của động từ “to be” V-ing là động từ thêm “–ing” Chú ý: tùy chủ ngữ (S) mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
|
– They're considering making an appeal against the judgment. (Họ đang xem xét đưa ra đơn kháng cáo đối với phán xét đưa ra) – I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.) – She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.) |
Câu phủ định
Công thức |
Ví dụ |
S + am/ is/ are + not + V-ing Chú ý: Chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
|
– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.) – My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.) – They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.) |
Câu nghi vấn
Công thức |
Ví dụ |
Am/ Is/ Are + S + V-ing? Chú ý: đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Trả lời: Đồng ý
Không đồng ý
|
– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?) Yes, I am./ No, I am not. – Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?) Yes, he is./ No, he isn’t. – Are you studying at the moment? (Bạn đang học à) Yes, I am./ No, I am not. |
Học Thì hiện tại tiếp diễn qua clip minh họa của nhân vật Mr. Bean (Nguồn: youtube)
Dấu hiệu nhận biết Thì HTTD
Trạng từ chỉ thời gian now: bây giờ right now: Ngay bây giờ at the moment: lúc này at present: hiện tại at + giờ cụ thể Ví dụ: – I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc) – It is raining now. (Trời đang mưa) |
Trong câu có các động từ Look!: Nhìn kìa! Listen!: Hãy nghe này! Keep silent!: Hãy im lặng! Ví dụ: Look! The train is coming. (Nhìn kia! Tàu đang đến.) Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.) Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.) |
Những động từ không chia ở HTTD smell, seem, need, consider expect, sound, agree, notice look, start, stop, taste enjoy, love, like, want prefer, fall, wonder, have to feel, finish, begin... |
Hy vọng với những kiến thức bổ ích trên đây, bạn vừa có thể ôn lại kiến thức tiếng Anh vừa chuẩn bị cho mình những câu giao tiếp thông dụng hằng ngày, chúc bạn có thời gian học tập thật hiệu quả nhé!
Quang Vinh tổng hợp