Chương trình
Ngành
Công nghệ thông tinThời lượng
1 thángNỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
- Thời gian đào tạo: 04 năm
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh (9 học kỳ)
- Định hướng Công nghệ phần mềm: 139 tín chỉ
- Định hướng Hệ thống thông tin: 139 tín chỉ
- Định hướng Mạng và truyền thông: 139 tín chỉ
Khối kiến thức chung: 66 tín chỉ (TC)
Cung cấp kiến thức chung mà sinh viên cần biết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê-nin, Đường lối cách mạng của Đảng CSVN, Tư tưởng Hồ chí Minh, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Phương pháp nghiên cứu khoa học, Tin học, Thực hành tiếng Anh từ trình độ A2 đến B2, Toán cao cấp, Nguyên lý máy tính, Toán rời rạc, Xác suất thống kê.
Khối kiến thức cơ sở ngành: 24 tín chỉ (TC)
Bắt buộc: 18 TC
- Quản lý dự án: 3 TC
- Lập trình 1: 6 TC
- Nguyên lý hệ điều hành: 3 TC
- Cấu trúc dữ liệu và giải thuật: 3 TC
- Mạng máy tính: 3 TC
Tự chọn: 6 TC
Chọn 6 trong số 12 tín chỉ của các học phần sau: Trí tuệ nhân tạo, Hệ thống nhúng, Đồ họa máy tính, Nhập môn an toàn thông tin.
Khối kiến thức ngành: định hướng Công nghệ phần mềm (39 tín chỉ)
Bắt buộc: 27 TC
- Phân tích thiết kế hệ thống: 3 TC
- Cơ sở dữ liệu: 3 TC
- Chuyên đề: 6 TC
- Công nghệ phần mềm: 6 TC
- Đảm bảo chất lượng phần mềm: 3 TC
- Lập trình Web: 3 TC
- Quản lý dự án phần mềm: 3 TC
Tự chọn: 12 TC
Chọn 12 trong số 24 tín chỉ của các học phần sau: Lập trình Mobile, Đa phương tiện, Lập trình mạng, Khai phá dữ liệu lớn, Tương tác người máy, Internet và dịch vụ web, Phát triển phần mềm Java, Phân tích yêu cầu phần mềm.
Khối kiến thức ngành: định hướng Hệ thống thông tin (39 tín chỉ)
Bắt buộc: 27 TC
- Phân tích thiết kế hệ thống: 3 TC
- Cơ sở dữ liệu: 3 TC
- Chuyên đề: 6 TC
- Thiết kế hệ thống thông tin: 3 TC
- Các hệ thống thông tin doanh nghiệp: 3 TC
- Tương tác người máy: 3 TC
- Đa phương tiện: 3 TC
- Kinh doanh điện tử: 3 TC
Tự chọn: 12 TC
Chọn 12 trong số 24 tín chỉ của các học phần sau: Lập trình web, Quản trị mạng, Hệ thống phân tán, Khai phá dữ liệu lớn, Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, Phân tích yêu cầu phần mềm, An ninh mạng, Phát triển phần mềm Java.
Khối kiến thức ngành: định hướng Mạng và truyền thông (39 tín chỉ)
Bắt buộc: 27 TC
- Phân tích thiết kế hệ thống: 3 TC
- Cơ sở dữ liệu: 3 TC
- Chuyên đề: 6 TC
- Quản trị mạng: 3 TC
- An ninh mạng: 3 TC
- Lập trình mạng: 3 TC
- Internet và dịch vụ Web: 3 TC
- Mạng không dây và ứng dụng: 3 TC
Tự chọn: 12 TC
Chọn 12 trong số 24 tín chỉ của các học phần sau: Lập trình web, Thiết kế hệ thống thông tin, Hệ thống phân tán, Đánh giá hiệu năng mạng, Phân tích yêu cầu phần mềm, Đa phương tiện, Khai phá dữ liệu lớn, Các hệ thống thông tin doanh nghiệp.
Thực tập và khóa luận tốt nghiệp: 10 tín chỉ (TC)
- Thực tập: 4 TC
- Khóa luận tốt nghiệp: 6 TC hoặc Các học phần thay thế (chọn 2 trong 4 học phần: Chuyên nghiệp trong công nghệ thông tin, Xử lý ảnh và nhận dạng, Học máy và ứng dụng, Các vấn đề hiện đại trong công nghệ thông tin.
VIỆC LÀM
- Với chương trình đào tạo tiên tiến học hỏi và kế thừa từ các trường đại học quốc tế, sinh viên Khoa CNTT có nhiều lợi thế khi ra trường: kỹ năng chuyên môn tốt, hiểu biết các công nghệ tiên tiến, trình độ tiếng Anh vượt trội, năng động, tự tin, làm chủ kỹ năng thuyết trình. Đây là những khác biệt rõ ràng so với sinh viên kỹ thuật được đào tạo theo phương pháp truyền thống;
- Trên 60% sinh viên sinh viên có việc làm phù hợp ngay trong thời gian thực tập;
- 100% sinh viên ra trường có việc làm phù hợp, mức lương trung bình năm đầu sau khi tốt nghiệp từ 8 – 10 triệu VND;
- Vị trí việc làm:
- o Chuyên gia, kỹ sư CNTT trong các doanh nghiệp, đặc biệt phù hợp với các doanh nghiệp liên doanh, nước ngoài, tổ chức phi chính phủ;
- o Cán bộ nghiên cứu tại các trường đại học, viện nghiên cứu;
- o Kỹ thuật viên chuyên sâu về: phần mềm, mạng và truyền thông, bảo mật;
- o Kỹ thuật viên sáng tạo hoặc điều hành các hệ thống thương mại điện tử;
- o Kỹ thuật viên xử lý các vấn đề CNTT trong các công ty, tổ chức.