Trường Đại Học Hà Nội | Edu2Review
💡 Ưu đãi cho bé mừng năm học mới: Giảm đến 40% học phí lớp tiếng Anh chuẩn Cambridge
💡 Ưu đãi cho bé mừng năm học mới: Giảm đến 40% học phí lớp tiếng Anh chuẩn Cambridge
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?

      Trường Đại Học Hà Nội

      0
      Chưa có đánh giá
      0 đánh giá

      Chương trình đào tạo

      13 ngành

      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
      1 tháng
      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
      1 tháng

      NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN QUẢN TRỊ DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ LỮ HÀNH

      • Thời gian đào tạo: 04 năm (9 học kỳ)
      • 04 năm (09 học kỳ)
      • Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
      • Tổng số tín chỉ: 140

      Khối kiến thức cơ sở ngành:

      • Kinh tế vi mô: 3 TC
      • Kinh tế vĩ mô: 3 TC
      • Quản trị học: 3 TC
      • Nguyên lý marketing: 3 TC
      • Quản trị nhân sự: 3 TC

      Khối kiến thức chuyên ngành:

      • Nhập môn du lịch: 3 TC
      • Quản trị khách sạn: 3 TC
      • Quản trị lữ hành: 3 TC
      • Marketing du lịch: 3 TC
      • Địa lý du lịch: 3 TC
      • Du lịch bền vững: 3 TC
      • Phương pháp luận nghiên cứu ứng dụng: 3 TC
      • Kế toán du lịch và khách sạn: 3 TC

      Khối kiến thức bổ trợ: 6 tín chỉ (TC)

      • Ngành Quản trị du lịch: Chọn 6 trong số 21 tín chỉ của các học phần sau: Phát triển sản phẩm du lịch, Điều hành tour, Hệ thống đặt giữ chỗ, Quản lý vận chuyển, Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, Du lịch chuyên đề, Du lịch di sản.
      • Ngành Quản trị khách sạn: Chọn 6 trong số 15 tín chỉ của các học phần sau: Quản trị nhà hàng, Quản lý chất lượng dịch vụ, Quản lý doanh số, Quản trị buồng phòng, Quản trị khu nghỉ dưỡng.
      • Ngành Quản trị sự kiện: Chọn 6 trong số 18 tín chỉ của các học phần sau: Quản trị hội nghị, Du lịch công vụ (M.IC.E), Quản trị lễ hội và sự kiện, Các thị trường du lịch quốc tế, Điều hành tour, Phát triển sản phẩm du lịch.
      • Ngành Marketing: Chọn 6 trong số 18 tín chỉ của các học phần sau: Hành vi khách hàng, Marketing dịch vụ, Marketing điện tử, Nghiên cứu thị trường, Truyền thông Marketing tích hợp, Marketing chiến lược.
      • Ngành nhân sự: Chọn 6 trong số 18 tín chỉ của các học phần sau: Đào tạo và phát triển nhân viên, Thù lao và phúc lợi, Tuyển dụng, Quản trị kiến thức và tổ chức học tập, Quản trị sự đa dạng, Quản trị nhân sự quốc tế.

      VIỆC LÀM

      • 90% sinh viên có việc làm phù hợp trong kỳ thực tập, mức lương năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp từ 4 triệu đến 8 triệu VNĐ.
      • Vị trí công việc: quản lý, chuyên viên, nhân viên tại các doanh nghiệp và các tổ chức trong ngành du lịch, kế toán, tài chính - ngân hàng.
      • Các doanh nghiệp tuyển dụng: Công ty Kiểm toán – Tư vấn doanh nghiệp trong nhóm Big4 bao gồm KPMG, Ernst&Young, Deloitte, PWC; công ty Grant Thornton; công ty Unilever, VCCI, Travel Support, Tập đoàn InterContinental, các khách sạn lớn; các ngân hàng và nhiều công ty tài chính chứng khoán khác.

      Tài chính - ngân hàng

      Tài chính Ngân hàng
      1 tháng
      Tài chính Ngân hàng
      1 tháng

      NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

      - Thời gian đào tạo: 04 năm (9 học kỳ)
      - Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
      - Liên kết với các tổ chức nghề nghiệp: Chartered Financial Analyst (CFA) Institute
      - Tổng số tín chỉ: 137

      Khối kiến thức chung: 64 tín chỉ (TC)

      Cung cấp kiến thức chung mà sinh viên cần biết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê-nin, Đường lối cách mạng của Đảng CSVN, Tư tưởng Hồ chí Minh, Pháp luật đại cương, Tin học, Toán cao cấp và ứng dụng trong kinh tế- kinh doanh, Xác suất và thống kê, Kỹ năng tiếng Anh, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng.

      Khối kiến thức cơ sở ngành: Cung cấp kiến thức nền tảng và các định hướng nghề nghiệp liên quan: 21 tín chỉ (TC)

      Bắt buộc: 15 TC

      • Kinh tế vi mô: 3 TC
      • Kinh tế vĩ mô: 3 TC
      • Thống kê ứng dụng trong kinh doanh và kinh tế: 3 TC
      • Nguyên lý kế toán: 3 TC
      • Kinh tế lượng: 3 TC

      Tự chọn: 6 TC
      Chọn 6 trong số 15 tín chỉ của các học phần sau: Quản trị học, Đạo đức trong kinh doanh, Nguyên lý Marketing, Giao tiếp trong kinh doanh, Luật Kinh tế.

      Khối kiến thức chuyên ngành: 36 tín chỉ (TC)

      Bắt buộc: 18 TC

      • Quản trị tài chính: 3 TC
      • Tài chính doanh nghiệp: 3 TC
      • Tài chính quốc tế: 3 TC
      • Tài chính tiền tệ: 3 TC
      • Quản trị ngân hàng : 3 TC
      • Đánh giá tín dụng và Quản trị cho vay: 3 TC

      Tự chọn: 18 TC

      Ngành tài chính: Chọn 18 trong số 24 tín chỉ của các học phần sau: Mô hình tài chính, Hệ thống tài chính, Phân tích báo cáo tài chính, Quản trị danh mục đầu tư, Công cụ tài chính phái sinh, Hệ thống quản lý thông tin tài chính ngân hàng, Mua bán & Sáp nhập, Huy động vốn khởi nghiệp.

      Ngành ngân hàng: Chọn 18 trong số 24 tín chỉ của các học phần sau: Quản trị rủi ro ngân hàng, Ngân hàng đầu tư, Marketing cho dịch vụ tài chính, Thanh toán quốc tế, Quản lý nguồn vốn, Quản trị rủi ro tín dụng, Quản trị rủi ro vận hành và kiểm soát nội bộ, Quản trị ngân hàng và quản trị điều hành.

      Khối kiến thức bổ trợ: 6 tín chỉ (TC)

      • Ngành Tài chính Ngân hàng: Chọn 6 trong số 33 tín chỉ của các học phần sau: Kế hoạch tài chính, Đầu tư phi truyền thống, Quản trị doanh nghiệp, Giám sát tài chính, Tiêu chuẩn quốc tế và tuân thủ, Kế toán Ngân hàng Việt Nam, Dịch vụ ngân hàng cá nhân và quản trị tài sản, Mô phỏng ngân hàng trên máy tính, Kế toán quản trị, Kế toán tài chính I, Lý thuyết kiểm toán, Thuế.
      • Ngành Quản trị Kinh doanh: Chọn 6 trong số 12 tín chỉ của các học phần sau: Quản trị nhân sự, Hành vi tổ chức, Quản trị chiến lược, Khởi nghiệp.
      • Ngành Marketing: Chọn 6 trong số 9 tín chỉ của các học phần sau: Hành vi khách hàng, Marketing dịch vụ, Marketing điện tử.

      Thực tập và khóa luận tốt nghiệp: 10tín chỉ (TC)
      Luận văn tốt nghiệp: 10 TC hoặc Thực tập tốt nghiệp (4 TC) và 2 học phần tự chọn hoặc dự án Capstone (6 TC)

      VIỆC LÀM

      - 90% sinh viên có việc làm phù hợp trong kỳ thực tập, mức lương năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp từ 4 triệu đến 8 triệu VNĐ.
      - Vị trí công việc: quản lý, chuyên viên, nhân viên tại các doanh nghiệp và các tổ chức trong ngành du lịch, kế toán, tài chính - ngân hàng.
      - Các doanh nghiệp tuyển dụng: Công ty Kiểm toán – Tư vấn doanh nghiệp trong nhóm Big4 bao gồm KPMG, Ernst&Young, Deloitte, PWC; công ty Grant Thornton; công ty Unilever, VCCI, Travel Support, Tập đoàn InterContinental, các khách sạn lớn; các ngân hàng và nhiều công ty tài chính chứng khoán khác.

      Công nghệ thông tin

      Công nghệ thông tin
      1 tháng
      Công nghệ thông tin
      1 tháng

      NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

      - Thời gian đào tạo: 04 năm
      - Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh (9 học kỳ)
      - Định hướng Công nghệ phần mềm: 139 tín chỉ
      - Định hướng Hệ thống thông tin: 139 tín chỉ
      - Định hướng Mạng và truyền thông: 139 tín chỉ

      Khối kiến thức chung: 66 tín chỉ (TC)

      Cung cấp kiến thức chung mà sinh viên cần biết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê-nin, Đường lối cách mạng của Đảng CSVN, Tư tưởng Hồ chí Minh, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Phương pháp nghiên cứu khoa học, Tin học, Thực hành tiếng Anh từ trình độ A2 đến B2, Toán cao cấp, Nguyên lý máy tính, Toán rời rạc, Xác suất thống kê.

      Khối kiến thức cơ sở ngành: 24 tín chỉ (TC)

      Bắt buộc: 18 TC

      • Quản lý dự án: 3 TC
      • Lập trình 1: 6 TC
      • Nguyên lý hệ điều hành: 3 TC
      • Cấu trúc dữ liệu và giải thuật: 3 TC
      • Mạng máy tính: 3 TC

      Tự chọn: 6 TC
      Chọn 6 trong số 12 tín chỉ của các học phần sau: Trí tuệ nhân tạo, Hệ thống nhúng, Đồ họa máy tính, Nhập môn an toàn thông tin.

      Khối kiến thức ngành: định hướng Công nghệ phần mềm (39 tín chỉ)

      Bắt buộc: 27 TC

      • Phân tích thiết kế hệ thống: 3 TC
      • Cơ sở dữ liệu: 3 TC
      • Chuyên đề: 6 TC
      • Công nghệ phần mềm: 6 TC
      • Đảm bảo chất lượng phần mềm: 3 TC
      • Lập trình Web: 3 TC
      • Quản lý dự án phần mềm: 3 TC

      Tự chọn: 12 TC
      Chọn 12 trong số 24 tín chỉ của các học phần sau: Lập trình Mobile, Đa phương tiện, Lập trình mạng, Khai phá dữ liệu lớn, Tương tác người máy, Internet và dịch vụ web, Phát triển phần mềm Java, Phân tích yêu cầu phần mềm.

      Khối kiến thức ngành: định hướng Hệ thống thông tin (39 tín chỉ)

      Bắt buộc: 27 TC

      • Phân tích thiết kế hệ thống: 3 TC
      • Cơ sở dữ liệu: 3 TC
      • Chuyên đề: 6 TC
      • Thiết kế hệ thống thông tin: 3 TC
      • Các hệ thống thông tin doanh nghiệp: 3 TC
      • Tương tác người máy: 3 TC
      • Đa phương tiện: 3 TC
      • Kinh doanh điện tử: 3 TC

      Tự chọn: 12 TC
      Chọn 12 trong số 24 tín chỉ của các học phần sau: Lập trình web, Quản trị mạng, Hệ thống phân tán, Khai phá dữ liệu lớn, Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, Phân tích yêu cầu phần mềm, An ninh mạng, Phát triển phần mềm Java.

      Khối kiến thức ngành: định hướng Mạng và truyền thông (39 tín chỉ)

      Bắt buộc: 27 TC

      • Phân tích thiết kế hệ thống: 3 TC
      • Cơ sở dữ liệu: 3 TC
      • Chuyên đề: 6 TC
      • Quản trị mạng: 3 TC
      • An ninh mạng: 3 TC
      • Lập trình mạng: 3 TC
      • Internet và dịch vụ Web: 3 TC
      • Mạng không dây và ứng dụng: 3 TC

      Tự chọn: 12 TC
      Chọn 12 trong số 24 tín chỉ của các học phần sau: Lập trình web, Thiết kế hệ thống thông tin, Hệ thống phân tán, Đánh giá hiệu năng mạng, Phân tích yêu cầu phần mềm, Đa phương tiện, Khai phá dữ liệu lớn, Các hệ thống thông tin doanh nghiệp.

      Thực tập và khóa luận tốt nghiệp: 10 tín chỉ (TC)

      • Thực tập: 4 TC
      • Khóa luận tốt nghiệp: 6 TC hoặc Các học phần thay thế (chọn 2 trong 4 học phần: Chuyên nghiệp trong công nghệ thông tin, Xử lý ảnh và nhận dạng, Học máy và ứng dụng, Các vấn đề hiện đại trong công nghệ thông tin.

      VIỆC LÀM

      • Với chương trình đào tạo tiên tiến học hỏi và kế thừa từ các trường đại học quốc tế, sinh viên Khoa CNTT có nhiều lợi thế khi ra trường: kỹ năng chuyên môn tốt, hiểu biết các công nghệ tiên tiến, trình độ tiếng Anh vượt trội, năng động, tự tin, làm chủ kỹ năng thuyết trình. Đây là những khác biệt rõ ràng so với sinh viên kỹ thuật được đào tạo theo phương pháp truyền thống;
      • Trên 60% sinh viên sinh viên có việc làm phù hợp ngay trong thời gian thực tập;
      • 100% sinh viên ra trường có việc làm phù hợp, mức lương trung bình năm đầu sau khi tốt nghiệp từ 8 – 10 triệu VND;
      • Vị trí việc làm:
        • o Chuyên gia, kỹ sư CNTT trong các doanh nghiệp, đặc biệt phù hợp với các doanh nghiệp liên doanh, nước ngoài, tổ chức phi chính phủ;
        • o Cán bộ nghiên cứu tại các trường đại học, viện nghiên cứu;
        • o Kỹ thuật viên chuyên sâu về: phần mềm, mạng và truyền thông, bảo mật;
        • o Kỹ thuật viên sáng tạo hoặc điều hành các hệ thống thương mại điện tử;
        • o Kỹ thuật viên xử lý các vấn đề CNTT trong các công ty, tổ chức.

      Quản trị kinh doanh

      Quản trị kinh doanh
      1 tháng
      Quản trị kinh doanh
      1 tháng

      NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN QUẢN TRỊ KINH DOANH

      • Thời gian đào tạo: 04 năm
      • Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
      • 04 năm (09 học kỳ)
      • Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
      • Tổng số tín chỉ: 137

      Khối kiến thức chung: 64 tín chỉ (TC)

      Cung cấp kiến thức chung mà sinh viên cần biết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê-nin, Đường lối cách mạng của Đảng CSVN, Tư tưởng Hồ chí Minh, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng, Pháp luật đại cương, Tin học, Toán cao cấp và ứng dụng trong kinh tế- kinh doanh, Xác suất và thống kê, Kỹ năng tiếng Anh.

      Khối kiến thức cơ sở ngành: Cung cấp kiến thức nền tảng và các định hướng nghề nghiệp liên quan: 21 tín chỉ (TC)

      Bắt buộc: 15 TC

      • Kinh tế vi mô: 3 TC
      • Kinh tế vĩ mô: 3 TC
      • Nguyên lý kế toán: 3 TC
      • Quản trị tài chính: 3 TC
      • Nguyên lý Marketing: 3 TC

      Tự chọn: 6 TC
      Chọn 6 trong số 12 tín chỉ của các học phần sau: Đạo đức kinh doanh, Luật Kinh tế, Thống kê ứng dụng trong kinh doanh và kinh tế, Kinh tế lượng.

      Khối kiến thức ngành: 36 tín chỉ (TC)

      Bắt buộc: 21 TC

      • Quản trị học: 3 TC
      • Quản trị chiến lược: 3 TC
      • Quản trị nhân sự: 3 TC
      • Hành vi tổ chức: 3 TC
      • Quản trị kinh doanh quốc tế: 3 TC
      • Nhập môn vận trù học: 3 TC
      • Giao tiếp trong kinh doanh: 3 TC

      Khối kiến thức bổ trợ: 6 tín chỉ (TC)

      • Ngành tài chính: Chọn 6 trong số 21 tín chỉ của các học phần sau: Mô hình tài chính, Hệ thống tài chính, Quản lý danh mục đầu tư, Công cụ chứng khoán phái sinh, Tài chính quốc tế, Mua bán và sát nhập doanh nghiệp, Huy động vốn khởi nghiệp.
      • Ngành Marketing: Chọn 6 trong số 18 tín chỉ của các học phần sau: Hành vi khách hàng, Marketing dịch vụ, Marketing điện tử, Nghiên cứu thị trường, Truyền thông marketing tích hợp, Marketing chiến lược.
      • Ngành Nhân sự: Chọn 6 trong số 18 tín chỉ của các học phần sau: Đào tạo và phát triển nhân viên, Thù lao và phúc lợi, Tuyển dụng, Quản trị kiến thức và tổ chức học tâp, Quản trị sự đa dạng, Quản trị nhân sự quốc tế.
      • Ngành Quản trị Kinh doanh: Chọn 6 trong số 18 tín chỉ của các học phần sau: Quản trị chất lượng, Bảng tính và cơ sở dữ liệu, Thu mua, Hậu cần và vận chuyển, Quản lý hàng tồn kho, Nguyên lý phát triển hoạt động tinh gọn.

      Thực tập và khóa luận tốt nghiệp: 10 tín chỉ (TC)

      Luận văn tốt nghiệp: 10 TC hoặc Thực tập tốt nghiệp (4 TC) và 2 học phần tự chọn hoặc dự án Capstone (6 TC)

      Dự án Capstone là một môn học ứng dụng, học cùng cộng đồng

      VIỆC LÀM

      • 90% sinh viên có việc làm phù hợp trong kỳ thực tập, mức lương năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp từ 4 triệu đến 8 triệu VNĐ.
      • Vị trí công việc: quản lý, chuyên viên, nhân viên tại các doanh nghiệp và các tổ chức trong ngành du lịch, kế toán, tài chính - ngân hàng.
      • Các doanh nghiệp tuyển dụng: Công ty Kiểm toán – Tư vấn doanh nghiệp trong nhóm Big4 bao gồm KPMG, Ernst&Young, Deloitte, PWC; công ty Grant Thornton; công ty Unilever, VCCI, Travel Support, Tập đoàn InterContinental, các khách sạn lớn; các ngân hàng và nhiều công ty tài chính chứng khoán khác.

      Ngôn ngữ trung

      Ngôn ngữ Trung Quốc
      1 tháng
      Ngôn ngữ Trung Quốc
      1 tháng

      NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN NGÔN NGỮ TRUNG QUỐC

      • Thời gian đào tạo: 04 năm
      • Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Trung
      • Định hướng Biên-Phiên dịch: 151 tín chỉ
      • Định hướng Du lịch: 151 tín chỉ

      Khối kiến thức chung: 40 tín chỉ (TC)

      Cung cấp kiến thức chung mà sinh viên các chương trình đại học cần biết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê-nin, Đường lối cách mạng của Đảng CSVN, Tư tưởng Hồ chí Minh, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng, Phương pháp nghiên cứu khoa học, Tin học, Ngoại ngữ 2.

      Khối kiến thức cơ sở ngành: 10 tín chỉ (TC)

      Cung cấp kiến thức nền tảng để học ngành ngôn ngữ và các định hướng nghề nghiệp liên quan: Dẫn luận Ngôn ngữ, Tiếng Việt, Văn hóa Việt Nam, Hà Nội học, Lịch sử văn minh thế giới.

      Khối kiến thức ngành: 64 tín chỉ (TC)

      Bắt buộc: 59 TC

      • Thực hành tiếng từ trình độ A1 đến C1: 40 TC
      • Ngữ âm tiếng Trung Quốc: 3 TC
      • Từ vựng tiếng Trung Quốc: 3 TC
      • Ngữ pháp tiếng Trung Quốc: 6 TC
      • Đất nước học Trung Quốc: 4 TC
      • Lịch sử văn học Trung Quốc: 3 TC

      Tự chọn: 5 TC
      Chọn 5 trong số 14 tín chỉ của các học phần sau: Ngôn ngữ học đối chiếu, Tiếng Trung Quốc cổ đại, Ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc, Trích giảng văn học Trung Quốc, Văn hóa dân gian Trung Quốc, Chuyên đề về văn hóa Trung Quốc.

      Khối kiến thức chuyên ngành: Định hướng Biên-Phiên dịch (28 tín chỉ)

      Bắt buộc: 20 TC

      • Nhập môn biên-phiên dịch : 2 TC
      • Thực hành dịch viết: 9 TC
      • Thực hành dịch nói: 9 TC

      Tự chọn: 8 TC
      Chọn 8 trong số 14 tín chỉ của các học phần sau: Dịch báo chí, Dịch chuyên ngành kinh tế thương mại, Dịch văn học, Dịch chuyên ngành du lịch, Dịch chuyên ngành pháp luật, Dịch nghe nhìn, Nhập môn dịch song song.

      Khối kiến thức chuyên ngành: Định hướng Du lịch (28 tín chỉ)

      Bắt buộc: 21 TC

      • Nhập môn du lịch: 3 TC
      • Tiếng Trung du lịch: 6 TC
      • Marketing du lịch: 3 TC
      • Địa du lịch: 3 TC
      • Văn hóa và du lịch: 3 TC
      • Du lịch bền vững: 3 TC

      Tự chọn: 7 TC
      Chọn 7 trong số 12 tín chỉ của các học phần sau: Quản trị lữ hành, Quản trị khách sạn, Nghiệp vụ lễ tân, Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, Tiếng Trung khách sạn nhà hàng.

      Thực tập và khóa luận tốt nghiệp: 9 tín chỉ (TC)

      • Thực tập: 3 TC
      • Khóa luận tốt nghiệp: 6 TC hoặc Học phần thay thế (lựa chọn trong phần Tự chọn của mỗi định hướng): 6 TC

      VIỆC LÀM

      Nhóm 1
      Biên dịch viên/Phiên dịch viên/Biên tập viên: có khả năng làm việc độc lập với tư cách là một biên dịch viên dịch các văn bản viết hoặc phiên dịch viên cho các cuộc gặp gỡ tiếp xúc song phương thông thường, biên tập viên cho các cơ quan truyền thông, đáp ứng nhu cầu giao tiếp quốc tế tại các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức nhà nước hoặc tư nhân, trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội.

      Nhóm 2
      Thư ký văn phòng/Trợ lý đối ngoại/Hướng dẫn viên du lịch: có khả năng làm việc trong các văn phòng các công ty nước ngoài, công ty liên doanh hoặc công ty Việt Nam, phụ trách các mảng công việc liên quan đến đối ngoại, hợp tác, kinh doanh, xuất nhập khẩu, du lịch với các đối tác nước ngoài, tham gia đàm phán, giao dịch, kí kết hợp đồng kinh doanh, theo dõi hợp đồng liên quan, lập kế hoạch, chương trình đón tiếp khách quốc tế, tổ chức các tour du lịch, xử lý các công việc có liên quan đến năng lực nói, viết tiếng Trung Quốc.

      Nhóm 3
      Giảng viên/Nghiên cứu viên: học thêm chương trình thạc sĩ hoặc tiến sĩ để trở thành giảng viên tại các trường CĐ, ĐH (sau khi được bồi dưỡng về nghiệp vụ sư phạm) hoặc nghiên cứu Ngôn ngữ Trung Quốc tại các viện nghiên cứu.

      Ngôn ngữ pháp

      Ngôn ngữ Pháp
      1 tháng
      Ngôn ngữ Pháp
      1 tháng

      NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN NGÔN NGỮ PHÁP

      • Thời gian đào tạo: 04 năm
      • Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Pháp
      • Định hướng Biên-Phiên dịch: 151 tín chỉ
      • Định hướng Du lịch: 151 tín chỉ

      Khối kiến thức chung: 40 tín chỉ (TC)

      Cung cấp kiến thức chung mà sinh viên các chương trình đại học cần biết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê-nin, Đường lối cách mạng của Đảng CSVN, Tư tưởng Hồ chí Minh, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Phương pháp nghiên cứu khoa học, Tin học, Ngoại ngữ 2

      Khối kiến thức cơ sở ngành: 10 tín chỉ (TC)

      Cung cấp kiến thức nền tảng để học ngành ngôn ngữ và các định hướng nghề nghiệp liên quan: Dẫn luận Ngôn ngữ, Tiếng Việt, Văn hóa Việt Nam, Hà Nội học, Lịch sử văn minh thế giới.

      Khối kiến thức ngành: 62 tín chỉ (TC)

      Bắt buộc: 59 TC

      • Thực hành tiếng từ trình độ A1 đến C1: 46 TC
      • Văn hóa Pháp ngữ: 3 TC
      • Ngôn ngữ học tiếng Pháp: 6 TC
      • Văn học Pháp ngữ: 4 TC

      Tự chọn: 3 TC
      Chọn 3 trong số 9 tín chỉ của các học phần sau: Giao tiếp liên văn hóa, Phân tích văn bản, Ngôn ngữ học đối chiếu.

      Khối kiến thức chuyên ngành: Định hướng Biên-Phiên dịch (30 tín chỉ)

      Bắt buộc: 24 TC

      • Nhập môn biên-phiên dịch: 2 TC
      • Thực hành dịch viết: 11 TC
      • Thực hành dịch nói: 11 TC

      Tự chọn: 6 TC
      Chọn 6 trong số 18 tín chỉ của các học phần sau: Kiến thức bổ trợ, Dịch nói có văn bản, Mô phỏng dịch hội thảo, Lược dịch - dịch tổng hợp văn bản, Biên dịch chuyên ngành kinh tế, Biên dịch chuyên ngành luật.

      Khối kiến thức chuyên ngành: Định hướng Du lịch (30 tín chỉ)

      Bắt buộc: 24 TC

      • Nhập môn du lịch: 3 TC
      • Tiếng Pháp du lịch: 8 TC
      • Marketing du lịch: 3 TC
      • Địa du lịch: 3 TC
      • Văn hóa và du lịch: 4 TC
      • Du lịch bền vững: 3 TC

      Tự chọn: 6 TC
      Chọn 6 trong số 12 tín chỉ của các học phần sau: Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, Điều hành du lịch, Giao tiếp trong du lịch định hướng nghề HDV, Giao tiếp trong du lịch định hướng nghề nhân viên văn phòng du lịch.

      Thực tập và khóa luận tốt nghiệp: 9 tín chỉ (TC)

      • Thực tập 1: 3 TC
      • Khóa luận tốt nghiệp: 6 TC hoặc Thực tập 2: 6 TC

      VIỆC LÀM

      • Vị trí công việc: giảng viên, biên dịch, phiên dịch, trợ lý dự án, trợ lý giám đốc, hướng dẫn viên du lịch, nhân viên kinh doanh và quản trị du lịch, nhân viên truyền thông, giảng viên, biên tập viên, phóng viên, phát thanh viên... ;
      • Đơn vị sử dụng lao động: cơ quan ngoại giao Việt Nam và nước ngoài (Pháp, Bỉ, Canada, Thụy sĩ, Maroc, An-giê-ri...); các ngân hàng, dự án đầu tư, văn phòng đại diện thương mại, công ty du lịch lữ hành, tập đoàn lớn như Big C, Alcatel, K+…; báo chí, đài phát thanh, đài truyền hình; các trường CĐ, ĐH và trung tâm ngoại ngữ.

      Ngôn ngữ nhật

      Ngôn ngữ Nhật
      1 tháng
      Ngôn ngữ Nhật
      1 tháng

      NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN NGÔN NGỮ NHẬT

      • Thời gian đào tạo: 04 năm
      • Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Nhật
      • Định hướng Biên - Phiên dịch: 151 tín chỉ
      • Định hướng Sư phạm: 151 tín chỉ
      • Định hướng chuyên ngành tiếng Nhật Thương mại: 151 tín chỉ

      Khối kiến thức chung: 40 tín chỉ (TC)

      Cung cấp kiến thức chung mà sinh viên các chương trình đại học cần biết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê-nin, Đường lối cách mạng của Đảng CSVN, Tư tưởng Hồ chí Minh, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Phương pháp nghiên cứu khoa học, Tin học, Ngoại ngữ 2.
      Khối kiến thức cơ sở ngành: 10 tín chỉ (TC)

      Cung cấp kiến thức nền tảng để học ngành ngôn ngữ và các định hướng nghề nghiệp liên quan: Dẫn luận Ngôn ngữ, Tiếng Việt, Văn hóa Việt Nam, Hà Nội học, Lịch sử văn minh thế giới.

      Khối kiến thức ngành: 64 tín chỉ (TC)

      Bắt buộc: 60 TC

      • Thực hành tiếng từ trình độ A1 đến C1: 49 TC
      • Nhập môn Nhật ngữ học: 3 TC
      • Đối chiếu ngôn ngữ Nhật- Việt: 2 TC
      • Đất nước và Văn hóa Nhật Bản: 3 TC
      • Văn học Nhật Bản: 3 TC

      Tự chọn: 4 TC
      Chọn 4 trong số 12 tín chỉ của các học phần sau: Ngôn ngữ và giao tiếp, Giao tiếp liên văn hóa, Tiếng Nhật văn phòng, Tiếng Nhật du lịch, Văn học Nhật Bản đương đại, Văn hóa giới trẻ Nhật Bản.

      Khối kiến thức chuyên ngành: Định hướng Biên-Phiên dịch (28 tín chỉ)

      Bắt buộc: 22 TC

      • Nhập môn biên-phiên dịch: 2 TC
      • Thực hành dịch viết: 10 TC
      • Thực hành dịch nói: 10 TC

      Tự chọn: 6 TC
      Chọn 6 trong số 14 tín chỉ của các học phần sau: Dịch viết nâng cao, Dịch nói nâng cao, Dịch chuyên ngành giáo dục, Dịch văn học, Dịch văn bản tin tức báo chí, Dịch chuyên ngành kinh tế- thương mại, Dịch chuyên ngành du lịch.

      Khối kiến thức chuyên ngành: Định hướng Sư phạm (28 tín chỉ)

      Bắt buộc: 22 TC

      • Tâm lý học trong dạy học ngoại ngữ: 3 TC
      • Giáo dục học đại cương: 2 TC
      • Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo: 2 TC
      • Lý luận dạy học tiếng Nhật: 3 TC
      • Phương pháp giảng dạy tiếng Nhật: 6 TC
      • Thiết kế giáo án và phát triển tài liệu giảng dạy ngoại ngữ: 2 TC
      • Thiết kế chương trình đào tạo ngoại ngữ: 2 TC
      • Kiểm tra và đánh giá trong dạy học ngoại ngữ: 2 TC

      Tự chọn: 6 TC
      Chọn 6 trong số 12 tín chỉ của các học phần sau: Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy ngoại ngữ, Chuyên đề ngữ âm tiếng Nhật: từ lý thuyết đến thực hành, Chuyên đề Từ vựng tiếng Nhật: khai thác tri thức Hán Việt trong dạy học, Văn hóa Nhật Bản truyền thống, Hệ thống giáo dục Nhật Bản, Dịch thuật trong lĩnh vực giáo dục.

      Khối kiến thức chuyên ngành: Định hướng Tiếng Nhật thương mại (28 tín chỉ)

      Bắt buộc: 22 TC

      • Tiếng Nhật thương mại quốc tế: 3 TC
      • Tiếng Nhật Quan hệ kinh tế quốc tế: 3 TC
      • Kinh tế vĩ mô tiếng Nhật: 8 TC
      • Dịch viết kinh tế thương mại: 4 TC
      • Dịch nói kinh tế thương mại: 4 TC

      Tự chọn: 6 TC
      Chọn 6 trong số 24 tín chỉ của các học phần sau: Kinh tế Nhật Bản, Thư tín thương mại, Hợp đồng thương mại quốc tế, Đàm phán thương mại quốc tế, Văn hóa kinh doanh Nhật Bản, Kế toán bằng tiếng Nhật, Marketing quốc tế, Pháp luật thương mại quốc tế.

      Thực tập và khóa luận tốt nghiệp: 9 tín chỉ (TC)

      • Thực tập: 3 TC
      • Khóa luận tốt nghiệp: 6 TC hoặc các học phần thay thế: 6 TC

      HOẠT ĐỘNG HƯỚNG NGHIỆP VÀ VIỆC LÀM

      • Nhiều hoạt động hướng nghiệp trong 4 năm học: khóa học nhập môn kế toán bằng tiếng Nhật (I, II, III); ngày hội hướng nghiệp do tổ chức Quest Career của Nhật Bản tổ chức; các khoá học kỹ năng mềm, kỹ năng tìm việc, thực tập tại doanh nghiệp;
      • 100% sinh viên tốt nghiệp có việc làm ngay năm đầu tiên sau khi ra Trường;
      • Các vị trí công việc phù hợp với chuyên ngành đào tạo: biên - phiên dịch, thư ký, trợ lí giám đốc tại các công ty, văn phòng đại diện các công ty Nhật Bản tại Việt Nam; giảng viên các trường đại học, cao đẳng, các trung tâm tiếng Nhật; nhân viên đối ngoại tại các tổ chức phi chính phủ, các cơ quan ngoại giao Việt Nam và Nhật Bản...

      Ngôn ngữ anh

      Ngôn ngữ Anh
      1 tháng
      Ngôn ngữ Anh
      1 tháng

      Nội dung chương trình đào tạo cử nhân ngôn ngữ Anh

      • Thời gian đào tạo: 04 năm
      • Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
      • Định hướng Biên-Phiên dịch: 140 tín chỉ
      • Định hướng Sư phạm: 151 tín chỉ

      Khối kiến thức chung: 40 tín chỉ (TC)

      Cung cấp kiến thức chung mà sinh viên các chương trình đại học cần biết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê-nin, Đường lối cách mạng của Đảng CSVN, Tư tưởng Hồ chí Minh, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Phương pháp nghiên cứu khoa học, Tin học, Ngoại ngữ 2.

      Khối kiến thức cơ sở ngành: 10 tín chỉ (TC)

      Cung cấp kiến thức nền tảng để học ngành ngôn ngữ và các định hướng nghề nghiệp liên quan: Dẫn luận Ngôn ngữ, Tiếng Việt, Văn hóa Việt Nam, Hà Nội học, Lịch sử văn minh thế giới.

      Khối kiến thức ngành: 65 tín chỉ (TC)

      Bắt buộc: 59 TC

      • Thực hành tiếng từ trình độ A2 đến C1: 40 TC
      • Ngữ âm – Âm vị học: 3 TC
      • Từ vựng học: 3 TC
      • Ngữ pháp tiếng Anh: 6 TC
      • Đất nước và văn hóa các nước nói tiếng Anh: 3 TC
      • Văn học các nước nói tiếng Anh: 4 TC

      Tự chọn: 06 TC
      Chọn 6 trong số 22 tín chỉ của các học phần sau: Phân tích diễn ngôn, Ngôn ngữ học xã hội, Dẫn luận Ngôn ngữ, Ngữ dụng học, Bổ trợ kiến thức văn hóa – văn minh các nước nói tiếng Anh, Chuyên đề văn hóa các nước nói tiếng Anh, Bổ trợ kiến thức văn học các nước nói tiếng Anh, Chuyên đề văn học Anh, Ngữ pháp tiếng Anh thực hành, Tiếng Anh thư tín thương mại, Tiếng Anh kinh tế.

      Khối kiến thức chuyên ngành: Định hướng Biên-Phiên dịch (27 tín chỉ)

      Bắt buộc: 24 TC

      • Ngôn ngữ học đối chiếu: 3 TC
      • Nhập môn biên-phiên dịch: 2 TC
      • Thực hành dịch viết: 9 TC
      • Thực hành dịch nói: 10 TC

      Tự chọn: 3 TC
      Chọn 3 trong số 15 tín chỉ của các học phần sau: Công nghệ trong dịch thuật, Bổ trợ kiến thức, Chuyên đề dịch, Kiến tập dịch, Thẩm định và hiệu đính bản dịch.

      Khối kiến thức chuyên ngành: Định hướng Sư phạm (27 tín chỉ)

      Bắt buộc: 24 TC

      • Ngôn ngữ học đối chiếu: 3 TC
      • Quản lý hành chính nhà nước và Quản lý GD&ĐT: 2 TC
      • Lý thuyết học ngoại ngữ: 2 TC
      • Phương pháp giảng dạy ngoại ngữ: 4 TC
      • Tâm lý học sư phạm: 3 TC
      • Thiết kế chương trình và xây dựng chương trình GD: 3 TC
      • Kiểm tra và đánh giá: 3 TC
      • Thực tập giảng dạy: 4 TC

      Tự chọn: 3 TC
      Chọn 3 trong số 15 tín chỉ của các học phần sau: Giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành (ESP), Công nghệ trong giảng dạy, Phương pháp nghiên cứu trong giảng dạy, Phong cách viết học thuật, Dịch viết.

      Thực tập và khóa luận tốt nghiệp: 9 tín chỉ (TC)

      • Chuyên đề hướng nghiệp: 3 TC
      • Khóa luận tốt nghiệp: 6 TC hoặc Thực tập/Kiến tập: 6 TC

      Việc làm

      • Vị trí công việc: biên dịch, phiên dịch, giáo viên tiếng Anh, cán bộ hợp tác quốc tế, hướng dẫn viên du lịch, trợ lý dự án, phóng viên, biên tập viên báo chí, truyền hình, đài phát thanh. dạy ngoại ngữ, hợp tác quốc tế, du lịch, truyền thông.
      • Nơi làm việc: các đại sứ quán và văn phòng đại diện nước ngoài; các doanh nghiệp cần sử dụng tiếng Anh; các cơ quan, tổ chức trong nước có bộ phận đối ngoại; các trường phổ thông và trường cao đẳng, đại học; báo chí, đài phát thanh, đài truyền hình; các công ty dịch vụ du lịch và lữ hành.
      • Nhiều hoạt động hướng nghiệp phong phú: tuần lễ hướng nghiệp, hội chợ việc làm, lớp tập huấn kỹ năng mềm, kỹ năng tìm kiếm việc làm; thực tập tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

      Ngôn ngữ nga

      Ngôn ngữ Nga
      1 tháng
      Ngôn ngữ Nga
      1 tháng

      NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN NGÔN NGỮ NGA

      • Thời gian đào tạo: 04 năm
      • Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Nga
      • Định hướng Biên-Phiên dịch: 151 tín chỉ
      • Định hướng Ngôn ngữ học ứng dụng: 151 tín chỉ
      • Định hướng Du lịch: 151 tín chỉ

      Khối kiến thức chung: 40 tín chỉ (TC)

      Cung cấp kiến thức chung mà sinh viên các chương trình đại học cần biết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê-nin, Đường lối cách mạng của Đảng CSVN, Tư tưởng Hồ chí Minh, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Phương pháp nghiên cứu khoa học, Tin học, Ngoại ngữ 2.

      Khối kiến thức cơ sở ngành: 10 tín chỉ (TC)

      Cung cấp kiến thức nền tảng để học ngành ngôn ngữ và các định hướng nghề nghiệp liên quan: Dẫn luận Ngôn ngữ, Tiếng Việt, Văn hóa Việt Nam, Hà Nội học, Lịch sử văn minh thế giới.

      Khối kiến thức ngành: 64 tín chỉ (TC)

      Bắt buộc: 60 TC

      • Thực hành tiếng từ trình độ A1 đến C1: 49 TC
      • Đất nước học Nga: 3 TC
      • Văn học Nga 1: 3 TC
      • Ngữ pháp tiếng Nga: 5 TC

      Tự chọn: 04 TC
      Chọn 4 trong số 8 tín chỉ của các học phần sau: Cấu tạo từ tiếng Nga, Văn học Nga 2, Nhập môn ngữ văn Nga, Những hiện tượng khó trong ngữ pháp tiếng Nga.

      Khối kiến thức chuyên ngành: Định hướng Biên-Phiên dịch (28 tín chỉ)

      Bắt buộc: 22 TC

      • Đối chiếu tiếng Nga và tiếng Việt: 2 TC
      • Nhập môn Biên-Phiên dịch: 2 TC
      • Thực hành dịch viết: 9 TC
      • Thực hành dịch nói: 9 TC

      Tự chọn: 6 TC
      Chọn 6 trong số 12 tín chỉ của các học phần sau: Dịch văn bản thư tín giao dịch, Dịch chuyên ngành du lịch, Từ vựng học tiếng Nga, Cú pháp học tiếng Nga.

      Khối kiến thức chuyên ngành: Ngôn ngữ học (28 tín chỉ)

      Bắt buộc: 22 TC

      • Đối chiếu tiếng Nga và tiếng Việt: 2 TC
      • Ngôn ngữ và bản sắc: 2 TC
      • Ngữ âm học tiếng Nga: 3 TC
      • Từ vựng học tiếng Nga: 3 TC
      • Cú pháp học tiếng Nga: 3 TC
      • Ngữ dụng học tiếng Nga: 3 TC
      • Từ pháp học tiếng Nga: 3 TC
      • Mỹ từ học: 3 TC

      Tự chọn: 6 TC
      Chọn 6 trong số 12 tín chỉ của các học phần sau: Ngôn ngữ và truyền thông, Phong cách học tiếng Nga, Thực hành dịch viết 1, Thực hành dịch nói 1.

      Khối kiến thức chuyên ngành: Du lịch (28 tín chỉ)

      Bắt buộc: 22 TC

      • Nhập môn Du lịch: 3 TC
      • Tiếng Nga du lịch: 7 TC
      • Marketing du lịch: 3 TC
      • Du lịch bền vững: 3 TC
      • Địa du lịch: 3 TC
      • Du lịch văn hóa: 3 TC

      Tự chọn: 6 TC
      Chọn 6 trong số 12 tín chỉ của các học phần sau: Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, Thư tín giao dịch, Thực hành dịch viết 1, Thực hành dịch nói 1.

      Thực tập và khóa luận tốt nghiệp: 9 tín chỉ (TC)

      • Thực tập: 3 TC
      • Khóa luận tốt nghiệp: 6 TC hoặc các học phần thay thế (chọn 6 trong số các học phần tự chọn)

      VIỆC LÀM

      • Vị trí công việc: biên dịch, phiên dịch, cán bộ đối ngoại, trợ lý giám đốc, trợ lý dự án, biên tập viên, phát thanh viên, phóng viên, hướng dẫn viên du lịch, nhân viên kinh doanh hoặc phát triển sản phẩm du lịch, nhân viên điều hành tour, giáo viên tiếng Nga, nhà nghiên cứu ngôn ngữ,
      • Đơn vị sử dụng lao động: các cơ quan ngoại giao, văn phòng đại diện nước ngoài của Nga và Việt Nam, báo chí, đài phát thanh, đài truyền hình, tập đoàn, công ty du lịch, trường cao đẳng và đại học, viện nghiên cứu ngôn ngữ, trung tâm ngoại ngữ.

      Ngôn ngữ đức

      Ngôn ngữ Đức
      1 tháng
      Ngôn ngữ Đức
      1 tháng

      NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN NGÔN NGỮ ĐỨC

      • Thời gian đào tạo: 04 năm
      • Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Đức
      • Định hướng Biên - Phiên dịch: 140 tín chỉ
      • Định hướng Du lịch: 151 tín chỉ
      • Định hướng Sư phạm: 151 tín chỉ

      Khối kiến thức chung: 40 tín chỉ (TC)

      Cung cấp kiến thức chung mà sinh viên các chương trình đại học cần biết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê-nin, Đường lối cách mạng của Đảng CSVN, Tư tưởng Hồ chí Minh, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Phương pháp nghiên cứu khoa học, Tin học, Ngoại ngữ 2.

      Khối kiến thức cơ sở ngành: 10 tín chỉ (TC)

      Cung cấp kiến thức nền tảng để học ngành ngôn ngữ và các định hướng nghề nghiệp liên quan: Dẫn luận Ngôn ngữ, Tiếng Việt, Văn hóa Việt Nam, Hà Nội học, Lịch sử văn minh thế giới.

      Khối kiến thức ngành: 64 tín chỉ (TC)
      Bắt buộc: 62 TC

      • Thực hành tiếng từ trình độ A1 đến C1: 47 TC
      • Ngôn ngữ học tiếng Đức: 8 TC
      • Đất nước học Đức: 3 TC
      • Văn học Đức: 2 TC
      • Giao tiếp liên văn hóa: 2 TC

      Tự chọn: 2 TC
      Chọn 2 trong số 8 tín chỉ của các học phần sau: Từ vựng học tiếng Đức, Ngôn ngữ học đối chiếu, Đất nước học Áo - Thụy Sĩ, Văn học Áo - Thụy Sĩ.

      Khối kiến thức chuyên ngành: Định hướng Biên-Phiên dịch (28 tín chỉ)

      Bắt buộc: 22 TC

      • Nhập môn Biên-Phiên dịch: 2 TC
      • Thực hành dịch viết: 10 TC
      • Thực hành dịch nói: 10 TC

      Tự chọn: 6 TC
      Chọn 6 trong số 15 tín chỉ của các học phần sau: Dịch chuyên ngành chính trị ngoại giao, Dịch chuyên ngành kinh tế thương mại, Dịch chuyên ngành kỹ thuật, Dịch chuyên ngành du lịch, Phân tích đánh giá bản dịch.

      Khối kiến thức chuyên ngành: Du lịch (28 tín chỉ)

      Bắt buộc: 22 TC

      • Nhập môn du lịch: 3 TC
      • Tiếng Đức du lịch: 6 TC
      • Marketing du lịch: 3 TC
      • Địa du lịch: 3 TC
      • Văn hóa và du lịch: 4 TC
      • Du lịch bền vững: 3 TC

      Tự chọn: 6 TC
      Chọn 6 trong số 15 tín chỉ của các học phần sau: Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, Nghiệp vụ văn phòng du lịch, Nghiệp vụ bán hàng, Tuyến điểm du lịch, Dịch chuyên ngành du lịch.

      Khối kiến thức chuyên ngành: Sư phạm (28 tín chỉ)

      Bắt buộc: 22 TC

      • Quản lý hành chính nhà nước và quản lý giáo dục và đào tạo: 2 TC
      • Nhập môn Giảng dạy tiếng Đức: 2 TC
      • Phương pháp giảng dạy kiến thức ngôn ngữ (Ngữ âm- Từ vựng- Ngữ pháp): 3 TC
      • Phương pháp giảng dạy các kỹ năng tiếng (Nghe - Nói - Đọc - Viết): 3 TC
      • Phương pháp giảng dạy kiến thức Đất nước học và Kỹ năng giao tiếp liên văn hóa: 2 TC
      • Phân tích và thiết kế học liệu: 3 TC
      • Thiết kế, thực hiện và đánh giá bài giảng: 3 TC
      • Kiểm tra, đánh giá: 2 TC
      • Công nghệ trong giảng dạy tiếng Đức: 2 TC


      Tự chọn: 6 TC
      Chọn 6 trong số 15 tín chỉ của các học phần sau: Phương pháp nghiên cứu trong ngành Sư phạm tiếng Đức, Lỗi và chữa lỗi, Xây dựng chương trình và chương trình chi tiết, Tâm lý học trong giảng dạy ngoại ngữ, Phương pháp giảng dạy tiếng Đức định hướng nghề.

      Thực tập và khóa luận tốt nghiệp: 9 tín chỉ (TC)

      • Thực tập: 3 TC
      • Khóa luận tốt nghiệp: 6 TC hoặc các học phần thay thế (chọn 6 tín chỉ trong số các tín chỉ tự chọn)

      VIỆC LÀM

      • Sinh viên có nhiều cơ hội thực tập và làm việc tại các tổ chức của Đức, Áo tại Việt Nam cũng như tại các cơ quan, tổ chức là đối tác của Khoa (viện FES, viện Goethe Hà Nội, Tổ chức DAAD, Đại sứ quán Đức, Đại sứ quán Áo, Tâm Travel, Asiatica Travel…);
      • 100% sinh viên tốt nghiệp loại khá – giỏi có cơ hội tham gia giảng dạy tiếng Đức tại các trường ĐH, THPT; làm biên – phiên dịch cho các công ty của Đức tại Việt Nam và Đức; làm cán bộ tại các bộ, ngành của Chính phủ như Bộ Ngoại giao, Bộ Công an… hay trong các lĩnh vực ngân hàng, du lịch.

      Ngôn ngữ hàn

      Ngôn ngữ Hàn Quốc
      1 tháng
      Ngôn ngữ Hàn Quốc
      1 tháng

      NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN NGÔN NGỮ HÀN QUỐC CHẤT LƯỢNG CAO

      • Thời gian đào tạo: 04 năm
      • Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Hàn Quốc
      • Định hướng Biên-Phiên dịch
      • Tổng số tín chỉ: 163 TC

      Khối kiến thức chung: 44 tín chỉ (TC) đã bao gồm 11 TC QPAN và GDTC

      Cung cấp kiến thức chung mà sinh viên các chương trình đại học cần biết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê-nin, Đường lối cách mạng của Đảng CSVN, Tư tưởng Hồ chí Minh, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng-An ninh, Phương pháp nghiên cứu khoa học, Tin học, Ngoại ngữ 2.

      Khối kiến thức cơ sở ngành: 10 tín chỉ (TC)

      Cung cấp kiến thức nền tảng để học ngành ngôn ngữ và định hướng nghề nghiệp liên quan:

      + Bắt buộc: 06 TC

      Dẫn luận Ngôn ngữ, Nhập môn Việt ngữ học, Cơ sở Văn hóa Việt Nam.

      + Tự chọn: 04 TC

      Chọn 4 trong số 8 tín chỉ của các học phần sau: Hà Nội học, Lịch sử văn minh thế giới, Tiếng Việt thực hành, Soạn thảo văn bản tiếng Việt.

      Khối kiến thức ngành: 67 tín chỉ (TC)

      Thực hành tiếng Bắt buộc: 52 TC
      Thực hành tiếng từ trình độ A2 đến C2

      Khối kiến thức Ngôn ngữ - Văn hóa Hàn Quốc

      + Bắt buộc: 11 TC
      Ngữ pháp, ngữ âm, từ vựng, ngôn ngữ đối chiếu, đất nước văn hóa Hàn Quốc, văn học Hàn Quốc

      + Tự chọn: 04 Tín chỉ
      Chọn 04 trong số 18 TC của các học phần sau: Tiếng Hàn kinh tế, Tiếng Hàn du lịch, Viết văn bản, Thư tín thương mại, Tiếng Hàn thương mại, Kinh tế Hàn Quốc, Quan hệ Việt-Hàn, Hàn Quốc học, Chữ Hán.

      Khối kiến thức chuyên ngành: Định hướng Biên-Phiên dịch (30 tín chỉ)
      + Bắt buộc: 22 TC

      • Nhập môn Biên-Phiên dịch: 2 TC
      • Thực hành dịch viết: 9 TC
      • Thực hành dịch nói: 9 TC
      • Biên-Phiên dịch chuyên ngành: 2 TC

      + Tự chọn : 08 TC
      Chọn 08 trong số 22 TC của các học phần sau: Dịch nói nâng cao, Dịch viết nâng cao, Phân tích đánh giá bản dịch, Dịch văn học, Dịch văn bản tin tức báo chí, Dịch chuyên ngành kinh tế - thương mại, Dịch chuyên ngành Du lịch, Dịch chuyên ngành văn hóa - xã hội, Dịch các văn bản pháp luật, Dịch phim Hàn Quốc, Nhập môn dịch đồng thời.

      Thực tập và khóa luận tốt nghiệp (12 tín chỉ)
      Thực tập: 6 TC
      Khóa luận tốt nghiệp hoặc các học phần thay thế : 6 TC

      CƠ HỘI VIỆC LÀM

      Biên/phiên dịch viên; Giáo viên giảng dạy; Hướng dẫn viên du lịch; Thư ký/trợ lý văn phòng.

      Quốc tế học

      Quốc tế học
      1 tháng
      Quốc tế học
      1 tháng

      NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN QUỐC TẾ HỌC

      • Thời gian đào tạo: 04 năm
      • Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
      • Định hướng Quan hệ quốc tế: 136 tín chỉ
      • Định hướng Kinh tế quốc tế: 136 tín chỉ
      • Định hướng Nghiên cứu phát triển: 136 tín chỉ
      • Định hướng Chính sách công: 136 tín chỉ

      Khối kiến thức chung: 58 tín chỉ (TC)

      Cung cấp kiến thức chung mà sinh viên các chương trình đại học cần biết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê-nin, Đường lối cách mạng của Đảng CSVN, Tư tưởng Hồ chí Minh, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng, Tin học, Lược sử văn hóa Việt Nam, Thực hành tiếng Anh từ trình độ A2 đến B2.

      Khối kiến thức cơ sở ngành: 36 tín chỉ (TC)

      Cung cấp kiến thức nền tảng để học ngành ngôn ngữ và các định hướng nghề nghiệp liên quan: Kinh tế vi mô, Kinh tế quốc tế, Lịch sử thế giới, So sánh hệ thống chính trị, Quan hệ quốc tế, Luật quốc tế, Nhân chủng học, Toàn cầu hóa, Xã hội học, Kinh tế phát triển, Phương pháp nghiên cứu Quốc tế học.

      Khối kiến thức ngành: 36 tín chỉ (TC)

      Bắt buộc: 21 TC

      • Cải cách thể chế kinh tế Việt Nam: 3 TC
      • Quản lý môi trường và biến đối khí hậu: 3 TC
      • Xã hội dân sự: 3 TC
      • Nhập môn chính sách công: 3 TC
      • Chính sách đối ngoại Việt Nam: 3 TC
      • Nhân quyền và chính sách quốc gia: 3 TC
      • Quản lý dự án: 3 TC

      Tự chọn: 15 TC

      - Khu vực học: Chọn 6 trong số 15 tín chỉ của các học phần sau: Nghiên cứu Châu Âu, Nghiên cứu châu Á, Chính sách đối ngoại Hoa Kỳ, Nghiên cứu Trung Đông và châu Phi, Hệ thống pháp luật Việt Nam.

      - Định hướng chuyên ngành: chọn 9TC của một trong bốn định hướng: Quan hệ quốc tế, Kinh tế quốc tế, Nghiên cứu phát triển, Chính sách công.

      • Định hướng Quan hệ quốc tế (9 TC)

      Chọn 9 trong số 18 tín chỉ của các học phần sau: Phân tích chính sách đối ngoại, Các học thuyết chính trị, Chính sách đối ngoại Mỹ, Chính sách đối ngoại Việt Nam 2, Dự án/nghiên cứu thực địa.

      • Định hướng Kinh tế quốc tế (9 TC)

      Chọn 9 trong số 27 tín chỉ của các học phần sau: Tài chính quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Kinh tế học quản lý, Giao tiếp trong Kinh doanh, Lãnh đạo chiến lược trong Kinh doanh, Địa lý kinh tế thế giới, Tài chính công, Dự án/ nghiên cứu thực địa.

      • Định hướng Nghiên cứu phát triển (9 TC)

      Chọn 9 trong số 24 tín chỉ của các học phần sau: Quản trị công, Giới và phát triển, Phát triển cộng đồng, Chính sách và chiến lược phát triển, Quản trị nguồn nhân lực trong môi trường toàn cầu hóa, Dự án/ nghiên cứu thực địa, Huy động nguồn lực cho phát triển.

      • Định hướng Chính sách công (9 TC)

      Chọn 9 trong số 21 tín chỉ của các học phần sau: Quản trị công, Phân tích chính sách công, Cải cách thể chế Việt Nam, Tài chính công, Dự án/ nghiên cứu thực địa, Thương mại quốc tế và các quy tắc thương mại.

      Thực tập và khóa luận tốt nghiệp: 6 tín chỉ (TC)

      Khóa luận tốt nghiệp: 6 TC hoặc Thực tập tốt nghiệp: 6 TC

      THỰC TẬP, VIỆC LÀM

      • Trong quá trình học, sinh viên được tham gia các khóa tập huấn kỹ năng mềm, kỹ năng tìm kiếm việc làm do Nhà trường và Khoa tổ chức;
      • Sinh viên được tham gia các chương trình kiến tập, thực tập; có cơ hội tham gia các dự án phát triển cộng đồng quốc tế cùng với các bạn sinh viên nước ngoài.
      • Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể:
      • Tiếp tục học thạc sĩ ở trong và ngoài nước;
      • Làm việc trong các cơ quan đại diện của nước ngoài, các tổ chức quốc tế (UNDP, UNICEF…), các tổ chức phi chính phủ trong nước và nước ngoài, các các loại hình doanh nghiệp khác nhau, đặc biệt là các doanh nghiệp liên doanh;
      • Nghiên cứu và giảng dạy về các vấn đề quốc tế tại các trường đại học, các viện nghiên cứu;
      • Làm công tác đối ngoại tại các cơ quan ngoại giao ở trung ương và địa phương, các vụ hợp tác quốc tế thuộc các bộ, ban, ngành, đoàn thể, các cơ quan an ninh, quốc phòng, các cơ quan truyền thông, báo chí (VOV, VTV...).

      Kế toán

      Kế toán
      1 tháng
      Kế toán
      1 tháng

      NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN KẾ TOÁN

      • 04 năm (09 học kỳ)
      • Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
      • Liên kết với các tổ chức nghề nghiệp: Association of Chartered Certified Accountants (ACCA)
      • Tổng số tín chỉ: 137

      Khối kiến thức chung: 64 tín chỉ (TC)

      Cung cấp kiến thức chung mà sinh viên cần biết: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê-nin, Đường lối cách mạng của Đảng CSVN, Tư tưởng Hồ chí Minh, Pháp luật đại cương, Tin học, Toán cao cấp và ứng dụng trong kinh tế- kinh doanh, Xác suất và thống kê, Kỹ năng tiếng Anh, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng.

      Khối kiến thức cơ sở ngành:
      Cung cấp kiến thức nền tảng và các định hướng nghề nghiệp liên quan: 21 tín chỉ (TC)
      Bắt buộc: 15 TC

      • Kinh tế vi mô: 3 TC
      • Kinh tế vĩ mô: 3 TC
      • Tài chính tiền tệ: 3 TC
      • Nguyên lý Marketing: 3 TC
      • Luật Kinh tế: 3 TC

      Tự chọn: 6 TC
      Chọn 6 trong số 15 tín chỉ của các học phần sau: Thống kê ứng dụng trong kinh doanh và kinh tế, Đạo đức trong Kinh doanh, Kinh tế lượng, Quản trị học, Quản trị tài chính.

      Khối kiến thức chuyên ngành: 36 tín chỉ (TC)
      Bắt buộc: 24 TC

      • Nguyên lý kế toán: 3 TC
      • Kế toán tài chính: 6 TC
      • Kế toán quản trị: 3 TC
      • Lý thuyết kiểm toán: 3 TC
      • Phân tích báo cáo tài chính: 3 TC
      • Kế toán tài chính nâng cao: 3 TC
      • Kế toán doanh nghiệp Việt Nam: 3 TC

      Tự chọn: 12 TC
      Chọn 12 trong số 21 tín chỉ của các học phần sau: Hệ thống thông tin kế toán, Tài chính doanh nghiệp,Thuế, Kế toán quản trị nâng cao, Kiểm toán báo cáo tài chính, Kế toán máy, Kế toán quốc tế.

      Khối kiến thức bổ trợ: 6 tín chỉ (TC)

      • Ngành kế toán: Chọn 6 trong số 18 tín chỉ của các học phần sau: Kế toán công, Các vấn đề về kế toán đương đại, Các vấn đề về kiểm toán đương đại, Kế toán pháp lý, Lý thuyết Kế toán, Hệ thống kiểm soát quản trị.
      • Ngành Tài chính: Chọn 6 trong số 21 tín chỉ của các học phần sau: Mô hình tài chính, Hệ thống tài chính, Quản trị danh mục đầu tư, Công cụ tài chính phái sinh, Tài chính quốc tế, Mua bán và sát nhập doanh nghiệp, Huy động vốn khởi nghiệp.
      • Ngành Ngân hàng: Chọn 6 trong số 18 tín chỉ của các học phần sau: Quản trị ngân hàng, Đánh giá tín dụng và quản trị cho vay, Thanh toán quốc tế, Quản trị nguồn vốn, Ngân hàng đầu tư, Marketing cho dịch vụ tài chính.
      • Ngành Quản trị Kinh doanh: Chọn 6 trong số 18 tín chỉ của các học phần sau: Quản trị nhân sự, Hành vi tổ chức, Quản trị chiến lược, Khởi nghiệp, Lãnh đạo trong doanh nghiệp, Quản trị kinh doanh quốc tế.

      Thực tập và khóa luận tốt nghiệp: 10 tín chỉ (TC)

      Luận văn tốt nghiệp: 10 TC hoặc Thực tập tốt nghiệp (4 TC) và 2 học phần tự chọn hoặc dự án Capstone (6 TC)

      Dự án Capstone là một môn học ứng dụng, học cùng cộng đồng.

      VIỆC LÀM

      • 90% sinh viên có việc làm phù hợp trong kỳ thực tập, mức lương năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp từ 4 triệu đến 8 triệu VNĐ.
      • Vị trí công việc: quản lý, chuyên viên, nhân viên tại các doanh nghiệp và các tổ chức trong ngành du lịch, kế toán, tài chính - ngân hàng.
      • Các doanh nghiệp tuyển dụng: Công ty Kiểm toán – Tư vấn doanh nghiệp trong nhóm Big4 bao gồm KPMG, Ernst&Young, Deloitte, PWC; công ty Grant Thornton; công ty Unilever, VCCI, Travel Support, Tập đoàn InterContinental, các khách sạn lớn; các ngân hàng và nhiều công ty tài chính chứng khoán khác.

      Đánh giá

      0 đánh giá

        Viết đánh giá

      Ưu điểm nổi bật

      Mức độ hài lòng

      Hài lòng về học phí
      0.0
      Giảng viên
      0.0
      Cơ sở vật chất
      0.0
      Môi trường HT
      0.0
      Quan tâm sinh viên
      0.0
      HĐ ngoại khoá
      0.0
      Thủ tục hành chính
      0.0
      Tiến bộ bản thân
      0.0
      Sẵn sàng giới thiệu
      0.0
      Cơ hội việc làm
      0.0
      Hài lòng về học phí
      0.0
      Giảng viên
      0.0
      Cơ sở vật chất
      0.0
      Môi trường HT
      0.0
      Quan tâm sinh viên
      0.0
      HĐ ngoại khoá
      0.0
      Thủ tục hành chính
      0.0
      Tiến bộ bản thân
      0.0
      Sẵn sàng giới thiệu
      0.0
      Cơ hội việc làm
      0.0

      Chi tiết từ học viên

      Giang Hương
      Giang Hương
       

      Chất Lượng Chương Trình Học

      Đã học khoá học: Marketing tại đây.

      Ưu điểm

      Trường rộng, đẹp

      Điểm cần cải thiện

      Chất lượng giảng viên, các phòng học còn bé, hội trường bé, năm nhất học hơi chán

      Trải nghiệm và lời khuyên

      Bạn nên tìm hiểu kinh nghiệm thực tế trước khi vào trường hơn là nghe pr

      Đánh giá từ học viên, không phải từ Edu2Review.
      Trang Phạm
      Trang Phạm
       

      Môi Trường Học Tập Năng Động, Nhiều Hoạt Động Thú Vị Về Các Ngôn Ngữ

      Đã học khoá học: Ngôn ngữ Tây Ban Nha tại đây.

      Ưu điểm

      - Môi trường học tập tuyệt vời, giáo viên tâm lý với học sinh, các cô teen và đáng yêu lắm. - Đến với HANU, bạn sẽ cảm tưởng như đang lạc vào nơi nào khác chứ không còn ở Việt Nam nữa đâu :)))) đến bác lao công còn 6.5 IELTS là biết rùi đấy. - Rất nhiều hoạt động của các khoa và các CLB. - Trường rất rộng, đồ ăn xung quanh trường và ở khu cantin thì nhiều không đếm xuể. - Còn nhiều lắm nhưng các bạn nên tự vào trường và cảm nhận nhaa - Phong cảnh trường rất đẹp với các tòa nhà đủ màu :)))

      Điểm cần cải thiện

      - Ít con trai quá ạ :))) nên ế vào đây thì vẫn hoàn ế thôi - Trường rộng lắm, ra chơi chưa kịp ăn xong đã phải chạy vội về lớp vì cantin với phòng học xa nhau

      Trải nghiệm và lời khuyên

      Tội gì không thử các bạn nhỉ??!! Vào trường xong cứ phải gọi là nói được đủ mọi thứ tiếng :)))))

      Đánh giá từ học viên, không phải từ Edu2Review.
      Phương Thu
      Phương Thu
       

      Siêu Thích

      Đã học khoá học: Ngôn ngữ Anh tại đây.

      Ưu điểm

      - trường nhiều cây xanh sạch đẹp - trường rộng mà sạch lắm kể cả nhà vệ sinh nhé - đi 1 bước gặp 1 ng ngoại quốc cứ ngỡ tui đang đi du học - thầy cô trẻ (không phân biệt nổi giảng viên với sinh viên ) và rấttt tâm lí - trường chiều sinh viên lắm nè ;)

      Điểm cần cải thiện

      - nhỏ bớt để e đi bộ đỡ cực

      Trải nghiệm và lời khuyên

      Cứ tin ở hanu vì trg sẽ không làm e thất vọng (kể cả deadline)

      Đánh giá từ học viên, không phải từ Edu2Review.

      Giới thiệu

      Giới thiệu chung về Trường Đại học Hà Nội

      Với 11 ngành ngoại ngữ; 6 chuyên ngành khác ngoài ngôn ngữ, dạy-học hoàn toàn bằng ngoại ngữ; 6 trung tâm đào tạo và hợp tác quốc tế… Trường Đại học Hà Nội tự hào là cơ sở giáo dục hàng đầu của cả nước trong đào tạo, nghiên cứu về ngoại ngữ và chuyên ngành bằng ngoại ngữ.

      truong-dai-hoc-ha-noi-04

      Sơ lược về Trường Đại học Hà Nội (Nguồn: Trường Đại học Hà Nội)

      Được thành lập từ năm 1959 với tên gọi ban đầu Trường Đại học Ngoại ngữ, trải qua hơn nửa thế kỉ hoạt động, Trường đã từng bước khẳng định vị thế là trường đại học công lập uy tín trong đào tạo ngoại ngữ ở cả ba cấp độ Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ. Đây cũng là trường đại học đầu tiên của Việt Nam đào tạo chính quy 6 chương trình cử nhân chuyên ngành hoàn toàn bằng tiếng Anh.

      Giới thiệu Trường Đại học Hà Nội

      Đội ngũ giáo viên

      Đội ngũ giáo viên là chìa khóa để có được thành công trên. 90% số giảng viên được đào tạo chính quy và tu nghiệp hàng năm tại các trường đại học danh tiếng thế giới. Đội ngũ cán bộ được đào tạo bài bản, tác phong nghiêm túc, làm việc hiệu quả.

      Một nhiệm vụ trọng tâm khác của Trường là khuyến khích giảng viên và sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng vào thực tiễn. Thế mạnh về nghiên cứu khoa học ngoại ngữ, trong đó có phương pháp giảng dạy ngoại ngữ chuyên ngành; nghiên cứu văn hóa-văn minh đã được khẳng định. Nhà Trường đã và đang thực hiện nhiều dự án nghiên cứu quốc gia và quốc tế như: Ứng dụng Khung tham chiếu Ngôn ngữ châu Âu (CEFR), dự án Asia Link (với Anh, Ai-len, Trung Quốc), Innofle (với Bỉ, Lào)… Nhà trường là cơ quan chủ quản của "Tạp chí khoa học ngoại ngữ" - tạp chí chuyên ngành duy nhất hiện nay của Việt Nam nghiên cứu về khoa học ngoại ngữ.

      Môi trường đào tạo hiện đại

      Công nghệ đóng vai trò quan trọng trong quá trình đổi mới và phát triển của Trường. Hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ học tập, nghiên cứu và sinh hoạt tại trường ngày càng được nâng cấp và hoàn thiện :

      -Hệ thống 20 phòng máy dạy-học ngoại ngữ, phòng dạy dịch ca-bin chuyên nghiệp, phòng dạy-học từ xa đạt tiêu chuẩn châu Âu, đi đầu trong số các trường ngoại ngữ tại Việt Nam;

      -Hàng chục phòng học đa năng (multimedia) với hàng trăm máy tính nối mạng, được cài đặt các phần mềm học ngoại ngữ, chuyên ngành hiện đại;

      -Mạng quản lý điện tử nội bộ với trên 500 máy tính văn phòng, đăng ký tự chọn môn học, thời gian học trực tuyến giúp sinh viên chủ động trong việc học tập;

      -Thư viện mở với trên 50.000 đầu sách, 2.000 băng, đĩa CD, hơn 200 máy tính nối mạng (hoạt động 16/24 giờ/ngày);

      -Hệ thống mạng không dây công nghệ mới phủ sóng toàn Trường cho phép sinh viên tự học mọi lúc, mọi nơi;

      -Nhà ăn sinh viên sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; khu ký túc xá với đáp ứng chỗ ở cho hàng ngàn sinh viên Việt Nam và nước ngoài; sân vận động cho nhiều môn thể thao.

      truong-dai-hoc-ha-noi-05

      Môi trường đào tạo chất lượng (Nguồn: Trường Đại học Hà Nội)

      Tấm nhìn, sứ mạng và giá trị cốt lõi

      Tầm nhìn

      Trường Đại học Hà Nội phấn đấu trở thành trường đại học ứng dụng có uy tín trong nước và khu vực; chuyên sâu về đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực ngôn ngữ-văn hóa, quản trị kinh doanh, quản lý kinh tế, tài chính-ngân hàng, quản trị du lịch, nghiên cứu quốc tế, công nghệ thông tin và truyền thông dựa trên thế mạnh truyền thống về ngoại ngữ.

      Sứ mạng
      Trường Đại học Hà Nội là cơ sở đào tạo, nghiên cứu và chuyển giao công nghệ, cung cấp nguồn nhân lực trình độ đại học, sau đại học chất lượng cao, giỏi chuyên môn, thành thạo ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường lao động trong nước và quốc tế.

      Giá trị cốt lõi
      1. Nhiệt huyết và năng động;
      2. Trung thực và trách nhiệm;
      3. Tư duy độc lập và phản biện;
      4. Sáng tạo không ngừng;
      5. Thích ứng môi trường làm việc quốc tế.

      Nguồn: Đại học Hà Nội