Chương trình
Ngành
Công nghệ thông tinThời lượng
1 thời lượngThời gian đào tạo: 4 năm
Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
Mục tiêu đào tạo
Đào tạo kỹ sư Công nghệ thông tin (CNTT) đạt được các mục tiêu sau:
- Có kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức chuyên môn, kiến thức ứng dụng thực tế về công nghệ thông tin; có khả năng tư duy, sáng tạo, có năng lực giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo; có khả năng thích ứng với môi trường kinh tế - xã hội;
- Có phẩm chất chính trị đạo đức tốt, có ý thức tổ chức kỷ luật, đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm công dân; có sức khỏe tốt, có khả năng tìm việc làm phục vụ sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước.
- Có thể học tập lên trình độ cao hơn.
Chuẩn đầu ra cho sinh viên
Về kiến thưc
- Hiểu được kiến thức cơ sở ngành như: Kiến thức về hệ thống máy tính, mô hình tính toán của hệ thống máy tính, kiến thức điện tử số, kỹ thuật vi xử lý và xử lý tín hiệu số, tư duy logic tốt về lập trình và các ngôn ngữ lập trình, cấu trúc dữ liệu và giải thuật; phân tích thiết kế hệ thống, cơ sở dữ liệu, mạng máy tính, an ninh mạng, các kỹ thuật lập trình cơ bản,...
- Hiểu được kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành CNTT; vận dụng tốt các kiến thức chuyên ngành hẹp về công nghệ mạng, an ninh bảo mật thông tin, thiết kế và xây dựng các hệ thống tính toán xử lí thông tin, thiết kế, xây dựng và khai thác các hệ thống dữ liệu lớn, các công nghệ phát triển phần mềm ứng dụng,...
- Phát triển được các ứng dụng trên cơ sở mã nguồn mở, mạng và quản trị mạng, an toàn và an ninh mạng, lập trình mạng, lập trình di động, lập trình trên web và web ngữ nghĩa, lập trình trên nền Java và Windows, các phương pháp đảm bảo chất lượng phần mềm và kiểm thử, xây dựng giải pháp và phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực tài nguyên môi trường.
- Hiểu được cơ cấu tổ chức đơn vị một cách tổng thể và cụ thể. Đồng thời, đánh giá được tổng quan về năng lực hoạt động của đơn vị đến thực tập.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tế. Hiểu được các chuẩn công nghệ mới, các thiết bị công nghệ mới hiện đại.
- Hiểu được các mô hình tổ chức cơ sở dữ liệu; vận dụng tốt các công cụ, ngôn ngữ lập trình; nắm bắt được nội dung, yêu cầu, cách thức triển khai dịch vụ, dự án công nghệ thông tin. Hiểu được phương pháp nghiên cứu, biết cách triển khai đề tài nghiên cứu thuộc ngành và lĩnh vực liên quan.
- Trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo khung năng lực bật 6.
Vê kỹ năng
Kỹ năng nghề nghiệp
- Thu thập, phân tích tìm hiểu và tổng hợp các yêu cầu từ đối tượng sử dụng sản phẩm phần mềm để phục vụ công tác thiết kế. Thiết kế, triển khai thực hiện và quản lý các dự án phần mềm đáp ứng các yêu cầu, các kỹ thuật đặt ra trong điều kiện thực tế.
- Phát triển các phần mềm ứng dụng theo yêu cầu thực tế; có kỹ năng đánh giá chi phí, đảm bảo chất lượng của phần mềm, kiểm thử, bảo trì và xây dựng tài liệu kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống hiệu quả và dễ dùng.
- Kỹ năng nghiên cứu, tìm hiểu áp dụng kiến thức trong lĩnh vực mạng và truyền thông máy tính; kỹ năng phân tích, thiết kế, cài đặt, bảo trì cũng như quản lý và khai thác các hệ thống mạng truyền thông máy tính, nhất là công nghệ ảo hóa, công nghệ đám mây.
- Kỹ năng về an ninh bảo mật hệ thống thông tin; kỹ năng thiết lập giám sát an ninh bảo mật hệ thống mạng máy tính và truyền thông; nắm chắc các công cụ quản lý, phòng ngừa, chống xâm nhập phổ biến, hiệu quả về an ninh bảo mật cho mạng máy tính.
- Kỹ năng thiết kế, xây dựng và ứng dụng các hệ thống nhúng giải quyết các bài toán thực tế.
- Kỹ năng thiết kê, xây dựng, khai thác các hệ thống thông tin ứng dụng trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Áp dụng tri thức Khoa học máy tính, quản lý dự án để nhận biết, phân tích và giải quyết sáng tạo và hiệu quả những vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực Công nghệ thông tin.
Kỹ năng mềm
- Kỹ năng làm việc độc lập và theo nhóm: Có khả năng tự giải quyết các vấn đề nảy sinh trong công việc hoặc phối hợp với đồng nghiệp, hợp tác và hỗ trợ nhau để đạt đến mục tiêu đã đặt ra.
- Khả năng quản lý và lãnh đạo: Có kỹ năng tổ chức, quản lý dự án CNTT, phân công thực hiện công việc, có kỹ năng truyền cảm hứng, động viên, khích lệ, tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Kỹ năng giao tiếp và sử dụng ngoại ngữ: Có kỹ năng giao tiếp với đồng nghiệp, đối tác và lãnh đạo cấp trên; có kỹ năng đàm phán, thuyết phục và thuyết trình. Có khả năng giao tiếp cơ bản bằng tiếng Anh; đọc hiểu các tài liệu tiếng Anh chuyên ngành.
- Kỹ năng tìm kiếm việc làm: Có khả năng tự tìm kiếm thông tin về việc làm, chuẩn bị hồ sơ xin việc và trả lời phỏng vấn nhà tuyển dụng.
- Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng.
Cơ hội nghề nghiệp
- Kỹ thuật viên, quản lý, điều hành lĩnh vực Công nghệ thông tin trong các cơ quan có ứng dụng Công nghệ thông tin thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Sở, Phòng tài nguyên và Môi trường;
- Quản trị hệ thống; lập trình viên trong các công ty sản xuất, gia công phần mềm. Tham gia các dự án với vai trò là người quản trị dự án về Công nghệ thông tin;
- Kỹ sư tư vấn, phát triển hệ thống; Kỹ sư phân tích, thiết kế, xây dựng, nâng cấp và chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp;
- Nghiên cứu viên tại các các Viện, Trung tâm nghiên cứu;
- Trợ giảng, Giảng viên, Giáo viên trong các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề đào tạo liên quan đến lĩnh vực Công nghệ thông tin.