Trường Đại Học Tây Bắc - Chuyên ngành ĐHSP vật lý | Edu2Review
💡 Ưu đãi giới hạn từ ILA: Giảm đến 45% học phí lớp tiếng Anh chuẩn Cambridge
💡 Ưu đãi giới hạn từ ILA: Giảm đến 45% học phí lớp tiếng Anh chuẩn Cambridge
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?

      ĐHSP vật lý

      Chương trình

      Ngành

      Sư phạm Vật lý

      Thời lượng

      4 năm

      Thời gian đào tạo: 4 năm

      Khối lượng kiến thức: 135 tín chỉ

      Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo cử nhân khoa học ngành Vật lý thuộc khối ngành sư phạm có kiến thức vững vàng về khoa học cơ bản và khoa học giáo dục, có kĩ năng sư phạm, có phẩm chất cơ bản của người giáo viên XHCN đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Về kiến thức

      • Có kiến thức đầy đủ và cập nhật về lí luận dạy học vật lý, về chương trình vật lý phổ thông;
      • Có hiểu biết cơ bản về thực tiễn dạy học vật lý ở trường phổ thông và thực tiễn dạy học vật lý ở khu vực Tây Bắc.
      • Có kiến thức đầy đủ và chuyên sâu về Vật lý đại cương, về thí nghiệm vật lý; có kiến thức cơ bản về toán cho vật lý, vật lý lý thuyết, điện tử học, thiên văn học, những vấn đề vật lý hiện đại, lịch sử vật lý;
      • Có các kiến thức cơ bản về lý luận dạy học, phương pháp dạy học, nghiệp vụ sư phạm, các yêu cầu đổi mới về mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức dạy và học, kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông.

      Về kỹ năng

      Kỹ năng nghề nghiệp

      • Kỹ năng lập luận nghề nghiệp, phát hiện và giải quyết vấn đề.
      • Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề.
      • Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức.
      • Kỹ năng tư duy một cách hệ thống.
      • Khả năng nhận biết và phân tích bối cảnh và ngoại cảnh tác động đến cơ sở làm việc, ngành nghề.
      • Kỹ năng nhận biết và phân tích tình hình trong và ngoài đơn vị làm việc (cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức).
      • Kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
      • Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp.

      Kỹ năng mềm

      • Kỹ năng tự chủ.
      • Kỹ năng làm việc theo nhóm.
      • Kỹ năng quản lý và lãnh đạo.
      • Kỹ năng giao tiếp.
      • Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ.

      Cơ hội nghề nghiệp

      • Có đủ năng lực giảng dạy học môn Vật lý ở trường trung học phổ thông;
      • Có đủ năng lực tự học, tự nghiên cứu để bước đầu tiếp cận giảng dạy Vật lý ở các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học;
      • Có đủ năng lực nghiên cứu Vật lý ở các trung tâm, các viện nghiên cứu;
      • Có đủ năng lực làm việc ở các cơ sở ứng dụng khoa học kỹ thuật trên các lĩnh vực: cơ - nhiệt - điện - quang; viễn thông; sản xuất, kinh doanh thiết bị khoa học - kỹ thuật