Hiện nay, có rất nhiều trường đại học danh tiếng và uy tín áp dụng hình thức xét tuyển học bạ, mở ra nhiều cơ hội cho thí sinh. Trong đó, phải nói đến Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HIU), một ngôi trường dân lập uy tín đã hoạt động hơn 20 năm. Edu2Review sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ngôi trường này.
Bạn muốn tìm trường Đại học phù hợp với bản thân? Xem ngay bảng xếp hạng các trường Đại học tốt nhất Việt Nam!
1. Giới thiệu Đại học Quốc tế Hồng Bàng
Đại học Quốc tế Hồng Bàng được thành lập từ năm 1997, trường có 39 chuyên ngành đào tạo ở hầu hết các lĩnh vực trong xã hội như Kỹ thuật và Công nghệ; Kinh tế, Quản lý, Luật; Sức khỏe, Xã hội và Ngôn ngữ Quốc tế; Khoa học giáo dục.
HIU hiện có 2 cơ sở phục vụ việc học tập và nghiên cứu cho sinh viên. Trụ sở chính của HIU tọa lạc tại số 215 Điện Biên Phủ, P. 15, Q. Bình Thạnh, TP. HCM.
Đến với Đại học Quốc tế Hồng Bàng, sinh viên sẽ có cơ hội trải nghiệm môi trường học tập với nhiều điểm độc đáo và bứt phá nhờ đi đầu trong đổi mới phù hợp với cuộc cách mạng công nghiệp. Qua đó, HIU giúp sinh viên hội nhập toàn cầu sau khi tốt nghiệp với tấm bằng đạt chuẩn quốc tế.
Video giới thiệu Đại học Quốc tế Hồng Bàng (Nguồn: YouTube)
-
Chương trình đào tạo chuẩn quốc tế
Chương trình đào tạo tại HIU luôn được đổi mới theo hướng hội nhập toàn cầu hướng đến tiêu chuẩn chất lượng giảng dạy quốc tế. Tại HIU, sinh viên được tạo điều kiện để trao đổi, giao lưu văn hóa với sinh viên nước ngoài như Trường Đại học Konkuk, Đại học Nữ Seoul (Hàn Quốc), Trường Trung học Sotoku (Nhật Bản)…
Ngoài ra, tín chỉ của Đại học Quốc tế Hồng Bàng được nhiều trường quốc tế công nhận như Đại học Gannon (Mỹ), Học viện Công nghệ Nelson Marlborough (New Zealand), Đại học Cheju Halla (Hàn Quốc)… Do đó, sinh viên có cơ hội được chuyển tiếp sang các trường có hợp tác với HIU để học tập ở nước ngoài và nhận bằng quốc tế.
-
Áp dụng công nghệ 4.0 vào giảng đường
Trong suốt 23 năm phát triển, HIU luôn cập nhật quy trình đào tạo công nghệ tiên tiến, đi tắt đón đầu công nghệ 4.0. Mục tiêu của trường là đào tạo ra những sinh viên có năng lực tư duy đổi mới, sáng tạo và đủ tố chất để tiếp thu áp dụng kỹ thuật hiện đại trong thời kỳ cách mạng số bằng cách áp dụng phương pháp học mới với sự tham gia của trí tuệ nhân tạo.
Trí tuệ nhân tạo sẽ giúp các em tiếp thu kiến thức trên toàn cầu bằng cách tìm kiếm tài liệu liên quan đến nội dung học và đưa vào trang portal sinh viên. Người học không chỉ được giảng dạy trực tiếp từ các thầy, cô trong trường mà còn được tiếp cận với bài giảng của các trường đại học danh tiếng như Đại học Stanford, MIT, Harvard…
Đại học 5 sao (Nguồn: YouTube)
-
Môi trường học tập 5 sao
Ở HIU, sinh viên được trải nghiệm khuôn viên đại học như ở nước ngoài với các lớp thiết kế mang tính kích thích sáng tạo, tiện nghi vật chất hiện đại, không gian thư giãn cà phê Romeo & Juliet, rèn luyện sức với phòng Gym, giải trí tại phòng Golf điện tử, skybar…
-
Cơ hội việc làm từ doanh nghiệp
Năm 2017, Đại học Quốc tế Hồng Bàng ký kết hợp tác với cộng đồng top 100 phong cách doanh nhân. Theo lễ ký kết, HIU cam kết mỗi sinh viên sau khi tốt nghiệp sẽ đáp ứng được các yêu cầu của doanh nghiệp. Ngược lại, các doanh nghiệp sẽ tạo điều kiện để sinh viên thực tập thực tế ngay khi còn trên ghế nhà trường và cam kết bố trí việc làm ngay sau khi tốt nghiệp.
-
Học bổng tài năng
Mỗi năm, nhà trường dành 20 tỷ đồng học bổng dành cho sinh viên HIU nhằm khích lệ các em có thành tích cao trong học tập cũng như các kỳ thi học sinh giỏi, các cuộc thi tìm kiếm tài năng về thể thao và nghệ thuật.
>> Top 10 trường đại học dân lập có môi trường học tốt nhất TP HCM
Sinh viên có nhiều cơ hội nhận học bổng có giá trị từ HIU (Nguồn: HIU)
2. Điểm chuẩn năm 2018
Mùa tuyển sinh 2018, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng tiếp tục nhận hồ sơ xét tuyển theo hình thức xét học bạ lớp 12.
Điều kiện xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT (hình thức giáo dục chính quy hoặc thường xuyên).
- Tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của năm học lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên đối với tất cả các ngành đào tạo hệ đại học chính quy, riêng ngành Dược học là 19 điểm (Lưu ý: Ngành Răng Hàm Mặt không tuyển theo hình thức xét học bạ)
- Điểm cộng ưu tiên khu vực và đối tượng được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với các ngành đào tạo trong tổ hợp xét tuyển có môn năng khiếu, thí sinh có thể tham gia kỳ thi năng khiếu do trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng tổ chức hoặc nộp kết quả thi từ trường khác để xét tuyển.
Sinh viên HIU tham quan thực tế tại doanh nghiệp (Nguồn: HIU)
Điểm chuẩn xét tuyển học bạ năm 2018:
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Điểm |
Dược học |
7720201 |
A00: Toán, Lý, Hóa B00: Toán, Hóa, Sinh D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh |
19 |
Điều dưỡng |
7720301 |
A00: Toán, Lý, Hóa B00: Toán, Hóa, Sinh D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh |
18 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
7720601 |
A00: Toán, Lý, Hóa B00: Toán, Hóa, Sinh D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh |
18 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng |
7720603 |
A00: Toán, Lý, Hóa B00: Toán, Hóa, Sinh D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh |
18 |
Giáo dục mầm non |
7140201 |
M00: Toán, Văn, Năng khiếu M01: Văn, NK1, NK2 M11: Văn, Tiếng Anh, NK |
18 |
Ngôn ngữ Anh: Phương pháp giảng dạy, Biên phiên dịch thương mại |
7220201 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D96: Toán, KHXH, Tiếng Anh |
18 |
Trung Quốc học |
7310612 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D04: Toán, Văn, Tiếng Trung Quốc |
|
Nhật Bản học |
7310613 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D06: Toán, Văn, Tiếng Nhật |
18 |
Hàn Quốc học |
7310613 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D78: Văn, KHXH, Tiếng Anh |
18 |
Việt Nam học |
7310630 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D78: Văn, KHXH, Tiếng Anh |
18 |
Truyền thông đa phương tiện |
7320104 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D78: Văn, KHXH, Tiếng Anh |
18 |
Quan hệ quốc tế |
7310206 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D78: Văn, KHXH, Tiếng Anh |
18 |
Luật kinh tế |
7380107 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh |
18 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh |
18 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh |
18 |
Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành |
7810103 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh |
18 |
Kế toán |
7340301 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh |
18 |
Kinh tế: Kiểm toán |
7310101 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh |
18 |
Tài chính ngân hàng |
7340201 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh |
18 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh |
18 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh |
18 |
Công nghệ thông tin: Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh |
18 |
Kỹ thuật điện |
7520201 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh |
18 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7520207 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D90: Toán, KHTN, Tiếng Anh |
18 |
Thiết kế công nghiệp: Tạo dáng công nghiệp 3D; Thiết kế trang trí nội, ngoại thất |
7210402 |
H00: Văn. Hình họa, Trang trí H01: Toán, Văn, Trang trí V00: Toán, Lý. Vẽ mỹ thuật V01: Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật |
18 |
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
H00: Văn. Hình họa, Trang trí H01: Toán, Văn, Trang trí V00: Toán, Lý. Vẽ mỹ thuật V01: Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật |
18 |
Thiết kế thời trang |
7210302 |
H00: Văn. Hình họa, Trang trí H01: Toán, Văn, Trang trí V00: Toán, Lý. Vẽ mỹ thuật V01: Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật |
18 |
Công nghệ điện ảnh truyền hình: Thiết kế mỹ thuật điện ảnh, sân khấu, truyền hình; Thiết kế phim hoạt hình Manga Nhật, Cartoon Mỹ - 3D |
7210302 |
H00: Văn. Hình họa, Trang trí H01: Toán, Văn, Trang trí V00: Toán, Lý. Vẽ mỹ thuật V01: Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật |
18 |
Kiến trúc |
7580101 |
V00: Toán, Lý. Vẽ mỹ thuật V01: Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật |
18 |
Khoa học môi trường |
7440301 |
A00: Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật A01: Toán, Lý, Anh B00: Toán, Hóa, Sinh D90: Toán, KHTN,Tiếng Anh |
18 |
Giáo dục thể chất |
7140206 |
T00: Toán, Sinh, Năng khiếu T02: Toán, Văn, Năng khiếu T03: Văn, Sinh, Năng khiếu T07: Văn, Địa, Năng khiếu |
18 |
Chọn trường đại học phù hợp với năng lực của bạn nhưng cũng đừng bỏ qua yếu tố chất lượng đào tạo, cơ sở vật chất, môi trường học tập. Bởi vì những yếu tố này có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình học tập, nghiên cứu trên giảng đường. Hy vọng với những thông tin trên, bạn sẽ đưa ra những lựa chọn cũng như có một môi trường đại học tốt, đặt nền móng cho sự nghiệp.
Thường Lạc (tổng hợp)
Nguồn: Đại học Quốc tế Hồng Bàng