(Nguồn ảnh apinet)
Các bài báo cáo, tiểu luận, nghiên cứu trong tiếng Anh là một trong những nơi bạn sẽ bắt gặp các Collocations rất nhiều. Sử dụng được Collocations một cách thuần thục là bạn đã lên một level đáng nể trong việc học tiếng Anh rồi đấy.
Chương trình "VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH".Edu2Review tặng bạn Voucher khuyến học trị giá lên tới 500.000đ, Nhận ngay Voucher
1. To submit a report: Nộp bài báo cáo
My tutor reminded me of submitting my report about climate change before the deadline.
Giáo viên hướng dẫn tôi nhắc tôi nộp báo cáo về thay đổi khí hậu trước hạn chót.
2. A vigorous defence: Một luận điểm rất mạnh bảo vệ cho ý kiến nào đó
This report offers a vigorous defence of international trade.
Báo cáo đó bảo vệ việc trao đổi buôn bán hàng hoá quốc tế rất mạnh mẽ.
3. To present one’s findings: Thể hiện, trình bày một công trình nghiên cứu của ai đó.
The report presents our findings about the impact of tax reduction on wood exports.
Báo cáo thể hiện công trình nghiên cứu của chúng tôi về ảnh hưởng của giảm thuế tới xuất khẩu gỗ.
4. To confront issues: Giải quyết các vấn đề
This report confronts issues being current vital in developed countries.
Báo cáo này giải quyết các vấn đề cần thiết trong hiện tại ở các nước phát triển.
5. To tackle the issue: Giải quyết vấn đề một cách quyết đoán
The author failed to tackle this issue.
Tác giả đã thất bại trong việc giải quyết vấn đề.
6. To put a case for something: Đưa ra tình huống cái gì
The author put the case for females.
Người viết đưa ra tình huống liên quan tới phụ nữ.
Viết báo cáo bằng tiếng Anh nhớ sử dụng Collocations bạn nhé (Nguồn ảnh: kienthuctv)
7. A research indicates: Nghiên cứu thể hiện
The research indicates that the average temperatures in almost all countries are increasing.
Nghiên cứu thể hiện là nhiệt độ trung bình ở đa số các quốc gia đang tăng lên.
8. An exhaustive account: Giải thích cực kỳ chi tiết
My report gives an exhaustive account of tax reduction.
Báo cáo của tôi giải thích cực chi tiết về việc cắt giảm thuế.
9. To formulate new theory: Đưa ra một lý thuyết mới
The physicist has just formulated a new theory about the nature of movement.
Các nhà vật lý học vừa đưa ra một lý thuyết mới về bản chất của vận động.
9. To test a theory: Kiểm chứng một lý thuyết.
That theory needs to be tested.
Lý thuyết đó cần được kiểm chứng.
10. To cover a lot of ground: Bao gồm nhiều kiến thức
My book covers a lot of ground about climate.
Quyển sách của tôi bao gồm nhiều kiến thức về thời tiết.
11. A full explanation: Một sự giải thích đầy đủ
It lacks of a full explanation of the causes.
Nó thiếu hẳn sự giải thích đầy đủ về nguyên nhân.
12. The thrust of argument: Ý tưởng chính, chủ đạo của quan điểm đó
I haven’t understood the thrust of his argument.
Tôi vẫn chưa hiểu được ý tưởng chính của anh ta.
Trên đây là những Collocations giúp bạn ứng dụng trong các bài báo cáo, luận án, nghiên cứu khoa học của mình. Edu2Review hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho bạn nhiều kiến thức bổ ích hơn trong việc học tiếng Anh.
Chương trình "VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH".Edu2Review tặng bạn Voucher khuyến học trị giá lên tới 500.000đ, Nhận ngay Voucher
Trà Trần tổng hợp
(Nguồn: Flyhighedu)
[Edu2Review] - Tự Chọn Nơi Học Tốt Nhất Cho Bạn