5 bí quyết xét tuyển học bạ bạn cần biết để tăng cao cơ hội vào đại học | Edu2Review
💡 Ưu đãi giới hạn từ ILA: Giảm đến 45% học phí lớp tiếng Anh chuẩn Cambridge
💡 Ưu đãi giới hạn từ ILA: Giảm đến 45% học phí lớp tiếng Anh chuẩn Cambridge
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?

      5 bí quyết xét tuyển học bạ bạn cần biết để tăng cao cơ hội vào đại học

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:11
      Năm 2018 là một năm đầy biến động khi lần lượt các thí sinh lựa chọn hình thức xét tuyển học bạ vào đại học. Để tăng cao cơ hội trúng tuyển, cùng Edu2Review “nghía” qua 5 bí quyết sau đây.

      Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển học bạ vào Đại học HUTECH

      Khi xét tuyển học bạ, thí sinh cần lưu ý các “chiến lược” nhất định để có thể xét tuyển hiệu quả nhất. Vì vậy, Edu2Review giới thiệu đến các bạn thí sinh 5 bí quyết sau đây nhằm tăng tối đa khả năng trúng tuyển, nắm chắc cơ hội vào đại học.

      Bạn muốn tìm trường Đại học phù hợp với bản thân? Xem ngay bảng xếp hạng các trường Đại học tốt nhất Việt Nam!

      1. Hiểu rõ điều kiện xét tuyển của trường và ngành yêu thích

      Trước tiên, thí sinh cần nắm chắc điều kiện xét tuyển của trường, của ngành học mà mình lựa chọn để chủ động tối đa về cơ hội trúng tuyển. Thông thường, dù là cùng phương thức xét tuyển học bạ nhưng có trường sẽ xét học bạ lớp 12, nhưng cũng có trường xét một số học kỳ nhất định.

      Bên cạnh đó, một số trường có thể áp dụng cho tất cả các ngành, có trường áp dụng cho một số ngành. Chẳng hạn, tại trường Đại học Công nghệ TP.HCM (Đại học HUTECH), phương thức xét tuyển học bạ lớp 12 áp dụng cho 40 ngành đào tạo tại trường, hiện đang nhận hồ sơ đến ngày 31/7.

      STT

      Ngành học

      Mã ngành

      Tổ hợp xét tuyển

      Mức điểm nhận hồ sơ 2018

      Xét điểm thi THPT QG

      Xét học bạ

      1

      Dược học

      7720201

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      B00 (Toán, Hóa, Sinh)

      C08 (Văn, Hóa, Sinh)

      18

      20

      D07 (Toán, Hóa, Anh)

      22

      2

      Công nghệ thực phẩm

      7540101

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      B00 (Toán, Hóa, Sinh)

      C08 (Văn, Hóa, Sinh)

      15

      18

      D07 (Toán, Hóa, Anh)

      20

      3

      Kỹ thuật môi trường

      7520320

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      B00 (Toán , Hóa, Sinh)

      D07 (Toán, Hóa, Anh)

      15

      18

      C08 (Văn, Hóa, Sinh)

      20

      4

      Công nghệ sinh học

      7420201

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      B00 (Toán, Hóa, Sinh)

      D07 (Toán, Hóa, Anh)

      15

      18

      C08 (Văn, Hóa, Sinh)

      19.5

      5

      Thú y

      7640101

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      B00 (Toán , Hóa, Sinh)

      C08 (Văn, Hóa, Sinh)

      15

      18

      D07 (Toán, Hóa, Anh)

      19

      6

      Kỹ thuật y sinh

      7520212

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      15

      18

      C01 (Toán, Văn, Lý)

      21

      7

      Kỹ thuật điện tử - viễn thông

      7520207

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      15

      18

      C01 (Toán, Văn, Lý)

      19.5

      8

      Kỹ thuật điện

      7520201

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      C01 (Toán, Văn, Lý)

      15

      18

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      19

      9

      Kỹ thuật cơ điện tử

      7520114

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      C01 (Toán, Văn, Lý)

      15

      18

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      19.5

      10

      Kỹ thuật cơ khí

      7520103

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      C01 (Toán, Văn, Lý)

      15

      18

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      19

      11

      Kỹ thuật điều khiển & tự động hóa

      7520216

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      C01 (Toán, Văn, Lý)

      15

      18

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      21

      12

      Công nghệ kỹ thuật ô tô

      7510205

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      C01 (Toán, Văn, Lý)

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      15.5

      18

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      18.5

      13

      Công nghệ thông tin

      7480201

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      15.5

      18

      C01 (Toán, Văn, Lý)

      19

      14

      An toàn thông tin

      7480202

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      C01 (Toán, Văn, Lý)

      15

      18

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      20.5

      15

      Hệ thống thông tin quản lý

      7340405

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      C01 (Toán, Văn, Lý)

      15

      18

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      20

      16

      Kỹ thuật xây dựng

      7580201

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      15

      18

      C01 (Toán, Văn, Lý)

      19

      17

      Kỹ thuật xây dựng công trình
      giao thông

      7580205

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      C01 (Toán, Văn, Lý)

      15

      18

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      19

      18

      Quản lý xây dựng

      7580302

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      15

      18

      C01 (Toán, Văn, Lý)

      19

      19

      Kinh tế xây dựng

      7580301

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      15

      18

      C01 (Toán, Văn, Lý)

      22

      20

      Công nghệ dệt, may

      7540204

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      C01 (Toán, Văn, Lý)

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      15

      18

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      21

      21

      Kế toán

      7340301

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      C01 (Toán, Văn, Lý)

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      15

      18

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      19

      22

      Tài chính - Ngân hàng

      7340201

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      C01 (Toán, Văn, Lý)

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      15

      18

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      18.5

      23

      Tâm lý học

      7310401

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      C00 (Văn, Sử, Địa)

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      15

      18

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      19

      24

      Marketing

      7340115

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      C00 (Văn, Sử, Địa)

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      16

      18

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      19

      25

      Quản trị kinh doanh

      7340101

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      C00 (Văn, Sử, Địa)

      15.5

      18

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      18.5

      26

      Kinh doanh quốc tế

      7340120

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      15

      18

      C00 (Văn, Sử, Địa)

      19.5

      27

      Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành

      7810103

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      C00 (Văn, Sử, Địa)

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      15

      18

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      18.5

      28

      Quản trị khách sạn

      7810201

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      C00 (Văn, Sử, Địa)

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      16

      18

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      18.5

      29

      Quản trị nhà hàng & dịch vụ
      ăn uống

      7810202

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      C00 (Văn, Sử, Địa)

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      15

      18

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      18.5

      30

      Luật kinh tế

      7380107

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      C00 (Văn, Sử, Địa)

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      15

      18

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      19

      31

      Kiến trúc

      7580101

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      H01 (Toán, Văn, Vẽ)

      15

      18

      V00 (Toán, Lý, Vẽ)

      19

      32

      Thiết kế nội thất

      7580108

      A00 (Toán, Lý, Hóa)

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      H01 (Toán, Văn, Vẽ)

      15

      18

      V00 (Toán, Lý, Vẽ)

      19

      33

      Thiết kế thời trang

      7210404

      V00 (Toán, Lý, Vẽ)

      H01 (Toán, Văn, Vẽ)

      H02 (Văn, Anh, Vẽ)

      15

      18

      V02 (Toán, Anh, Vẽ)

      19

      34

      Thiết kế đồ họa

      7210403

      V00 (Toán, Lý, Vẽ)

      H01 (Toán, Văn, Vẽ)

      H02 (Văn, Anh, Vẽ)

      15

      18

      V02 (Toán, Anh, Vẽ)

      19

      35

      Truyền thông đa phương tiện

      7320104

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      C00 (Văn, Sử, Địa)

      D15 (Văn, Địa, Anh)

      15

      18

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      19

      36

      Đông phương học

      7310608

      C00 (Văn, Sử, Địa)

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      D15 (Văn, Địa, Anh)

      15

      18

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      19

      37

      Ngôn ngữ Anh

      7220201

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      D15 (Văn, Địa, Anh)

      D14 (Văn, Sử, Anh)

      15.5

      18

      38

      Ngôn ngữ Nhật

      7220209

      A01 (Toán, Lý, Anh)

      D01 (Toán, Văn, Anh)

      D15 (Văn, Địa, Anh)

      15.5

      18

      D14 (Văn, Sử, Anh)

      18.5

      Bảng điểm xét tuyển các ngành đào tạo của HUTECH đợt nhận hồ sơ đến ngày 31/7

      Lưu ý, điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển, yêu cầu thí sinh đạt từ 18 điểm trở lên (riêng ngành Dược từ 20 điểm trở lên). Vì vậy, các bạn cần tham khảo kỹ, nắm vững những thông tin này để chủ động chọn ngành, chọn trường phù hợp nhất với năng lực và sở thích.

      2. Tận dụng tối đa khả năng chọn tổ hợp môn

      Xét tuyển học bạ lớp 12 độc lập với xét tuyển theo nguyện vọng nên thí sinh dù thi THPT bằng bài thi khoa học xã hội vẫn có thể chọn xét tuyển học bạ bằng các tổ hợp tự nhiên (hoặc ngược lại). Vì vậy, thí sinh sẽ có thể linh hoạt hơn về điểm số xét tuyển.

      Đặc biệt, nếu các bạn lựa chọn những trường có các tổ hợp môn xét tuyển đa dạng. Ví dụ, HUTECH áp dụng 04 tổ hợp cho mỗi ngành; thí sinh xét tuyển học bạ vào HUTECH có thể chọn tổ hợp môn cao điểm nhất mà không bị ảnh hưởng bởi kết quả thi THPT quốc gia. Tận dụng tối đa lợi thế này cho phép các bạn tối ưu điểm số xét tuyển của bản thân, nâng cao cơ hội trúng tuyển.

      3. Nộp hồ sơ sớm – yếu tố quyết định

      Phương thức xét tuyển học bạ lớp 12 với một vài ưu điểm nổi bật sau đây: đa dạng về tổ hợp môn, ổn định về điểm số… Chính vì thế mà phương thức này nhận được nhiều quan tâm từ các thí sinh, dẫn đến tình trạng mức độ cạnh tranh tăng lên đáng kể.

      Tuy nhiên, ở một số trường đại học lớn có áp dụng phương thức này và chỉ tiêu xét tuyển thường giới hạn (khoảng 10 – 20%). Trong khi đó, số lượng hồ sơ đăng ký rất lớn, điểm chuẩn thường tăng cao vào các đợt xét tuyển tiếp theo (nếu có). Chính vì thế, với phương thức xét tuyển học bạ thì thí sinh nên nộp hồ sơ càng sớm, khả năng trúng tuyển sẽ càng cao.

      Thí sinh nộp hồ sơ càng sớm thì khả năng trúng tuyển càng cao (Nguồn: caodangyduochanoi)

      Thí sinh nộp hồ sơ càng sớm thì khả năng trúng tuyển càng cao (Nguồn: caodangyduochanoi)

      4. Chuẩn bị chu đáo hồ sơ xét tuyển

      So với xét tuyển NV, thủ tục xét tuyển học bạ lớp 12 thường đơn giản hơn và thí sinh có thể tự chuẩn bị hồ sơ cho mình. Một số trường như HUTECH, hồ sơ xét tuyển bao gồm phiếu đăng ký xét tuyển, bản photo công chứng học bạ THPT (có dấu giáp lai) và bản photo công chứng giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT.

      Ngoài ra, thí sinh có thể nộp trực tiếp tại HUTECH hoặc nộp qua bưu điện, nhưng cần chú ý các yêu cầu công chứng, giáp lai… để có thể hoàn tất hồ sơ xét tuyển đúng quy định, qua đó nắm chắc cơ hội vào đại học mà mình mong muốn.

      5. Lưu ý gấp đôi nếu phải thi môn năng khiếu

      Các ngành được thí sinh quan tâm như Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang... là những ngành thường thi thêm môn Vẽ. Nếu bạn chọn những ngành này để xét tuyển, bạn sẽ thi thêm một kỳ thi năng khiếu Vẽ để đủ điều kiện xét tuyển.

      Ví dụ, thí sinh xét tuyển vào các ngành nói trên tại HUTECH có thể thi Vẽ do HUTECH tổ chức (vào các ngày 21/7, 4/8, 18/8) hoặc thi tại trường khác rồi nộp kết quả. Riêng ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất có thể chọn các tổ hợp có môn Vẽ hoặc tổ hợp không có môn Vẽ (A00, D01).

      HUTECH tổ chức kỳ thi vẽ cho những thí sinh xét tuyển vào nhóm ngành Kiến trúc – Mỹ thuật

      HUTECH tổ chức kỳ thi vẽ cho những thí sinh xét tuyển vào nhóm ngành Kiến trúc – Mỹ thuật

      Với 5 lưu ý trên đây, các bạn thí sinh có học lực tốt ở lớp 12 hoàn toàn có thể xét tuyển hiệu quả để trúng tuyển. Bạn có thể dùng chính thành quả của bản thân trong năm 12 để mở cánh cửa vào đại học và không cần phụ thuộc vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia. Edu2Review chúc bạn thành công trong việc xét tuyển học bạ và đậu trường Đại học mà mình mong muốn.

      Trang My (tổng hợp)

      Nguồn hình: Kenh14


      Có thể bạn quan tâm

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Điểm danh các trường đại học, cao đẳng tại TP.HCM xét tuyển học bạ năm 2018

      10/03/2020

      Mùa tuyển sinh 2018 này các cơ sở đào tạo nào tại TP.HCM sẽ tổ chức xét tuyển học bạ? Hãy cùng ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      [Tuyển sinh 2018] Đăng ký xét tuyển đại học: bao nhiêu nguyện vọng là đủ?

      23/07/2020

      Nếu bạn còn đang băn khoăn không biết nên đăng ký bao nhiêu nguyện vọng khi xét tuyển đại học, ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Sinh viên đánh giá gì về Đại học Công nghệ TP HCM – HUTECH?

      06/02/2020

      Bạn muốn học ở Đại học HUTECH nhưng lại băn khoăn không biết học ở đây có tốt không? Hãy cùng ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Ngành trí tuệ nhân tạo tại Đại học FPT: Đào tạo kiến thức “thực chiến” tại doanh nghiệp

      03/08/2024

      Đại học FPT tiên phong trong đào tạo ngành Trí tuệ Nhân tạo, trang bị sinh viên kiến thức thực ...