Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển học bạ vào Đại học HUTECH
Khi xét tuyển học bạ, thí sinh cần lưu ý các “chiến lược” nhất định để có thể xét tuyển hiệu quả nhất. Vì vậy, Edu2Review giới thiệu đến các bạn thí sinh 5 bí quyết sau đây nhằm tăng tối đa khả năng trúng tuyển, nắm chắc cơ hội vào đại học.
Bạn muốn tìm trường Đại học phù hợp với bản thân? Xem ngay bảng xếp hạng các trường Đại học tốt nhất Việt Nam!
1. Hiểu rõ điều kiện xét tuyển của trường và ngành yêu thích
Trước tiên, thí sinh cần nắm chắc điều kiện xét tuyển của trường, của ngành học mà mình lựa chọn để chủ động tối đa về cơ hội trúng tuyển. Thông thường, dù là cùng phương thức xét tuyển học bạ nhưng có trường sẽ xét học bạ lớp 12, nhưng cũng có trường xét một số học kỳ nhất định.
Bên cạnh đó, một số trường có thể áp dụng cho tất cả các ngành, có trường áp dụng cho một số ngành. Chẳng hạn, tại trường Đại học Công nghệ TP.HCM (Đại học HUTECH), phương thức xét tuyển học bạ lớp 12 áp dụng cho 40 ngành đào tạo tại trường, hiện đang nhận hồ sơ đến ngày 31/7.
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Mức điểm nhận hồ sơ 2018 |
|
Xét điểm thi THPT QG |
Xét học bạ |
||||
1 |
Dược học |
7720201 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) B00 (Toán, Hóa, Sinh) C08 (Văn, Hóa, Sinh) |
18 |
20 |
D07 (Toán, Hóa, Anh) |
22 |
||||
2 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) B00 (Toán, Hóa, Sinh) C08 (Văn, Hóa, Sinh) |
15 |
18 |
D07 (Toán, Hóa, Anh) |
20 |
||||
3 |
Kỹ thuật môi trường |
7520320 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) B00 (Toán , Hóa, Sinh) D07 (Toán, Hóa, Anh) |
15 |
18 |
C08 (Văn, Hóa, Sinh) |
20 |
||||
4 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) B00 (Toán, Hóa, Sinh) D07 (Toán, Hóa, Anh) |
15 |
18 |
C08 (Văn, Hóa, Sinh) |
19.5 |
||||
5 |
Thú y |
7640101 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) B00 (Toán , Hóa, Sinh) C08 (Văn, Hóa, Sinh) |
15 |
18 |
D07 (Toán, Hóa, Anh) |
19 |
||||
6 |
Kỹ thuật y sinh |
7520212 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) |
15 |
18 |
C01 (Toán, Văn, Lý) |
21 |
||||
7 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7520207 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) |
15 |
18 |
C01 (Toán, Văn, Lý) |
19.5 |
||||
8 |
Kỹ thuật điện |
7520201 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) |
15 |
18 |
D01 (Toán, Văn, Anh) |
19 |
||||
9 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
7520114 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) |
15 |
18 |
D01 (Toán, Văn, Anh) |
19.5 |
||||
10 |
Kỹ thuật cơ khí |
7520103 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) |
15 |
18 |
D01 (Toán, Văn, Anh) |
19 |
||||
11 |
Kỹ thuật điều khiển & tự động hóa |
7520216 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) |
15 |
18 |
D01 (Toán, Văn, Anh) |
21 |
||||
12 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) D01 (Toán, Văn, Anh) |
15.5 |
18 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
18.5 |
||||
13 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) |
15.5 |
18 |
C01 (Toán, Văn, Lý) |
19 |
||||
14 |
An toàn thông tin |
7480202 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) |
15 |
18 |
D01 (Toán, Văn, Anh) |
20.5 |
||||
15 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) |
15 |
18 |
D01 (Toán, Văn, Anh) |
20 |
||||
16 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) |
15 |
18 |
C01 (Toán, Văn, Lý) |
19 |
||||
17 |
Kỹ thuật xây dựng công trình |
7580205 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) |
15 |
18 |
D01 (Toán, Văn, Anh) |
19 |
||||
18 |
Quản lý xây dựng |
7580302 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) |
15 |
18 |
C01 (Toán, Văn, Lý) |
19 |
||||
19 |
Kinh tế xây dựng |
7580301 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) |
15 |
18 |
C01 (Toán, Văn, Lý) |
22 |
||||
20 |
Công nghệ dệt, may |
7540204 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) C01 (Toán, Văn, Lý) D01 (Toán, Văn, Anh) |
15 |
18 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
21 |
||||
21 |
Kế toán |
7340301 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) C01 (Toán, Văn, Lý) D01 (Toán, Văn, Anh) |
15 |
18 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
19 |
||||
22 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) C01 (Toán, Văn, Lý) D01 (Toán, Văn, Anh) |
15 |
18 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
18.5 |
||||
23 |
Tâm lý học |
7310401 |
A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) |
15 |
18 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
19 |
||||
24 |
Marketing |
7340115 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) |
16 |
18 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
19 |
||||
25 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) |
15.5 |
18 |
D01 (Toán, Văn, Anh) |
18.5 |
||||
26 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) |
15 |
18 |
C00 (Văn, Sử, Địa) |
19.5 |
||||
27 |
Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành |
7810103 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) |
15 |
18 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
18.5 |
||||
28 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) |
16 |
18 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
18.5 |
||||
29 |
Quản trị nhà hàng & dịch vụ |
7810202 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) |
15 |
18 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
18.5 |
||||
30 |
Luật kinh tế |
7380107 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) |
15 |
18 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
19 |
||||
31 |
Kiến trúc |
7580101 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) D01 (Toán, Văn, Anh) H01 (Toán, Văn, Vẽ) |
15 |
18
|
V00 (Toán, Lý, Vẽ) |
19 |
||||
32 |
Thiết kế nội thất |
7580108 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) D01 (Toán, Văn, Anh) H01 (Toán, Văn, Vẽ) |
15 |
18 |
V00 (Toán, Lý, Vẽ) |
19 |
||||
33 |
Thiết kế thời trang |
7210404 |
V00 (Toán, Lý, Vẽ) H01 (Toán, Văn, Vẽ) H02 (Văn, Anh, Vẽ) |
15 |
18
|
V02 (Toán, Anh, Vẽ) |
19 |
||||
34 |
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
V00 (Toán, Lý, Vẽ) H01 (Toán, Văn, Vẽ) H02 (Văn, Anh, Vẽ) |
15 |
18 |
V02 (Toán, Anh, Vẽ) |
19 |
||||
35 |
Truyền thông đa phương tiện |
7320104 |
A01 (Toán, Lý, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) D15 (Văn, Địa, Anh) |
15 |
18 |
D01 (Toán, Văn, Anh) |
19 |
||||
36 |
Đông phương học |
7310608 |
C00 (Văn, Sử, Địa) D01 (Toán, Văn, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
15 |
18 |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
19 |
||||
37 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) D14 (Văn, Sử, Anh) |
15.5 |
18 |
38 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) |
15.5 |
18 |
D14 (Văn, Sử, Anh) |
18.5 |
Bảng điểm xét tuyển các ngành đào tạo của HUTECH đợt nhận hồ sơ đến ngày 31/7
Lưu ý, điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển, yêu cầu thí sinh đạt từ 18 điểm trở lên (riêng ngành Dược từ 20 điểm trở lên). Vì vậy, các bạn cần tham khảo kỹ, nắm vững những thông tin này để chủ động chọn ngành, chọn trường phù hợp nhất với năng lực và sở thích.
2. Tận dụng tối đa khả năng chọn tổ hợp môn
Xét tuyển học bạ lớp 12 độc lập với xét tuyển theo nguyện vọng nên thí sinh dù thi THPT bằng bài thi khoa học xã hội vẫn có thể chọn xét tuyển học bạ bằng các tổ hợp tự nhiên (hoặc ngược lại). Vì vậy, thí sinh sẽ có thể linh hoạt hơn về điểm số xét tuyển.
Đặc biệt, nếu các bạn lựa chọn những trường có các tổ hợp môn xét tuyển đa dạng. Ví dụ, HUTECH áp dụng 04 tổ hợp cho mỗi ngành; thí sinh xét tuyển học bạ vào HUTECH có thể chọn tổ hợp môn cao điểm nhất mà không bị ảnh hưởng bởi kết quả thi THPT quốc gia. Tận dụng tối đa lợi thế này cho phép các bạn tối ưu điểm số xét tuyển của bản thân, nâng cao cơ hội trúng tuyển.
3. Nộp hồ sơ sớm – yếu tố quyết định
Phương thức xét tuyển học bạ lớp 12 với một vài ưu điểm nổi bật sau đây: đa dạng về tổ hợp môn, ổn định về điểm số… Chính vì thế mà phương thức này nhận được nhiều quan tâm từ các thí sinh, dẫn đến tình trạng mức độ cạnh tranh tăng lên đáng kể.
Tuy nhiên, ở một số trường đại học lớn có áp dụng phương thức này và chỉ tiêu xét tuyển thường giới hạn (khoảng 10 – 20%). Trong khi đó, số lượng hồ sơ đăng ký rất lớn, điểm chuẩn thường tăng cao vào các đợt xét tuyển tiếp theo (nếu có). Chính vì thế, với phương thức xét tuyển học bạ thì thí sinh nên nộp hồ sơ càng sớm, khả năng trúng tuyển sẽ càng cao.
Thí sinh nộp hồ sơ càng sớm thì khả năng trúng tuyển càng cao (Nguồn: caodangyduochanoi)
4. Chuẩn bị chu đáo hồ sơ xét tuyển
So với xét tuyển NV, thủ tục xét tuyển học bạ lớp 12 thường đơn giản hơn và thí sinh có thể tự chuẩn bị hồ sơ cho mình. Một số trường như HUTECH, hồ sơ xét tuyển bao gồm phiếu đăng ký xét tuyển, bản photo công chứng học bạ THPT (có dấu giáp lai) và bản photo công chứng giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT.
Ngoài ra, thí sinh có thể nộp trực tiếp tại HUTECH hoặc nộp qua bưu điện, nhưng cần chú ý các yêu cầu công chứng, giáp lai… để có thể hoàn tất hồ sơ xét tuyển đúng quy định, qua đó nắm chắc cơ hội vào đại học mà mình mong muốn.
5. Lưu ý gấp đôi nếu phải thi môn năng khiếu
Các ngành được thí sinh quan tâm như Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang... là những ngành thường thi thêm môn Vẽ. Nếu bạn chọn những ngành này để xét tuyển, bạn sẽ thi thêm một kỳ thi năng khiếu Vẽ để đủ điều kiện xét tuyển.
Ví dụ, thí sinh xét tuyển vào các ngành nói trên tại HUTECH có thể thi Vẽ do HUTECH tổ chức (vào các ngày 21/7, 4/8, 18/8) hoặc thi tại trường khác rồi nộp kết quả. Riêng ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất có thể chọn các tổ hợp có môn Vẽ hoặc tổ hợp không có môn Vẽ (A00, D01).
HUTECH tổ chức kỳ thi vẽ cho những thí sinh xét tuyển vào nhóm ngành Kiến trúc – Mỹ thuật
Với 5 lưu ý trên đây, các bạn thí sinh có học lực tốt ở lớp 12 hoàn toàn có thể xét tuyển hiệu quả để trúng tuyển. Bạn có thể dùng chính thành quả của bản thân trong năm 12 để mở cánh cửa vào đại học và không cần phụ thuộc vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia. Edu2Review chúc bạn thành công trong việc xét tuyển học bạ và đậu trường Đại học mà mình mong muốn.
Trang My (tổng hợp)
Nguồn hình: Kenh14