Toàn cảnh về tình hình điểm chuẩn của hơn 140 trường đại học trên cả nước năm 2018 (Nguồn: FTU)
Năm 2018, cả nước có gần 926.000 thí sinh "rồng vàng" (sinh năm 2000) dự thi THPT quốc gia, tăng khoảng 60.000 so với năm trước. Trong đó hơn 642.000 thí sinh đăng ký để vừa xét tốt nghiệp THPT, vừa xét tuyển vào đại học, cao đẳng.
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, từ ngày 1/8 đến chậm nhất 17h ngày 6/8, các đại học, học viện phải công bố kết quả xét tuyển đại học đợt 1, bao gồm điểm chuẩn ở các hình thức xét tuyển theo học bạ, dựa trên kết quả thi THPT quốc gia 2018, xét tuyển kết hợp hai phương thức trên hay theo đề án riêng.
Dưới đây là danh sách tổng hợp các trường đã công bố điểm chuẩn tính đến tối ngày 6/8/2018. Danh sách sẽ được cập nhật liên tục trên Edu2Review, nên đừng sốt sắng khi chưa thấy tên trường mình ứng tuyển nhé.
Bạn muốn tìm trường Đại học phù hợp với bản thân? Xem ngay bảng xếp hạng các trường Đại học tốt nhất Việt Nam!
1. Các trường ĐH, CĐ khu vực phía Bắc
STT |
Tên trường |
Điểm chuẩn (thấp nhất – cao nhất) |
1 |
ĐH Ngoại thương cơ sở 1 |
Điểm thi THPT: 22,65 - 24,25 |
2 |
Học viện Chính sách & Phát triển |
Điểm thi THPT: 17 - 18 |
3 |
ĐH Bách khoa Hà Nội |
Điểm thi THPT: 18 - 23,35 |
4 |
ĐH Kinh tế Quốc dân |
Điểm thi THPT: 20,75 - 30,75 |
5 |
Học viện Ngân hàng |
Điểm thi THPT: 17,75 - 23,75 |
6 |
ĐH Quốc gia Hà Nội |
Điểm thi THPT: 16 - 27,25 |
7 |
ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải |
Điểm thi THPT: 14,5 - 18 |
8 |
Học viện Tài chính |
Điểm thi THPT: 19,75 - 27,72 |
9 |
ĐH Y Hà Nội |
Điểm thi THPT: 18,1 - 24,75 |
10 |
ĐH Công nghiệp Hà Nội |
Điểm thi THPT: 16 - 20,45 |
11 |
ĐH Sư phạm Hà Nội |
Điểm thi THPT: 16 - 24,8 |
12 |
ĐH Thương mại |
Điểm thi THPT: 19,5 - 21,55 |
13 |
ĐH Mỏ Địa chất |
Điểm thi THPT: 14 - 16 |
14 |
Trường ĐH Kinh tế – ĐHQG Hà Nội |
Điểm thi THPT: 21,7 - 27,05 |
15 |
ĐH Giao thông vận tải Hà Nội |
Điểm thi THPT: 14 - 15 |
16 |
ĐH Văn hóa Hà Nội |
Điểm thi THPT: 16,75 - 24,75 |
17 |
ĐH Phòng cháy chữa cháy |
Điểm thi THPT: Nam: 23,75 điểm và Nữ: 24,4 điểm |
18 |
ĐH Sư phạm Hà Nội 2 |
Điểm thi THPT: 18 - 27 Điểm học bạ: 22,43 - 35,00 |
19 |
ĐH Hải Phòng |
Điểm thi THPT: 18,5 - 22 |
20 |
ĐH Công đoàn |
Điểm thi THPT: 15 - 20,5 |
21 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
Điểm thi THPT: 14 - 21 |
22 |
ĐH Hà Nội |
Điểm thi THPT: 23,70 - 31,37 Ngành ngôn ngữ nhân 2 |
23 |
ĐH Điện lực |
Điểm thi THPT: 14,00 - 16,00 |
24 |
ĐH Hàng hải |
Điểm thi THPT: 14,00 - 20,00 |
25 |
ĐH Lao động Xã hội |
Điểm thi THPT: 14,00 - 16,00 |
26 |
ĐH Luật Hà Nội |
Điểm thi THPT: 19 - 20,75 |
27 |
Học viện Báo chí & Tuyên truyền |
Điểm thi THPT: 16 - 30,75 |
28 |
ĐH Dược Hà Nội |
Điểm thi THPT: 23,05 |
29 |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
Điểm thi THPT: 16,5 - 22 |
30 |
ĐH Y dược Thái Bình |
Điểm thi THPT: 15,75 - 22,7 |
31 |
ĐH Khoa học tự nhiên – ĐHQG Hà Nội |
Điểm thi THPT: 15,05 - 20,55 |
32 |
Học viện Ngoại giao |
Điểm thi THPT: 21,95 - 23,4 |
33 |
ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội |
Điểm thi THPT: 13 - 15 |
34 |
ĐH Kiến trúc Hà Nội |
Điểm thi THPT: 14 - 24,52 |
35 |
ĐH Xây dựng |
Điểm thi THPT: 15 - 19 |
36 |
ĐH Thủy lợi |
Điểm thi THPT: 15 - 19 |
37 |
ĐH Hồng Đức |
Điểm thi THPT: 17 - 21 |
38 |
ĐH Y tế Công cộng |
Điểm học bạ: 17 - 22 |
39 |
Đại học Hùng Vương |
Điểm thi THPT: 14 - 17 |
40 |
Viện Đại học Mở Hà Nội |
Điểm thi THPT: 14,5 - 20,35 |
41 |
Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam |
Điểm thi THPT: 15 - 16 |
42 |
Học viện Y học cổ truyền Việt Nam |
Điểm thi THPT: 19,5 - 21,85 |
43 |
Đại học Thăng Long |
Điểm thi THPT: 15 - 19,6 |
44 |
Đại học Thủ đô |
Điểm thi THPT: 19,83 - 37,58 |
2. Các trường ĐH, CĐ khu vực phía Nam
STT |
Tên trường |
Điểm chuẩn (thấp nhất – cao nhất) |
1 |
ĐH Ngoại thương cơ sở 2 |
Điểm thi THPT: 23,50 - 24,25 |
2 |
ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM |
Điểm thi THPT: 15 - 18,75 |
3 |
ĐH Giao thông Vận tải TPHCM |
Điểm thi THPT: 14 - 21,2 |
4 |
ĐH Công nghệ TPHCM |
Điểm thi THPT: 16 - 20 |
5 |
ĐH Kinh tế Tài chính TPHCM |
Điểm thi THPT: 16 - 20 |
6 |
ĐH Bách khoa TPHCM |
Điểm thi THPT: 17 - 25,25 |
7 |
ĐH Quốc tế – ĐHQG TPHCM |
Điểm thi THPT: 16 - 22 |
8 |
ĐH Công nghệ Thông tin – ĐHQG TPHCM |
Điểm thi THPT: 18,4 - 23,2 |
9 |
ĐH Thủ Dầu Một |
Điểm thi THPT: 14 - 19,5 |
10 |
ĐH Ngân hàng TPHCM |
Điểm thi THPT: 18 - 20,6 |
11 |
ĐH Nông lâm TPHCM |
Điểm thi THPT: 16 - 20 |
12 |
ĐH Mở TPHCM |
Điểm thi THPT: 15 - 20,65 |
13 |
ĐH Công nghiệp TPHCM |
Điểm thi THPT: 15 - 21 |
14 |
Trường ĐH Kinh tế TPHCM |
Điểm thi THPT: 17,5 - 22,8 |
15 |
ĐH Khoa học xã hội và nhân văn – ĐHQG TPHCM |
Điểm thi THPT: 16 - 24,9 |
16 |
ĐH Tài chính Marketing |
Điểm thi THPT: 16 - 21,4 |
17 |
ĐH Tôn Đức Thắng |
Điểm thi THPT: 17 - 22 |
18 |
ĐH Văn hóa TPHCM |
Điểm thi THPT: 14 - 21,25 |
19 |
ĐH Y dược Cần Thơ |
Điểm thi THPT: 14 - 19,8 |
20 |
ĐH Tài nguyên và Môi trường TPHCM |
Điểm học bạ: 18 - 24 |
21 |
ĐH Hoa Sen |
Điểm thi THPT: 14 - 20 |
22 |
ĐH Bạc Liêu |
Điểm thi THPT: 14,00 |
23 |
ĐH Khoa học tự nhiên – ĐHQG TPHCM |
Điểm thi THPT: 16 - 22,75 |
24 |
ĐH Cần Thơ |
Điểm thi THPT: 13 - 16 |
25 |
ĐH Y dược TPHCM |
Điểm thi THPT: 18 - 24,95 |
26 |
ĐH Tây Đô |
Điểm thi THPT: 14,00 |
27 |
ĐH Văn Hiến |
Điểm thi THPT: 14 - 17 |
28 |
ĐH Nguyễn Tất Thành |
Điểm thi THPT: 15 - 20 |
29 |
Khoa Y – ĐHQG TPHCM |
Điểm thi THPT: Y khoa 22,1 điểm; Ngành Dược học: 22 điểm |
30 |
ĐH Kinh tế – Luật – ĐHQG TPHCM |
Điểm thi THPT: 18 - 23,6 |
31 |
ĐH Sư phạm TPHCM |
Điểm thi THPT: 16 - 22,55 |
32 |
ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch |
Điểm thi THPT: 16,85 - 23,3 |
33 |
ĐH Kiến trúc TPHCM |
Điểm thi THPT: 13 - 15 |
34 |
Đại học Đồng Tháp |
Điểm thi THPT: 14 - 19,65 Điểm học bạ: 16 - 19,5 |
35 |
Đại học Trà Vinh |
Điểm thi THPT: 14 - 20,5 |
36 |
Đại học Tiền Giang |
Điểm thi THPT: 13 - 14 |
37 |
Đại học An Giang |
Điểm thi THPT: 14 - 20,25 |
38 |
Đại học Việt Đức |
Điểm thi THPT: 20,05 - 20,2 |
39 |
Đại học Sài Gòn |
Điểm thi THPT: 15- 22 |
40 |
Học viện Hàng không |
Điểm thi THPT: 18 - 21,85 |
41 |
Học viện Cán bộ TP HCM |
Điểm thi THPT: 19,62 - 21,3 |
42 |
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
Điểm thi THPT: 15 - 17,5 |
43 |
ĐH Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ |
Điểm thi THPT: 13 - 16 |
3. Các trường ĐH, CĐ khu vực miền Trung và Tây Nguyên
STT |
Tên trường |
Điểm chuẩn (thấp nhất – cao nhất) |
1 |
ĐH Bách Khoa – ĐH Đà Nẵng |
Điểm thi THPT: 15 - 23 |
2 |
Đại học Kinh tế – ĐH Đà Nẵng |
Điểm thi THPT: 17,5 - 21,25 |
3 |
Đại học Sư phạm – ĐH Đà Nẵng |
Điểm thi THPT: 15 - 22,25 |
4 |
Đại học Ngoại ngữ – ĐH Đà Nẵng |
Điểm thi THPT: 17,46 - 21,95 |
5 |
Đại học Sư phạm Mỹ thuật – ĐH Đà Nẵng |
Điểm thi THPT: 14 - 17,5 |
6 |
Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh – ĐH Đà Nẵng |
Điểm thi THPT: 15,35 - 16 |
7 |
Khoa Y Dược – ĐH Đà Nẵng |
Điểm thi THPT: 18,15 - 22,15 |
8 |
Khoa CNTT và Truyền thông – ĐH Đà Nẵng |
Điểm thi THPT: 15,5 - 17 |
9 |
Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum |
Điểm thi THPT: 14 - 20 |
10 |
ĐH Vinh |
Điểm thi THPT: 14 - 20 |
11 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh (Nghệ An) |
Điểm thi THPT: 13,5 - 17 |
12 |
ĐH Nghệ thuật – ĐH Huế |
Điểm học bạ: 16 - 17 |
13 |
Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị |
Điểm học bạ: 18 |
14 |
Đại học Luật – ĐH Huế |
Điểm thi THPT: 16 - 17,75 |
15 |
Khoa Giáo dục thể chất – ĐH Huế |
Điểm thi THPT: 17 - 21,5 |
16 |
ĐH Nông lâm – ĐH Huế |
Điểm học bạ: 18 - 20,15 |
17 |
Khoa Du lịch – ĐH Huế |
Điểm thi THPT: 14,5 - 17,5 |
18 |
ĐH Ngoại ngữ – ĐH Huế |
Điểm thi THPT: 15 - 21 |
19 |
ĐH Kinh tế – ĐH Huế |
Điểm thi THPT: 13 - 16,5 |
20 |
ĐH Sư phạm – ĐH Huế |
Điểm thi THPT: 17 - 22 |
21 |
ĐH Khoa học – ĐH Huế |
Điểm thi THPT: 13 - 13,75 |
22 |
ĐH Y dược – ĐH Huế |
Điểm thi THPT: 16,15 - 23,25 |
23 |
ĐH Nha Trang |
Điểm thi THPT: 14 - 18 |
24 |
ĐH Đà Lạt |
Điểm thi THPT: 14 - 17 |
25 |
ĐH Tây Nguyên |
Điểm thi THPT: 13 - 20,2 |
26 |
ĐH Quảng Nam |
Điểm thi THPT: 13 - 17 |
27 |
ĐH Phú Yên |
Điểm thi THPT: 15 - 17 |
28 |
ĐH Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên |
Điểm thi THPT: 13,5 - 14 |
4. Điểm chuẩn khối trường Công an
STT |
Tên trường |
Điểm chuẩn (thấp nhất – cao nhất) |
1 |
Học viện Cảnh sát nhân dân |
Điểm thi THPT: 24,15 - 27,15 (Nam) Điểm thi THPT: 24,90 - 25,12 (Nữ) Gửi đào tạo ngành Y: 18.45 điểm (Nam) |
2 |
Học viện An ninh nhân dân |
Điểm thi THPT: 24,2 - 24,7 (Nam) Điểm thi THPT: 25,5 - 26,1 (Nữ) Gửi đào tạo ngoài ngành: 18.45 điểm |
3 |
ĐH An ninh nhân dân |
Điểm thi THPT: 22.95 - 23.9 (Nam) Điểm thi THPT: 24.25 - 24.55 (Nữ) Gửi đào tạo ngoài ngành: 18.45 điểm |
4 |
ĐH Cảnh sát nhân dân |
Điểm thi THPT: 22.95 - 23.9 (Nam) Điểm thi THPT: 23.6 - 24.4 (Nữ) Gửi đào tạo ngoài ngành: 18.45 điểm |
Điểm chuẩn khối trường Quân đội: XEM TẠI ĐÂY
Năm 2018, toàn khối trường quân đội tuyển hơn 5.000 chỉ tiêu. Thí sinh đăng ký xét tuyển vào đào tạo đại học, cao đẳng quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng.
Ngoài ra, đến nay, trong gần 140 trường thông báo, khối quân đội vẫn dẫn đầu về điểm đầu vào. Mức cao nhất là 27,75 điểm không nhân hệ số cho tổ hợp Toán - Lý - Anh của Học viện Biên phòng.
Theo quy định, thí sinh trúng tuyển đợt 1 phải xác nhận nhập học trước 17h ngày 12/8. Sau đợt này, các trường chưa đủ chỉ tiêu sẽ thực hiện xét tuyển đợt bổ sung.
Trần Tuyền (Tổng hợp)
Nguồn: Vnexpress