Anh Anh (British English – Br.E) luôn tạo cảm giác trang trọng, lịch sự trong giao tiếp. Anh Mỹ (American English – Am.E) đúng theo tính cách kiểu Mỹ phóng khoáng, thoải mái, gần gũi, dễ nghe. Mỗi giọng phát âm đều có những cái hay và đặc trưng riêng. Để có được một cách học phát âm tiếng Anh hiệu quả, cùng tìm hiểu sự khác biệt trong phát âm giữa hai vùng miền này nhé.
Nguyên âm /ɔː/ (âm o dài) và /ɒː/ (âm o ngắn)
Trong tiếng Anh Mỹ không có âm ngắn /ɒ/. Tất cả những từ chứa âm /ɒ/ trong tiếng Anh Anh được phát âm thành âm /ɑ:/ hoặc âm /ɔ:/ trong tiếng Anh Mỹ.
Ví dụ:
|
Anh Anh |
Anh Mỹ |
Hot |
/hɒt/ |
/hɑːt/ |
Document |
/dɒkjʊmənt/ |
/dɑːkjʊmənt/ |
Occupied |
/ɒkjʊpaɪd/ |
/ɑːkjʊpaɪd/ |
Copy |
/kɒpi/ |
/kɑːpi/ |
Monitor |
/mɒnɪtə/ |
/mɑːnɪtə/ |
Chìa khóa để nói tiếng Anh giống Tây y đúc (Nguồn: YouTube)
Nguyên âm /æ/
Trong tiếng Anh Anh, âm /æ/ (âm æ bẹt) đọc hẳn thành /a/. Anh Mỹ đọc thành nửa /a/ nửa /e/.
Ví dụ:
|
Anh Anh |
Anh Mỹ |
Fast |
/fɑːst/ |
/fæst/ |
Staff |
/stɑːf/ |
/stæf/ |
Lamp |
/lɑːmp/ |
/læmp/ |
Map |
/ma:p/ |
/mæp/ |
Sad |
/sa:d/ |
/sæd/ |
Cat |
/kɑːt/ |
/kæt/ |
Một số âm đôi khác
-
Âm /ɪə/ trong tiếng Anh Anh thường được thay thế bằng âm /ɪr/ trong tiếng Anh Mỹ.
Ví dụ: Hear: – Giọng Anh Anh đọc là /hɪə(r)/ – Giọng Anh Mỹ đọc là /hɪr/ -
Âm /eə/ trong tiếng Anh Anh thường được thay thế bằng âm /er/ trong tiếng Anh Mỹ.
Ví dụ: Hair: – Giọng Anh Anh đọc là /heə(r)/ – Giọng Anh Mỹ đọc là /her/ -
Âm /ʊə/ trong tiếng Anh Anh thường được thay thế bằng âm /ʊr/ trong tiếng Anh Mỹ.
Ví dụ: Sure: – Giọng Anh Anh đọc là /ʃʊə(r)/ – Giọng Anh Mỹ đọc là /ʃʊr/ -
Âm /u:/, ở một số từ chứa âm /u:/, người nói giọng Anh Anh thường thêm âm /j/ trước âm /u:/ nhưng người nói giọng Anh Mỹ thì không.
Ví dụ: News: – Giọng Anh Anh đọc là /nju:z/ – Giọng Anh Mỹ đọc là /nu:z/ -
Âm /ɑ:/ ở một số từ trong tiếng Anh Anh được thay thế bằng âm /æ/ trong tiếng Anh Mỹ.
Ví dụ: Plant: – Giọng Anh Anh đọc là /plɑ:nt// – Giọng Anh Mỹ đọc là /plænt/
Hiểu được quy tắc bạn sẽ phát âm tốt hơn (Nguồn: đại kỷ nguyên)
Phụ âm /r/ ở cuối từ
Giọng Anh Anh thường không phát âm âm /r/, trừ khi theo sau nó là một nguyên âm. Giọng Anh Mỹ thường phát âm tất cả các âm /r/ trong từ.
Ví dụ:
|
Anh Anh |
Anh Mỹ |
Far |
/fɑ:/ |
/fɑ:r/ |
Learn |
/lɜ:n/ |
/lɜ:rn/ |
Car |
/kaː/ |
/kaːr/ |
Floor |
/flɔː/ |
/flɔːr/ |
Board |
/bɔːd/ |
/bɔːrd/ |
Bare |
/beə/ |
/ber/ |
Phụ âm /t/ ở giữa 2 nguyên âm
Trong tiếng Anh Mỹ, âm /t/ giữa 2 nguyên âm có thể được phát âm thành /d/, trong khi đa số người nói giọng Anh Anh phát âm /t/.
Ví dụ:
|
Anh Anh |
Anh Mỹ |
Forty |
/ˈfɔ:ti/ |
/ˈfɔ:rdi/ |
Seventy |
/ˈsevnti/ |
/ˈsevndi/ |
Item |
/aɪ.təm/ |
/aɪ.dəm/ |
Bottle |
/bɔtl/ |
/ba:dl/ |
Computer |
/kəm’pju:tə/ |
/kəm’pju:dər/ |
Letter |
/‘letə/ |
/‘ledər/ |
Hy vọng với cách phân biệt sự khác nhau giữa tiếng Anh Anh và Anh Mỹ trên, bạn sẽ cải thiện được khả năng phát âm của mình và tự tin hơn trong giao tiếp.
Bảng xếp hạng trung tâm
tiếng Anh giao tiếp tốt nhất
Hiều Lễ (tổng hợp)