Chinh phục thương vụ bạc tỷ khi thành thạo các thành ngữ tiếng Anh về kinh tế | Edu2Review
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      Chinh phục thương vụ bạc tỷ khi thành thạo các thành ngữ tiếng Anh về kinh tế

      Chinh phục thương vụ bạc tỷ khi thành thạo các thành ngữ tiếng Anh về kinh tế

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:11
      Đã dấn thân vào kinh doanh chắc chắn bạn không thể ngập ngừng, ấp úng trước mặt đối tác. Học ngay những thành ngữ tiếng Anh về kinh tế để đem về những thương vụ bạc tỷ nào!

      Kinh tế là nền tảng trong cuộc sống xã hội, hãy học ngay những thành ngữ dưới đây để hiểu thêm về lĩnh vực này! (Nguồn: Bottom Up Economy)

      Tiếng Anh với người đi làm là yếu tố cực kỳ quan trọng. Không chỉ là trong giao tiếp hàng ngày nơi công sở, mà còn trong những cuộc đấu trí nảy lửa với các đối tác. Dù là bất kì tình huống nào, bỏ túi những thành ngữ tiếng Anh về kinh tếcũng sẽ giúp bạn tự tin và bản lĩnh.

      Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ tốt nhất Việt Nam!

      Những cụm từ dành cho “người trong nghề”

      1. Give someone/something the green light

      - Ý nghĩa: Bật đèn xanh và cho phép việc thực hiện một điều gì đó

      - Ví dụ: After a few meetings, our boss finally gave us the green light to implement the new promotion strategy. (Sau một vài cuộc họp, sếp cuối cùng đã bật đèn xanh cho phép chúng tôi thực hiện chiến dịch quảng bá mới).

      2. Piece of the action

      - Ý nghĩa: Một phần công việc của một dự án lớn

      - Ví dụ: The project was so challenging that everyone in the company wanted a piece of the action. (Dự án này có tính thử thách đến mức mà ai trong công ty cũng muốn tham gia).

      3. Pave the way

      - Ý nghĩa: Mở đường để một điều gì đó mới mẻ

      - Ví dụ: The new product was used to pave the way for our conquest of a new market. (Sản phẩm mới được sử dụng để mở đường cho chúng tôi chinh phục một thị trường mới).

      Nắm vững tiếng Anh trong thời kinh tế hội nhập là yếu tố quyết định cho sự thành công của mỗi người làm kinh doanh (Nguồn: essay)

      Nắm vững tiếng Anh trong thời kinh tế hội nhập là yếu tố quyết định cho sự thành công của mỗi người làm kinh doanh (Nguồn: essay)

      4. Ballpark figure

      - Ý nghĩa: Một số liệu dựa trên sự tính toán xấp xỉ và không chắc chắn

      - Ví dụ: The real estate agent was so disappointed, because the contractor gave them such a ballpark figure. (Công ty bất động sản rất thất vọng, vì nhà thầu đã cho họ một con số mơ hồ).

      5. Take a nosedive

      - Ý nghĩa: Ngã bổ nhào hoặc giảm rất mạnh

      - Ví dụ: Our share price on Friday took a nosedive, after the controversial government bill was passed. (Giá cổ phiếu của chúng tôi đã giảm mạnh vào thứ sáu, sau khi bộ luật gây tranh cãi của chính phủ được thông qua).

      6. Stumbling stock

      - Ý nghĩa: Vật cản hoặc vật trở ngại

      - Ví dụ: The major stumbling stock to the completion of this building was the sudden increase in material expenses. (Điều cản trở lớn đến việc hoàn thành tòa nhà này là sự tăng đột biến của giá nguyên vật liệu).

      7. Banker’s hours

      - Ý nghĩa: Ám chỉ những người làm việc lười nhác, không có quy tắc

      - Ví dụ: If he continues to work banker’s hours, he will soon be fired. (Nếu tiếp tục làm việc lười nhác, anh ấy sẽ sớm bị sa thải).

      8. Bang for the buck

      - Ý nghĩa: Nhận được món hời hoặc giá trị lớn từ một khoản đầu tư nhỏ

      - Ví dụ: The company was able to receive a bang for the buck, after it advertised the new product online for little cost and attracted 10,000 orders. (Công ty đã nhận được một món hời lớn, sau khi họ quảng cáo sản phẩm mới trên mạng với chi phí rất thấp và thu hút được 10.000 đơn đặt hàng sau đó).

      9. Dodge the issue

      - Ý nghĩa: Né tránh hoặc thảo luận không chi tiết về một vấn đề tiêu cực

      - Ví dụ: Instead of keeping dodging the issue, we need to directly address it. (Thay vì né tránh vấn đề, chúng ta cần trực tiếp giải quyết nó).

      10. Sell like hotcakes

      - Ý nghĩa: Bán rất chạy

      - Ví dụ: As the Christmas season is approaching, our home decoration products sell like hotcakes. (Khi mùa Giáng sinh đang đến, những sản phẩm trang trí nhà cửa của chúng tôi bán rất chạy).

      11. Bean counter

      - Ý nghĩa: Một người rất tiết kiệm và để ý từng danh mục chi tiêu của công ty để cắt giảm chi phí

      - Ví dụ: Our bean counter decided to sell all TV screens in the meeting room, because he saw them as an unnecessary expense. (Người kế toán keo kiệt của chúng tôi quyết định bán hết màn hình TV ở phòng họp, vì anh ấy coi chúng là một khoản chi phí không đáng có).

      12. Red ink

      - Ý nghĩa: Sự khủng hoảng trầm trọng về kinh tế

      - Ví dụ: As our partner banks went insolvent, our operations in Europe were thrown into red ink. (Khi mà những ngân hàng đối tác của chúng tôi vỡ nợ, hoạt động kinh doanh của chúng tôi ở châu Âu cũng lâm vào khủng hoảng).

      Những cụm từ diễn tả các hoạt động kinh tế

      13. Allocate resources

      - Ý nghĩa: phân chia nguồn tài nguyên

      - Ví dụ: We need to allocate resources effectively. (Chúng ta cần phân chia nguồn lực hiệu quả).

      14. Black economy

      - Ý nghĩa: kinh tế ngầm, hình thức kinh doanh bất hợp pháp

      - Ví dụ: The black economy causes many problems to a government. (Nền kinh tế ngầm gây ra rất nhiều vấn đề cho một chính phủ).

      15. Curb inflation

      - Ý nghĩa: kiểm soát lạm phát

      - Ví dụ: The government haven’t come up with any idea of curbing inflation. (Chính phủ vẫn chưa có biện pháp nào để kiểm soát lạm phát).

      16. Economic climate

      - Ý nghĩa: tình hình kinh tế

      - Ví dụ: Current world economic climate is in tough time. (Tình hình kinh tế thế giới hiện nay đang ở trong thời kỳ khó khăn).

      17. Extend opportunity

      - Ý nghĩa: mở rộng cơ hội

      - Ví dụ: Our BOD decided to extend opportunity to Euro. (Ban điều hành của chúng ta quyết định mở rộng cơ hội sang Châu Âu).

      Muốn kinh doanh không khó, nhưng để thành công trong kinh doanh bạn cần nhiều phương tiện hỗ trợ, trong đó có ngoại ngữ (Nguồn: ied)

      Muốn kinh doanh không khó, nhưng để thành công trong kinh doanh bạn cần nhiều phương tiện hỗ trợ, trong đó có ngoại ngữ (Nguồn: ied)

      18. Increase output

      - Ý nghĩa: tăng sản lượng đầu ra

      - Ví dụ: We need to increase output from now to the end of fiscal year. (Chúng ta cần tăng sản lượng đầu ra từ nay tới hết năm tài chính).

      19. Industry is thriving

      - Ý nghĩa: ngành công nghiệp đang phát triển tốt

      - Ví dụ: All researches showed that the industry was thriving. (Tất cả các nghiên cứu cho thấy ngành công nghiệp đã phát triển tốt).

      20. Interest rate

      - Ý nghĩa: lãi suất

      - Ví dụ: Interest rate is increasing. (Lãi suất đang tăng lên).

      21. Levy taxes

      - Ý nghĩa: đánh thuế

      - Ví dụ: The taxes levied on luxury cars included called special consumption tax. (Thuế đánh vào xe hơi hạng sang có bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt).

      22. Long-term investment

      - Ý nghĩa: khoản đầu tư dài hạn

      - Ví dụ: Long- term investment will bring much more profit but it is also much more risk. (Khoản đầu tư dài hạn mang lại nhiều lợi nhuận hơn nhưng nó cũng rủi ro hơn nhiều).

      23. Plummeting profit

      - Ý nghĩa: lợi nhuận sụt giảm

      - Ví dụ: We are now facing with plummeting profit in quarter II. (Chúng ta đang phải đối mặt với việc giảm lợi nhuận trong quý II).

      24. Public spending

      - Ý nghĩa: chi tiêu công

      - Ví dụ: Our country is wasting money to public spending. (Đất nước chúng ta đang phí tiền cho đầu tư công).

      25. Rinflation

      - Ý nghĩa: lạm phát không kiểm soát

      - Ví dụ: Vietnam experienced rampant inflation in 1990s. (Việt Nam đã từng trải qua lạm phát không kiểm soát vào những năm 90).

      26. Safeguard one’s interest

      - Ý nghĩa: bảo vệ quyền lợi, lợi nhuận

      - Ví dụ: The government claimed that there is no safeguard group’s interest. (Chính phủ nói rằng không có việc bảo vệ lợi ích nhóm ở đây).

      27. Social exclusion

      - Ý nghĩa: những vấn đề của tầng lớp yếu thế trong xã hội

      - Ví dụ: The government need to deal with social exclusion problems. (Chính phủ phải giải quyết các vấn đề của tầng lớp yếu thế).

      28. Undeclared earnings

      - Ý nghĩa: khoản thu nhập không được khai báo với cơ quan thuế

      - Ví dụ: Undeclared earnings will lead to loss of tax revenue. (Những khoản thu nhập không được khai báo sẽ dẫn tới hậu quả thất thu thuế).

      Những câu nói thông dụng thường chứa thành ngữ đặc biệt trong tiếng Anh thương mại

      1. Have you ever got off on the wrong foot with someone? What happened? Were you able to eventually have a good relationship with the person? Tell your group about it. (Bạn đã từng có khởi đầu tồi tệ với một ai đó chưa? Điều gì đã xảy ra? Bạn đã từng có mối quan hệ tốt với người đó chưa? Hãy kể cho nhóm của bạn nghe về điều đó).

      2. Tell your group about a time you had to play hardball with someone. What happened? Tell your group about a time someone played hardball with you. What happened?(Nói cho nhóm bạn biết về khoảng thời gian mà bạn rất khó chơi với người khác. Điều gì đã xảy ra? Nói cho nhóm bạn biết về khoảng thời gian ai đó khó chơi với bạn. Điều gì đã xảy ra?).

      Xu hướng hội nhập và phát triển bền vững đang là xu thế mới của thế giới (Nguồn: Smart ilab)

      3. Do a lot of business transactions occur under the table in your country? Have you ever worked under the table? (Có nhiều doanh nghiệp giao dịch xảy ra mờ ám ở nước bạn? Bạn đã từng làm việc mờ ám chưa?).

      4. What are some things people do to get their foot in the door at a company?(Điều gì khiến một số người làm để có được một vị trí trong một công ty).

      5. Tell your group about a tough break you’ve had. (Nói cho nhóm bạn về việc không may mắn mà bạn đã từng gặp).

      6. What is something that you’ve done so much that it’s second nature to you? Is speaking English second nature to you? (Đó là một điều gì đó mà bạn đã thực hiện rất nhiều lần đến nỗi nó trở thành bản năng không? Nói tiếng Anh có phải bản năng của bạn không?).

      7. Do you usually stand your ground in an argument or do you normally give in? (Bạn có thường xuyên bảo vệ chính kiến trong một cuộc tranh luận hay bạn bỏ cuộc?).

      8. Tell your group about a time you had to talk someone into something. (Kể cho nhóm bạn nghe về thời gian mà bạn thuyết phục ai đó một điều gì).

      9. Tell your group about a time you had to talk someone out of something. (Kể cho nhóm bạn nghe về khoảng thời gian mà bạn dỗ dành ai đó điều gì).

      10. Tell your group about a time you had to throw in the towel because you weren’t able to do something. (Nói cho nhóm bạn biết về khoảng thời gian mà bạn phải đầu hàng bởi vì bạn không thể làm được).

      11. Can you think of any interesting business ideas that involved thinking outside the box? (Bạn có thể nghĩ về một ý tưởng thú vị nào liên quan việc suy nghĩ rộng, nhìn xa trông rộng).

      12. In a nutshell, what is your role with your company? (Nói tóm lại, vai trò chính của bạn với công ty là gì?).

      13. Have you ever gone the extra mile for your employer? What did you do? (Bạn đã từng làm vượt chỉ tiêu do cấp trên đề ra chưa? Bạn đã làm cái gì?).

      Thương trường vẫn luôn là chiến trường, vì vậy hãy là kẻ mạnh trong cuộc chiến này. Mỗi ngày một chút, bạn hãy rèn luyện bản thân mình từ kiến thức, ngoại ngữ cho đến các kỹ năng để khi ra trận, những điều ấy sẽ trở thành “vũ khí” mạnh mẽ nhất của một chiến binh. Edu2Review chúc bạn sẽ thành công và luôn học hỏi những điều thú vị mỗi ngày!

      Huỳnh Trang (Tổng hợp)


      Có thể bạn quan tâm

      Bạn cần biết

      Thay đổi thái độ sống với 25 thành ngữ tiếng Anh về sự giúp đỡ

      06/02/2020

      Sống trong đời sống, cần có một tấm lòng. Dù ở bất cứ đâu, lòng tốt vẫn luôn được trân trọng, ...

      Tiếng anh giao tiếp

      Học tiếng Anh giao tiếp ở đâu tốt tại TP.HCM?

      06/02/2020

      "Muốn giao tiếp tiếng Anh mau giỏi, hãy tìm học tiếng Anh cùng người nước ngoài." Câu nói đó có ...

      Bạn cần biết

      Review những thông tin cần nắm về học bổng S-Global 2

      26/12/2023

      Review học bổng S-Global 2 - Thông tin chương trình, đơn vị đào tạo có tốt không, học phí bao ...

      Bạn cần biết

      Khóa học ILA Summer 2023 - Trải nghiệm mùa hè ý nghĩa để trưởng thành hơn mỗi ngày

      19/05/2023

      Khóa hè 7 tuần ILA Summer 2023 theo chuẩn quốc tế, dành cho ba nhóm tuổi: 4-7, 8-11, 12-16, là ...