Dạy kèm tiếng Anh cho người đi làm trở nên dễ dàng hơn qua các câu thành ngữ thông dụng (Nguồn: tiếng Anh văn phòng)
Có rất nhiều cách để dạy kèm tiếng Anh cho người đi làm và một trong số đó là: dạy cho họ những thành ngữ tiếng Anh, vì chúng luôn mang đến những điều thú vị về cách sử dụng tiếng Anh của người bản ngữ.
Nào, hãy tìm hiểu ngay 10 thành ngữ tiếng Anh thông dụng cực kỳ hữu ích dành riêng cho dân công sở nhé!
Chương trình "VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH". Edu2Review tặng bạn Voucher khuyến học trị giá lên tới 500.000đ, Nhận ngay Voucher
1. As easy as a piece of cake
Thành ngữ ám chỉ việc gì đó cực kì đơn giản, dễ dàng.
Thành ngữ tiếng Anh sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong những cuộc đối thoại thường ngày (Nguồn: Hagar Languague School)
-
I can do it by myself. It’s as easy as a piece of cake.
(Tôi có thể tự mình làm điều này. Dễ như ăn bánh vậy.)
2. Better late than never
Thành ngữ ngụ ý trễ còn hơn không.
Mỗi ngành, nghề đều có những thành ngữ tiếng Anh chuyên biệt (Nguồn: Khương Phạm)
-
I’m sorry for being late. (Xin lỗi, tôi đến trễ.)
-
It’s okay. Better late than never. (Không sao, muộn còn hơn không đến mà.)
3. Break the ice
Thành ngữ chỉ ý làm cho những người chưa gặp nhau bao giờ cảm thấy thoải mái và nói chuyện với nhau.
Sử dụng đúng thành ngữ tiếng Anh trong từng tình huống (Nguồn: Grindstone)
-
I know some of you have never met each other before. Thus, we do some warm-up activity to break the ice.
(Tôi biết vài người trong chúng ta chưa gặp nhau bao giờ. Do đó, chúng ta cùng nhau thực hiện 1 một vài hoạt động để làm quen với nhau nhé.)
4. Butterfly in my stomatch
Dùng để diễn tả trạng thái bồn chồn lo lắng.
Khi lo lắng, bạn sẽ dùng thành ngữ tiếng Anh nào? (Nguồn: Interview)
-
Whenever I have a presentation, I always have butterfly in my stomatch.
(Khi nào tôi có bài thuyết trình, tôi luôn cảm thấy bồn chồn lo lắng.)
5. Get to the point
Khi người khác nói lòng vòng hay lan man, câu thành ngữ này mang ý vào thẳng vấn đề chính.
Thành ngữ thế hiện sự nóng giận vì sự lòng vòng của đối phương (Nguồn: 2ST)
-
We do not have much time left. Let’s get to the point.
(Chúng ta không còn nhiều thời gian đâu. Vào thẳng vần đề luôn nào.)
6. Give someone a hand
Thành ngữ chỉ ý đề nghị sự giúp đỡ.
-
I have difficulty in carrying this heavy box. Can you give me a hand?
(Tôi gặp khó khăn trong việc mang cái hộp nặng này. Bạn giúp tôi một tay chứ.)
7. Put your self in someone's shoes
Đặt mình vào hoàn cảnh của người khác
-
When I get in trouble, my dad or mom tells me to put myself in someone else's shoes because I might have hurt someones feelings.
(Khi tôi gặp vấn đề mẹ hoặc bố tôi sẽ nói tôi đặt mình vào hoàn cảnh của người khác bởi vì tôi có thể sẽ làm tổn thương ai đó.)
8. Go dutch
Thành ngữ này mang nghĩa chia đều khi thanh toàn hóa đơn.
Go dutch - Dạy kèm tiếng Anh cho người đi làm (Nguồn: Jinny Boy)
- I’ll pay for this meal. (Bữa nay mình trả)
- No, you shouldn't. I think we should go dutch. (Không, mình nghĩ là chúng ta nên chia đều.)
9. On the back burner
Gác một việc sang 1 bên và giải quyết sau.
Tham khảo thêm phương pháp dạy kèm tiếng Anh cho người đi làm (Nguồn: Daily Video Vocabulary)
-
The project was put on the back burner while the company focused on a more immediate problem.
(Dự án được gác lại giải quyết sau bởi vì công ty cần tập trung vào một vấn đề cấp bách hơn.)
10. Burn your bridges
Làm mất đi cơ hội của mình
-
Jack tried to be kind to his boss when he quit in job because he did not want to burn this brigdes.
Jack đã cố gắng tử tế với sếp khi nghỉ việc bởi vì anh ta không muốn làm mất đi những cơ hội khác của mình.
Những thành ngữ tiếng Anh trên đã đủ cho bạn "chém gió" cùng đồng nghiệp chưa nào? Nếu chưa thì hãy tìm hiểu thêm hàng trăm bí "kíp" học tiếng Anh hiệu quả khác từ Edu2Review nhé!
Trà Giang (tổng hợp)