Điểm chuẩn ĐH Khoa học Tự Nhiên TP. HCM năm 2018 giảm mạnh (Nguồn: Báo Thanh Niên)
Theo các chuyên gia giáo dục đánh giá, năm nay điểm trung bình các môn giảm rất nhiều so với năm 2017. Lý do là khi nhìn vào phổ điểm, nhiều người cho rằng đề thi có quá nhiều câu hỏi phân loại học sinh giỏi.
Đó cũng là câu trả lời cho câu hỏi "Vì sao điểm chuẩn ĐH Khoa học Tự nhiên TP. HCM năm 2018 giảm mạnh?". Để biết điểm chuẩn từng ngành, mời bạn xem qua bài viết này.
Bạn muốn tìm trường Đại học phù hợp với bản thân? Xem ngay bảng xếp hạng các trường Đại học tốt nhất Việt Nam!
Điểm chuẩn ĐH Khoa học Tự Nhiên TP. HCM 2018
Điểm chuẩn các ngành tại ĐH Khoa học Tự Nhiên TP. HCM hầu như đều giảm, chênh lệch trung bình so với năm trước lên đến khoảng 4 điểm.
Năm nay điểm chuẩn tất cả các ngành của trường dao động từ 16 đến 22,75 điểm. Có khoảng 417 thí sinh có điểm từ 23 trở lên, ít hơn rất nhiều so với các năm trước.
Top 5 ngành, chương trình điểm cao nhất của năm 2018 gồm: Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin, ngành Công nghệ sinh học, ngành Hóa học, chương trình tiên tiến ngành Công nghệ thông tin, chương trình chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin.
>> Xem thêm đánh giá của sinh viên về trường Đại học Khoa học Tự nhiên
Điểm chuẩn ĐH Khoa học Tự nhiên TP. HCM ngành thấp nhất là Sinh học, ngành cao nhất là Công nghệ thông tin (Nguồn: Vietnamnet)
Cụ thể điểm chuẩn của từng ngành như sau:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm chuẩn trúng tuyển |
1 |
7420101 |
Sinh học |
16.00 |
2 |
7420101_BT |
Sinh học – Phân hiệu ĐHQG – HCM tại tỉnh Bến Tre |
15.45 |
3 |
7420201 |
Công nghệ Sinh học |
20.70 |
4 |
7420201_CLC |
Công nghệ Sinh học – Chương trình chất lượng cao |
18.25 |
5 |
7440102 |
Vật lý học |
16.00 |
6 |
7440112 |
Hóa học |
20.50 |
7 |
7440112_VP |
Hóa học – Chương trình Việt Pháp |
19.40 |
8 |
7440122 |
Khoa học vật liệu |
16.10 |
9 |
7440201 |
Địa chất học |
16.05 |
10 |
7440228 |
Hải dương học |
16.00 |
11 |
7440301 |
Khoa học Môi trường |
16.00 |
12 |
7440301_BT |
Khoa học Môi trường – Phân hiệu ĐHQG – HCM tại tỉnh Bến Tre |
15.05 |
13 |
7460101 |
Toán học |
16.05 |
14 |
7480201 |
Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin |
22.75 |
15 |
7480201_CLC |
Công nghệ thông tin – Chương trình chất lượng cao |
21.20 |
16 |
7480201_TT |
Công nghệ thông tin – Chương trình tiên tiến |
21.40 |
17 |
7480201_VP |
Công nghệ thông tin – Chương trình Việt Pháp |
20.10 |
18 |
7510401_CLC |
Công nghệ kỹ thuật Hóa học – Chương trình Việt Pháp |
19.75 |
19 |
7510406 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
16.00 |
20 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
17.85 |
21 |
7520207_CLC |
Kỹ thuật điện tử – Viễn thông – Chương trình chất lượng cao |
16.10 |
22 |
7520402 |
Kỹ thuật hạt nhân |
16.90 |
Nhìn lại điểm chuẩn ĐH Khoa học Tự nhiên TP. HCM năm 2017
Việc xét tuyển đại học năm 2017 và các năm trước diễn ra rất thuận lợi. Minh chứng là các trường tuyển được học sinh chất lượng và vẫn đảm bảo có trên 99% thí sinh dự thi đủ điều kiện tốt nghiệp THPT.
Điểm chuẩn ĐH Khoa học Tự nhiên năm 2017 dao động từ 18 cho đến 26 điểm. Thấp nhất là ngành Toán học (18 điểm) và cao nhất là ngành Công nghệ thông tin (26 điểm).
Trong tổng số thí sinh nộp đơn xét tuyển tại ĐH Khoa học Tự Nhiên TP. HCM năm 2017, điểm từ 7 trở lên có khá nhiều, bên cạnh điểm từng môn của đa số thí sinh nằm trong khoảng từ 6 cho đến 7 điểm.
So với năm 2018, điểm từng môn của đa số thí sinh trong khoảng từ dưới trung bình cho đến 5, thí sinh đạt điểm trên 7 cũng khá ít.
Top các trường đại học có môi trường học tốt nhất TP. HCM
So sánh điểm chuẩn ĐH Khoa học Tự nhiên TP. HCM năm 2017:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
1 |
7420101 |
Sinh học |
20.75 |
2 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
25.25 |
3 |
7440102 |
Vật lý học |
18 |
4 |
7440112 |
Hoá học |
25 |
5 |
7440112_VP |
Hoá học (Chương trình liên kết Việt – Pháp) |
24.25 |
6 |
7440122 |
Khoa học vật liệu |
20 |
7 |
7440201 |
Địa chất học |
18 |
8 |
7440228 |
Hải dương học |
18 |
9 |
7440301 |
Khoa học môi trường |
21.5 |
10 |
7460101 |
Toán học |
18 |
11 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
26 |
12 |
7480201_CLC |
Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao) |
25 |
13 |
7480201_TT |
Công nghệ thông tin (Chương trình Tiên tiến) |
25 |
14 |
7480201_VP |
Công nghệ thông tin (Chương trình liên kết Việt – Pháp) |
21.25 |
15 |
7510401_CLC |
Công nghệ kỹ thuật Hoá học(Chương trình Chất lượng cao) |
22.5 |
16 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
22.5 |
17 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử – Viễn thông |
23.25 |
18 |
7520207_CLC |
Kỹ thuật điện tử – Viễn thông (Chương trình Chất lượng cao) |
--- |
19 |
7520402 |
Kỹ thuật hạt nhân |
20.5 |
Điểm chuẩn ĐH Khoa học Tự nhiên TP. HCM giảm mạnh có lẽ là do đề thi năm nay đã được Bộ GD – ĐT tăng thêm độ phân loại học sinh giỏi. Cũng nhờ đó mà ĐH Khoa học Tự nhiên TP. HCM đã chọn lọc được các học sinh có thể nói là chất lượng hơn các năm trước.
Tuấn Đạt (tổng hợp)