Học hết động từ khiếm khuyết (Modal Auxiliaries) để không còn “khiếm khuyết" nào | Edu2Review
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      Học hết động từ khiếm khuyết (Modal Auxiliaries) để không còn “khiếm khuyết" nào

      Học hết động từ khiếm khuyết (Modal Auxiliaries) để không còn “khiếm khuyết" nào

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:11
      Bạn có thắc mắc nên dùng “Could I use your phone?”, “Can I you your phone?”, hay “May I use your phone?”, những động từ khiếm khuyết (Modal Auxiliaries) này có gì khác nhau?

      Học tiếng Anh mỗi ngày để cải thiện bản thân nhiều hơn (Nguồn: study)

      Động từ khiếm khuyết (Modal Auxiliaries) là động từ nhưng lại không chỉ về hành động, mà dùng để bổ trợ cho các động từ chính trong câu. Nghe tên và định nghĩa có vẻ khá xa lạ, nhưng tham khảo bài viết dưới đây bạn sẽ thấy chúng toàn là những từ bạn đã gặp rất nhiều lần trong giao tiếp và nhất là kỳ thi quốc tế IELTS.

      Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ tốt nhất Việt Nam!

      1. Vì sao gọi là động từ khiếm khuyết (Modal Auxiliaries)?

      Đây là một trong những chủ điểm ngữ pháp khá quan trọng dành cho người đang theo học tiếng Anh. Các động từ khiếm khuyết này được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống giao tiếp hằng ngày của người bản xứ, vì chúng được dùng cho rất nhiều trường hợp như: lời đề nghị, yêu cầu, xin phép…

      Bên cạnh đó, các động từ này sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong phần thi IELTS Writing Task 2, khi bạn cần đưa ra giải pháp cho một vấn đề ở đề bài. Trước khi tìm hiểu về từng động từ khiếm khuyết một, chúng ta cần phải hiểu rõ bản chất của cái tên “động từ khiếm khuyết”.

      - Động từ không cần chia ở ngôi thứ ba số ít: Vì cấu trúc sử dụng động từ khiếm khuyết là Subject (Chủ ngữ) + Modal Auxiliaries + Verb bare (Động từ nguyên mẫu) nên với bất kỳ chủ ngữ nào như I, She, He, We… chúng ta đều không cần chia động từ, thêm “s” hay “es”

      - Không có hình thức nguyên thể và phân từ: Tức là các động từ khiếm khuyết này không được chia ở dạng bị động (musted), hay thêm “to” (to can) như các động từ khác.

      - Động từ theo sau là dạng nguyên mẫu không thêm “to”. Ví dụ: I can swim.

      - Không cần trợ động từ DO/DOES trong câu hỏi, câu phủ định…

      Hãy xem việc học tập như niềm vui mỗi ngày của bạn!

      Hãy xem việc học tập như niềm vui mỗi ngày của bạn! (Nguồn: formaeduca)

      2. Các động từ khiếm khuyết hay gặp

      Can (Có thể)

      - Miêu tả khả năng ở hiện tại hoặc tương lai của một người.

      Ví dụ: Sarah can speak English well.

      - Miêu tả một sự việc sắp xảy ra.

      Ví dụ: It can rain.

      - Dùng trong ngữ cảnh như một lời xin phép. “Can’t” trong trường hợp này là từ chối lời xin phép đó.

      Ví dụ: “Can I use your phone?” – “Yes, of course you can.” or “No, I’m afraid you can't.

      - Sử dụng là một lời đề nghị hoặc gợi ý làm gì đó.

      Ví dụ: “Can I ask you a question?”, “Can I carry your bag?”

      Could (Có thể)

      - Miêu tả khả năng của một người có thể làm được trong quá khứ.

      Ví dụ: I could dance, when I was eleven.

      - Một hiện tượng có thể xảy ra trong tương lai, nhưng không chắc chắn.

      Ví dụ: The phone is ringing. It could be Sam.

      - Dùng khi cần xin phép cái gì đó. “Couldn't” không dùng cho từ chối lời xin phép.

      Ví dụ: Could you wait for a moment, please?

      May/ Might (Có lẽ/ có thể)

      - Miêu tả điều gì đó có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai hoặc quá khứ, nhưng không chắc chắn.

      Ví dụ: She may/ might be in her office.

      - Một lời yêu cầu, xin phép

      Ví dụ: “May I use your phone?” – “Yes, you may.” or “Sorry, you may not.”

      - Diễn tả lời chúc hay một niềm hy vọng.

      Ví dụ: May your day be amazing!

      >> "Nâng cấp" kỹ năng Speaking với bài nói tiếng Anh về du lịch

      Ôn tập động từ khiếm khuyết để không vấp phải “khiếm khuyết” nào

      Ôn tập động từ khiếm khuyết để không vấp phải “khiếm khuyết” nào (Nguồn: blogstudocu)

      Must/ Have to (Phải)

      - Must để diễn đạt sự bắt buộc, cần phải làm một cái gì đó, có tính chủ quan. Không dùng ở quá khứ. Không chia “must” dưới dạng tương lai và quá khứ.

      Ví dụ: You must get up early in the morning to go to school on time.

      - Have to cũng diễn tả sự bắt buộc, nhưng có tính khách quan (do nội quy, quy định…). Have to có thể dùng thay cho must trong những trường hợp khi không dùng must được.

      Ví dụ: I had to go to the hospital yesterday.

      - Mustn't chỉ sự cấm đoán.

      Ví dụ: You mustn't smoke in school.

      - Have not to chỉ sự không cần thiết.

      Ví dụ: You haven't to buy this flower for me.

      Ought to (Phải/ Nên)

      - Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận. Có mức độ mạnh hơn should nhưng không có mức độ mạnh bằng must.

      Ví dụ: You ought to eat breakfast.

      - Đưa ra lời khuyên hoặc kiến nghị.

      Ví dụ: You look very bad. You ought to see a doctor.

      Should (Nên)

      - Có tương tự 2 chức năng như “Ought to” nhưng mức độ nhẹ hơn.

      Ví dụ: You should send this report soon.

      Will (Sẽ)

      - Dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai.

      Ví dụ: I think tomorrow will be a warm day.

      - Đưa ra quyết định ngay lúc nói.

      Ví dụ: “Did you buy sugar?” – “Oh sorry, I will go now.”

      - Đưa ra lời mời, đề nghị.

      Ví dụ: Will you have a cup of coffee?

      Would (Sẽ)

      - Dự đoán một sự việc giả định xảy ra trong quá khứ.

      Ví dụ: She would be upset when hearing this bad news.

      - Đưa ra lời mời, đề nghị.

      Ví dụ: Would you like orange?

      Shall (Sẽ)

      - Dùng để xin ý kiến, lời khuyên, lời mời. Nhưng will được dùng phổ biến hơn.

      Ví dụ: Where shall we eat tonight?

      Cùng ôn lại các động từ khiếm khuyết qua video này nhé! (Nguồn: IELTS Super Simple)

      3. Những lưu ý về động từ khiếm khuyết

      - Mức độ lịch sự sử dụng các động từ khiếm khuyết trong trường hợp diễn đạt lời đề nghị, yêu cầu được xếp từ cao đến thấp như sau: May/Could – Would/ Will/ Can.

      - Khi sử dụng động từ khiếm khuyết ta cũng cần lưu ý về mức độ chắc chắn của chúng.

      Ví dụ: Why isn’t John come to class?

      100%: He is sick.

      95%: He must be sick.

      70%: He would be sick.

      may be sick.

      might/could be sick.

      Để kiến thức tiếng Anh của mình không “phai mờ” dần theo năm tháng, các bạn nên ôn luyện thật kỹ các cấu trúc cơ bản như trên. Việc duy trì thói quen tiếp xúc với tiếng Anh hằng ngày sẽ nâng cao khả năng phản xạ với tiếng Anh hiệu quả hơn.

      Hy vọng bài viết trên của Edu2Review sẽ là một nguồn tham khảo bổ ích để bạn hiểu rõ về động từ khiếm khuyết (Modal Auxiliaries).

      Mỹ Duyên tổng hợp


      Có thể bạn quan tâm

      Bạn cần biết

      Bí quyết học tiếng Anh cấp tốc du lịch nước ngoài

      06/02/2020

      Muốn học tiếng Anh cấp tốc du lịch nước ngoài bạn cần một phương pháp khoa học. Bài viết này sẽ ...

      Tiếng anh giao tiếp

      Đột phá tiếng Anh giao tiếp cùng Ms Hoa TOEIC!

      06/02/2020

      Nổi tiếng với khóa luyện thi TOEIC, liệu lớp anh văn giao tiếp tại Ms Hoa TOEIC có tốt được như ...

      Bạn cần biết

      Review những thông tin cần nắm về học bổng S-Global 2

      26/12/2023

      Review học bổng S-Global 2 - Thông tin chương trình, đơn vị đào tạo có tốt không, học phí bao ...

      Bạn cần biết

      Khóa học ILA Summer 2023 - Trải nghiệm mùa hè ý nghĩa để trưởng thành hơn mỗi ngày

      19/05/2023

      Khóa hè 7 tuần ILA Summer 2023 theo chuẩn quốc tế, dành cho ba nhóm tuổi: 4-7, 8-11, 12-16, là ...