(Nguồn: Apollo 360)
IELTS Writing gồm 2 phần: phần 1 miêu tả về biểu đồ, quá trình, hiện tượng được biểu diễn dưới dạng hình vẽ, phần 2 là viết bài luận về chủ đề được đưa ra. Phần thi này diễn ra trong thời gian 60 phút và thường làm đau đầu người thi để phân bổ thời gian cho hợp lý. 4 thì tiếng Anh được Edu2Review tổng hợp trong bài viết sẽ giúp bạn định hình bài viết của mình tốt hơn thay vì ngồi “vắt óc” để tìm cách viết đủ 12 thì vào bài thi.
1. Present Simple
IELTS Task 1 Process – Quy trình có thể coi là Facts (sự thật) nên Present simple là thì thích hợp nhất trong bài này.
Eg: In the leather production process, right after animal skin is soaked into water, it is then dried under high temperature.
IELTS Task 1 – Câu mở đầu (paraphrase) và câu nhận xét chung (overview) đều để ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ: The graph represents, chứ không phải là represented, hoặc It is immediately obvious that, không phải là it was immediately…
Task 2 – Trừ khi bạn muốn dẫn một ví dụ trong quá khứ, phần lớn Task 2 bạn sẽ sử dụng thì hiện tại đơn. Đôi khi, nếu bạn muốn nhấn mạnh về độ dài thời gian, bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành.
Eg: Because of the ever-changing technology world, human resources specializing in this field have significantly innovated both their technical profession and work productivity to be qualified.
IELTS Writing luôn là phần cần ôn luyện mỗi ngày (Nguồn: IELTS Fighter)
2. Past Simple
IELTS Task 1 biểu đồ và maps – Ngoài bài process, phần lớn các đề bài khác trong IELTS Task 1 sẽ có chu kỳ thời gian gắn với nó, thường là thời gian trong quá khứ. Điều này có nghĩa, tất cả động từ miêu tả xu hướng hay sự thay đổi đều phải để ở thì quá khứ đơn.
Eg: In 1994, while the amount of money spent on vehicles soared to reach the peak of $10 million, other expenditures for the rest decreased considerably by only $ 4 million.
IELTS Writing Task 1 (Nguồn: British Council)
IELTS Task 2 examples – Nếu bạn lấy ví dụ là một sự kiện xảy ra trong quá khứ ở Task 2, mặc định bạn phải để nó ở thì quá khứ. Tuy nhiên, thường ví dụ trong Task 2 sẽ ở thì hiện tại.
Eg: For example, the global financial crisis in 2008 was witnessed with a number of economic and politic chaos and collapse in many countries.
IELTS Writing Task 2 (Nguồn: Pinterest)
3. Future Simple
IELTS Task 1 biểu đồ – đôi khi trong biểu đồ, bạn sẽ thấy các khoảng thời gian trong tương lai. Tuy nhiên, nên chú ý không sử dụng “will”, vì nếu nói thế tức bạn đang khẳng định nhưng các số liệu trong bài lại là phỏng đoán. Vì vậy, với những dữ liệu này, nên sử dụng mẫu câu “A is predicted/projected to …”
Ví dụ: As can be seen from the current trend, the number of travelers visiting Europe countries is predicted to further increase in the upcoming years.
4. Present Perfect
Đây là thì động từ mà các bạn nên dùng nhiều trong phần writing. Thì này thường thích hợp dùng trong Task 2 vì nó có nhều cách dùng: diễn tả sự việc diễn ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại, diễn tả hành động mới diễn ra gần đây, diễn tả sự trải nghiệm hay kinh ngiệm…
Eg: Thay vì: Exhaust emission causes a lot of harms to the environment, bạn có thể viết: Exhaust emission has caused a lot of harms to the environment.
Eg: Nếu các bạn muốn nói: “A đã/ chưa làm gì”, đừng nói là “A don’t/doesn’t + V”. Vì nếu bạn nói theo thì hiện tại đơn, bạn đang khẳng định nó là một sự thật. Việc này chưa xảy ra, chưa chắc là nó sẽ không bao giờ xảy ra. Ngược lại, nếu nó xảy ra rồi, không có nghĩa nó sẽ xảy ra mãi mãi. Vậy các bạn nên viết “A has/hasn’t/have/haven’t…”
Eg: Textbooks used in many high schools these days haven’t been updated yet, which causes some troubles for students in accessing latest knowledge.
Present Perfect là thì được dùng thường xuyên trong IELTS Writing Task 2 (Nguồn: IELTS Experts)
Trường hợp đặc biệt
Trong IELTSTask 2, đôi khi sẽ phải đưa ra một trường hợp giả định. Ví dụ: Nếu chúng ta làm việc này, việc này sẽ xảy ra… Hoặc: Chính Phủ có thể/nên làm việc này… Vì đây là một trường hợp giả định, bạn đừng sử dụng “will”, vì khi dùng “will” là bạn đang khẳng định. Thay vào đó, hãy dùng “would”. Tương tự, không nên dùng từ “can”, hãy dùng “could”.
Hy vọng qua bài viết về 4 thì thông dụng trên bạn sẽ giúp bạn định hình rõ hơn cấu trúc câu để hoàn thành phần thi IELTS writing một cách tốt nhất.
*Hãy truy cập Edu2Review mỗi ngày để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích.
Hồng Ngọc tổng hợp
Edu2Review – Cộng đồng đánh giá giáo dục hàng đầu tại Việt Nam