Giao tiếp cần sự tương tác hai chiều, những câu hỏi tiếng Anh du lịch cấp tốc sẽ chẳng giúp ích gì cho bạn nếu bạn không thể hiểu câu trả lời của những người bản xứ. Do đó, bên cạnh việc học những mẫu câu hỏi cần thiết, bạn cần sắm sửa một bộ từ vựng theo từng chủ đề để có thể hiểu cơ bản nội dung câu trả lời.
Đặc biệt, tùy từng vùng, người dân bản xứ sẽ sử dụng những từ đồng nghĩa hay tiếng lóng để diễn đạt thay vì các từ cơ bản như bạn vẫn hay dùng. Ví dụ như nhiều nơi sử dụng từ “bog” để nói về toilet chẳng hạn. Đây cũng là một nội dung bạn nên chú ý học để hiểu rõ hơn những lời chỉ dẫn của người bản xứ.
* Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ tốt nhất Việt Nam!
Từ vựng chủ đề giao thông
Nếu đi du lịch cá nhân, bạn sẽ thường xuyên phải hỏi đường hay sử dụng các phương tiện giao thông để tới các điểm đến. Do đó, những từ vựng tiếng Anh về giao thông là nội dung cơ bản mà bạn nên ưu tiên học đầu tiên.
Những từ vựng chỉ tên các loại xe hay chỉ phương hướng đã quá phổ biến, bạn nên học từ vựng về các địa điểm như trạm nghỉ, phân loại đường giao thông để có thể hiểu được các chỉ dẫn cơ bản.
Từ vựng |
Nghĩa |
Roadside |
Lề đường |
Kerb |
Mép vỉa hè |
Pedestrian crossing |
Vạch sang đường |
Turning |
Chỗ rẽ, ngã rẽ |
T-junction |
Ngã ba |
Crossroads |
Ngã tư |
Roundabout |
Bùng binh |
Tunnel |
Hầm giao thông |
Car park |
Bãi đỗ xe |
Parking space |
Chỗ đỗ xe |
Multi-storey car park |
Bãi đỗ xe nhiều tầng |
Ring road |
Đường vành đai |
One-way street |
Đường một chiều |
Dual carriageway |
Xa lộ hai chiều |
Toll road |
Đường có thu lệ phí |
Level crossing |
Đoạn đường ray giao đường cái |
Bypass |
Đường vòng |
Icy road |
Đường trơn vì băng |
Breathalyser |
Dụng cụ kiểm tra độ cồn trong hơi thở |
Traffic warden |
Nhân viên kiểm soát việc đỗ xe |
Speed limit |
Giới hạn tốc độ |
Speeding fine |
Phạt tốc độ |
Từ vựng chủ đề giao thông sẽ giúp ích nhiều cho bạn (Nguồn: travellers-autobarn)
Từ vựng tiếng Anh chủ đề nhà hàng
Khi học tiếng Anh du lịch cấp tốc, một chủ đề quen thuộc là các mẫu câu dùng trong nhà hàng. Bạn đừng chỉ nghĩ đơn giản rằng mình chỉ đơn thuần gọi món. Có thể bạn sẽ cần yêu cầu thêm một số dụng cụ hay phải lưu ý với nhà bếp về việc gia giảm nguyên liệu. Tất nhiên, điều này chỉ có thể thực hiện được khi bạn biết gọi tên những đồ vật hay nguyên liệu mà mình cần.
Từ vựng |
Nghĩa |
Cutlery |
Dụng cụ ăn bằng bạc |
Fork |
Nĩa |
Spoon |
Muỗng |
Teaspoon |
Muỗng cà phê |
Knife |
Dao |
Ladle |
Cái vá/ muỗng múc canh |
Bowl |
Tô/ bát to |
Plate |
Đĩa |
Saucer |
Đĩa lót |
Chopsticks |
Đũa |
Chopsticks rest |
Đồ gác đũa |
Teapot |
Ấm trà |
Cup |
Tách/ chén uống trà |
Glass |
Ly/ cốc |
Straw |
Ống hút |
Pitcher |
Bình nước |
Mug |
Cốc nhỡ có quai |
Salt shaker/ Pepper shaker |
Lọ đựng muối/ tiêu |
Napkin |
Khăn ăn |
Tissue |
Khăn giấy |
Tongs |
Cái kẹp gắp thức ăn |
Bottle opener |
Đồ khui nắp chai |
Coaster |
Tấm lót ly |
Baby chair |
Ghế dành cho trẻ em |
Ashtray |
Gạt tàn thuốc |
Một số từ lóng phổ biến
Tiếng lóng (slang) là một phần quan trọng của bất kì ngôn ngữ nào. Nếu bạn chỉ tới các trung tâm Anh ngữ với mục đích luyện thi thì hẳn vốn từ vựng về tiếng lóng không nhiều. Bởi tiếng lóng không được xem là ngôn ngữ trang trọng nhưng lại được sử dụng rất phổ biến trong đời sống hàng ngày. Do đó, khi đi du lịch, khả năng bạn tiếp xúc với tiếng lóng của người bản xứ là rất cao.
Nhà vệ sinh là một trong những địa điểm mà... bạn thường xuyên phải tìm kiếm trong hành trình du lịch của mình. Đây cũng là một từ có nhiều tiếng lóng nhất. WC hay toilet là hai cách gọi phổ thông nhưng tại Bắc Mỹ khu vực này sẽ được gọi với cái tên “washroom”, tại Anh và Ireland thì nó sẽ được gọi là “bog”. “Dunny” là cách mà nhiều thanh niên tại Úc và New Zealand nói về nhà vệ sinh.
WC là một trong những từ có nhiều tiếng lóng nhất (Nguồn: moonwallstickers)
Nhìn chung, bạn sẽ dễ dàng nhận được sự giúp đỡ từ người bản xứ nhưng tại một số khu vực thì tình trạng phân biệt chủng tộc còn khá phổ biến. Có thể bạn sẽ không được giúp đỡ, thậm chí là gặp nguy hiểm khi đối diện với các đối tượng đó. Vì thế, hãy chú ý xem liệu họ có nói những từ lóng mang tính miệt thị hay không để nhận biết và có phương án bảo vệ bản thân. Dưới đây là một số từ lóng không mang ý nghĩa không tích cực và được dùng khá phổ biến:
- Chink: Là từ khinh miệt chỉ người Mỹ gốc châu Á, đặc biệt là người Hoa, mang ý nghĩa phân biệt chủng tộc nặng nề.
- Dyke: Từ miệt thị chỉ người đồng tính nữ (vai nam).
- Dork: Tiếng lóng chỉ người khờ khạo, ngơ ngáo.
- Fag/ faggot: Từ miệt thị dùng để chỉ người đồng tính luyến ái nam (Mỹ).
- Freak: Vừa có nghĩa là người có hình dạng kì quái dị tật hoặc cũng dùng để nói về kẻ đam mê một điều gì thái quá (ví dụ: he’s a computer freak). Chửi ai đó là “freak” đồng nghĩa với việc gọi người đó là “quái vật” hay “kẻ biến thái”.
- Gook: Từ lóng dùng để miệt thị người châu Á.
- Idiot/ moron: Thằng ngu, thằng đần.
- Nerd: Thằng khờ, thằng ngố chỉ biết học chẳng biết gì khác, mọt sách.
- Nigger: Từ dùng để miệt thị người da đen, nghĩa như đồ mọi rợ.
Trên đây là một số từ vựng cơ bản giúp bạn học tiếng Anh du lịch cấp tốc hiệu quả. Nếu vẫn đang chuẩn bị cho chuyến đi, đừng quên tích lũy thêm nhiều kiến thức thú vị qua những bài viết từ Edu2Review. Hy vọng với bài viết này, hành trình khám phá của bạn sẽ thuận lợi hơn!
Khuê Lâm (Tổng hợp)