Canada là một trong những cái tên được nhiều bạn trẻ hướng đến cho việc du học vì đất nước này sở hữu nền văn hóa đa dạng, đi kèm hệ thống giáo dục chất lượng.
Nếu đang có ý định đi du học Canada và muốn tiết kiệm chi phí thì việc xin học bổng sẽ là lựa chọn tối ưu dành cho bạn. Việc tìm kiếm và chọn lựa cho mình loại học bổng phù hợp với khả năng là bước vô cùng quan trọng trong quá trình săn học bổng.
Canada là nơi thu hút nhiều du học sinh nhờ nền văn hóa hấp dẫn và hệ thống giáo dục tốt (Nguồn: coinlaw)
Đừng lo lắng mình đã bỏ qua những suất học bổng trong năm vừa qua bởi vì Edu2Review sẽ tiếp tục cập nhật đến bạn thông tin học bổng từ các trường tại Canada trong năm 2019 tới đây!
Tư vấn du học Canada uy tín, chất lượng
Danh sách học bổng các trường đại học tại Canada tháng 1/2019:
STT |
Tên trường |
Giá trị học bổng |
Yêu cầu |
1 |
University of Fraser Valley |
1,000 CAD (10 suất) |
GPA(1) trên 3.3 |
2 |
Kwantlen Polytechnic University |
1,000 CAD (10 suất) |
Xét tùy từng trường hợp cho sinh viên theo học ngành Business Administration in Accounting(2) hệ Cử nhân |
1,000 CAD (1 suất) |
Sinh viên theo học ngành Business Management(3) có GPA 80% |
||
5,000 CAD (6 suất) |
|
||
3 |
University Canada West |
6,500 CAD |
Gửi đơn xin học bổng kèm theo một bản mô tả cá nhân dành cho sinh viên học thạc sỹ MBA |
Hệ đại học: 8,000 – 20,000 CAD |
Dành cho sinh viên học MBA(4), Commerce(5), Business Communication(6) |
||
4 |
Algoma University |
5,000 CAD |
|
2,500 CAD |
GPA đạt A trở lên |
||
1,000 CAD |
GPA đạt B+ trở lên |
||
500 CAD |
GPA đạt B trở lên |
||
5 |
University of Ottawa |
1,250 CAD/kỳ |
|
4,000 CAD (10 suất) |
|
||
4,000 CAD – 5,000 CAD |
GPA đạt:
|
||
6 |
Carleton University |
1,000 – 4,000 CAD |
|
7 |
Saint Paul University |
1,000 CAD (4 suất) |
Dành cho sinh viên Master of Arts in Transformative Leadership and Spirituality(12), Master in Religious Education(13) có GPA 8.5 khi bắt đầu nộp đơn xin học bổng. Nếu có thể tiếp tục duy trì kết quả sẽ được xem xét làm mới lại mỗi năm |
8 |
York University |
500 – 3,500 CAD |
|
9 |
Laurentian University |
4,000 – 16,000 CAD |
|
10 |
Queen’s University |
2,000 CAD |
GPA đạt từ 90 – 94% |
6,000 CAD |
GPA đạt từ 95% trở lên |
||
11 |
King’s University |
1,000 CAD (1 suất) |
GPA đạt ít nhất 80% hoặc 3.0 dành cho sinh viên học Bachelor of Commerce(14) hoặc Bachelor of Science(15) |
12 |
University of Alberta |
5,000 CAD (8 suất) |
Sinh viên với thành tích học tập nổi bật và có những thành tích hoạt động liên quan đến khả năng lãnh đạo |
9,000 – 20,000 CAD/4 năm (5 suất) |
GPA đạt 3.0 trở lên |
||
13 |
Mount Royal University |
3,750 CAD (25 suất) |
Sinh viên đạt thành tích cao, tham gia nhiều hoạt động và có kỹ năng lãnh đạo |
5,000 CAD (5 suất) |
Xét dựa trên các giấy tờ, chứng chỉ thành tích học tập xuất sắc, hoạt động ngoại khóa nổi bật hoặc cần hỗ trợ về tài chính đặc biệt của sinh viên |
||
14 |
University of Moncton |
2,000 CAD |
Học tại Edmundston Campus (khu học tập của trường) |
15 |
Prince Edward University |
500 – 3,000 CAD |
GPA đạt:
|
16 |
University of Manitoba |
1,000 – 3,500 CAD |
GPA đạt 4.0 trở lên Viết essay(16) về hoạt động tình nguyện, ngoại khóa |
Một số học bổng du học Canada 2019 do Edu2Review cung cấp trong bài viết trên hy vọng sẽ giúp bạn đọc phần nào nắm bắt được những thông tin bổ ích. Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về bổng từ các trường cao đẳng trong bài viết ở phần 1 nhé!
* Giá trị chuyển đổi (ngày 25/9/2018): 1 CAD = 18,000 VNĐ.
Như Thảo (Tổng hợp)
* Chú thích
(1) GPA (Grade Point Average): Điểm số trung bình đánh giá kết quả học tập của học sinh, sinh viên.
(2) Business Administration in Accounting: Quản trị Kinh doanh Kế toán.
(3) Business Management: Quản lý Kinh doanh.
(4) MBA (Master of Business Administration): Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh. Đây là chương trình dành cho giám đốc điều hành, quản lý ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Marketing, Tài chính, Quản lí Nhân sự, Kế toán…
(5) Commerce: Thương mại.
(6) Business Communication: Giao tiếp trong kinh doanh.
(7) TOEFL (Test Of English as a Foreign Language): Chứng chỉ chứng nhận năng lực tiếng Anh quốc tế trong môi trường học thuật của ETS (Viện khảo thí Giáo dục của Mỹ).
(8) IELTS (International English Language Testing System): Chứng chỉ chứng nhận khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh qua 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết.
(9) Co-op Work Term: Học kỳ thực tập có hưởng lương.
(10) Faculty of Engineering Program: Khoa Kỹ thuật.
(11) Faculty of Arts: Khoa Nghệ thuật.
(12) Master of Arts in Transformative Leadership and Spirituality: Thạc sĩ Nghệ thuật trong Thay đổi Lãnh đạo và Tâm Linh.
(13) Master in Religious Education: Thạc sĩ Giáo dục Tôn giáo.
(14) Bachelor of Commerce: Cử nhân Thương mại.
(15) Bachelor of Science: Cử nhân Khoa học.
(16) Essay: Bài tiểu luận tóm lược ngắn có tính thực tế cao nhằm diễn tả, chứng minh hay phân tích một đề tài nào đó. Du học sinh thường phải viết bài luận vì đây là một trong những hình thức đánh giá kết quả học tập phổ biến ở nước ngoài.