Tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ đa âm tiết và có trọng âm. Tuy nhiên, trọng âm của bất kỳ một từ nào đó trong tiếng Anh không phải là ngẫu nhiên để bạn có thể tùy tiện nhấn theo sở thích. Trong khi người bản ngữ sử dụng trọng âm rất tự nhiên thì đây lại là trở ngại không hề nhỏ cho những người có tiếng mẹ đẻ không có trọng âm.
Tuy khó nhưng không phải không có cách. Để phát âm tiếng Anh chuẩn và đánh trọng âm như người bản ngữ, bạn chỉ cần luyện tập và nắm vững các quy tắc dưới đây.
Bảng xếp hạng
trung tâm tiếng Anh tại Việt Nam
Nắm vững quy tắc trọng âm để giao tiếp bằng tiếng Anh thật tự tin
Quy tắc 1. Danh từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ví dụ: ‘hobby, ‘children, ‘habit, ‘labour, ‘trouble, ‘standard…
Ngoại lệ: ad’vice, ma’chine, mis’take…
Quy tắc 2. Tính từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ví dụ: ‘busy, ‘handsome, ‘lucky, ‘pretty, ‘silly…
Ngoại lệ: a’lone, a’mazed...
>> Xem thêm Trọng âm trong tiếng Anh - tưởng không khó mà khó không tưởng
Đối với danh từ, tính từ có 2 âm tiết và danh tính ghép, tính từ ghép có 2 âm tiết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 1
Quy tắc 3. Danh từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ví dụ: ‘birthday, ‘airport, ‘bookshop, ‘gateway, ‘guidebook, ‘filmmaker,…
Quy tắc 4. Tính từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ví dụ: ‘airsick, ‘homesick, ‘carsick, ‘airtight, ‘praiseworthy, ‘trustworth, ‘waterproof …
Ngoại lệ: duty-‘free, snow-‘white…
Quy tắc 5. Động từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Ví dụ: be’come, for’get, en’joy, dis’cover, re’lax, de’ny, re’veal…
Ngoại lệ: ‘answer, ‘enter, ‘happen, ‘offer, ‘open…
Quy tắc 6. Động từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Ví dụ: be’come, under’stand…
Động từ có 2 âm tiết, động từ ghép thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Quy tắc 7. Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self
Ví dụ: e’vent, sub’tract, pro’test, in’sist, main’tain, my’self, him’self …
Quy tắc 8. Trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó với những hậu tố sau: -ee, – eer, -ese, -ique, -esque, -ain
Ví dụ: ag’ree, volun’teer, Vietna’mese, re’tain, main’tain, u’nique, pictu’resque, engi’neer…
Ngoại lệ: com’mittee, ‘coffee, em’ployee…
Quy tắc 9. Trọng âm rơi vào âm tiết liền trước đối với các từ có hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity
Ví dụ: eco’nomic, ‘foolish, ‘entrance, e’normous…
>> Xem thêm Top 3 trung tâm uy tín dạy phát âm tiếng Anh chuẩn giọng Mỹ
Đối với một số vần, hậu tố cũng có quy tắc trọng âm riêng
Quy tắc 10. Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm
Ví dụ: dis’cover, re’ly, re’ply, re’move, des’troy, re’write, im’possible, ex’pert, re’cord, …
Ngoại lệ: ‘underpass, ‘underlay…
Quy tắc 11. Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là –ed- => trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2
Ví dụ: bad-‘tempered, ,short-‘sighted, ,ill-‘treated, ,well-‘done, well-‘known…
Nắm vững quy tắc trọng âm là chìa khóa của giao tiếp tiếng Anh thành công
Quy tắc 12. Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi: -ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less
Ví dụ: ag’ree – ag’reement, 'meaning – ‘meaningless, re’ly – re’liable, ‘poison – ‘poisonous, ‘happy – ‘happiness
Quy tắc 13. Những từ tận cùng là: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên
Ví dụ: eco’nomical, de’moracy, tech’nology, ge’ography, pho’tography, in’vestigate, im’mediate…
* Thông tin bài viết được cập nhật vào tháng 11/2016.
Kim Thư tổng hợp
[Edu2Review] - Tự Chọn Nơi Học Tốt Nhất Cho Bạn