Nắm trọn ngữ pháp lượng từ (quantifier) cùng Edu2Review | Edu2Review
💡 Ưu đãi giới hạn từ ILA: Giảm đến 45% học phí lớp tiếng Anh chuẩn Cambridge
💡 Ưu đãi giới hạn từ ILA: Giảm đến 45% học phí lớp tiếng Anh chuẩn Cambridge
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      Nắm trọn ngữ pháp lượng từ (quantifier) cùng Edu2Review

      Nắm trọn ngữ pháp lượng từ (quantifier) cùng Edu2Review

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:11
      Lượng từ là gì? Có những loại lượng từ nào? Cách dùng của chúng như thế nào? Tất cả câu trả lời của bạn sẽ có trong bài viết này.

      Trọng tâm ngữ pháp lượng từ (Nguồn: pharos)

      Lượng từ là phần ngữ pháp thường xuyên sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày. Đây cũng phần ngữ pháp rất quan trọng và cũng là phần dễ mắc lỗi sai mỗi khi giao tiếp. Để sử dụng đúng ngữ pháp về lượng từ, hãy cùng Edu2Review khám phá kiến thức về chủ đề này ngay trong bài viết dưới đây.

      Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ dạy tốt nhất Việt Nam!

      Lượng từ là gì?

      • Lượng từ những từ là từ chỉ lượng.

      • Lượng từ thường đặt trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ.

      Ngữ pháp lượng từ (Nguồn: ENCI Education Group)

      Các loại lượng từ thường gặp

      All: tất cả

      • All + plural nouns (danh từ số nhiều) + plural verbs (động từ số nhiều)

      Ví dụ: All cars have four wheels (Tất cả ô tô đều có bốn bánh)

      • All + singular nouns (danh từ số ít)

      Ví dụ: I spent all the week/ the whole week studying (Tôi dành cả tuần để học)

      • All + uncountable nouns (danh từ không đếm được) + singular verbs (động từ số ít)

      Ví dụ: All (the) chocolate is good (Tất cả chỗ socola này đều ngon)

      • All + of + pronouns (đại từ)/ determiners (từ hạn định)

      Ví dụ: I love all of you/ his/ her... = I love you all (Tôi yêu tất cả…)

      Every: Mỗi = each

      • Every = each + singular nouns (danh từ đếm được số ít) + singular verbs (động từ số ít)

      Ví dụ: Every/each year has 365 days (Mỗi năm có 365 ngày)

      • Each of + determiners/ pronouns (từ hạn định/ đại từ).

      Ví dụ: Each of the cars will be repaired (Từng chiếc ô tô sẽ được sửa)

      Chăm chỉ học ngữ pháp cải thiện tiếng Anh mỗi ngày (Nguồn: kenhsinhvien)

      Both và Half: Cả hai và một nửa

      Both

      Half

      Both + (determiners) (từ hạn định) + plural nouns (danh từ đếm được số nhiều)

      Half + determiners (từ hạn định) + plural or singular nouns (danh từ đếm được số ít hoặc số nhiều)

      Both / half of + quantifiers/ pronouns (từ chỉ số lượng/ đại từ).

      Half + determiners (từ hạn định) + uncountable nouns (danh từ không đếm được)

      Ví dụ:

      Both

      Half

      Both (the, these, those) books are mine (Cả hai cuốn sách đều là của tôi)

      Half the books are mine (Nửa số sách là của tôi)

      Both of them are married (Cả hai đều đã có gia đình)

      Half the bread is soft. (Một nửa chiếc bánh mỳ vẫn mềm)


      Chú ý:

      Both A and B (cả A và B) + plural verbs (động từ số nhiều)

      Ví dụ: Both John and Paul often go to parties (cả John và Paul đều hay đi dự tiệc)

      Many và Much: Nhiều

      Many

      Much

      Many + plural nouns (danh từ đếm được số nhiều)

      Much + uncountable nouns (danh từ không đếm được)

      • Được sử dụng trong câu phủ định:

      Ví dụ: I don't have much time (Tôi không có nhiều thời gian)

      • Trong câu hỏi:

      Ví dụ: Is there much milk in the fridge? (Trong tủ lạnh còn nhiều sữa không?)

      • Trong một số cấu trúc khẳng định như too + much/ many, as much/ many as…

      Ví dụ:

      • You can have as much time as you wish (Bạn sẽ có nhiều thời gian như bạn muốn)

      • I have lived here for many years (time expressions) (Tôi đã sống ở đây nhiều năm)

      • Your son gets much/ far too much pocket money (Con trai bạn có quá nhiều tiền tiêu vặt)

      • He eats too much meat (Anh ấy ăn quá nhiều thịt)

      Chú ý: Trong câu khẳng định dùng a lot of/ lots of thay cho many và much

      Một số từ chỉ số lượng có cách dùng tương đương với Much và Many

      Much + danh từ không đếm được

      Many + danh từ đếm được số nhiều

      Plenty of

      A lot of

      Lots of

      Plenty of

      A lot of

      Lots of

      A great/ good deal of

      A large/ small quantity of

      A large/ small amount of

      A great/ large/ good/ small number of


      Some, any: một vài

      Some/ Any + countable nouns (danh từ đếm được) hoặc uncountable nouns (danh từ không đếm được)

      Some

      Any

      Dùng trong câu khẳng định.

      Ví dụ: There are some eggs (có một vài quả trứng).

      Dùng trong câu hỏi “Yes/ No”

      Ví dụ: Have you got some friends there? (Bạn có vài người bạn ở đó phải không?)

      Trường hợp cấu trúc phủ định có nghĩa là nhất định.

      Ví dụ: I don’t understand some of the lessons (Tôi không hiểu một vài bài học).

      Trong trường hợp một ai nào đó không xác định.

      Ví dụ: Someone is waiting for you. (có ai đó đang chờ cậu)

      Với lời đề nghị, yêu cầu, mời...

      Ví dụ: May I have some more coffee? (Tôi uống thêm một chút cà phê được không?)

      Trong câu phủ định

      Ví dụ: We don’t have any children. (chúng tôi không có con)

      Trong câu hỏi mà người nói không chắc chắn về câu trả lời

      Ví dụ: Have you got any milk left? (Bạn còn sữa nữa không?)

      Trường hợp câu khẳng định khi có nghĩa bất kỳ hoặc khi đi cùng với từ mang nghĩa phủ định

      Ví dụ:

      Any pen will do. (Bất kỳ chiếc bút nào cũng được)

      There are barely any problems. (Hầu như không có vấn đề gì nữa)


      A few, A little

      Countable nouns (danh từ đếm được)

      Countable nouns (danh từ đếm được)

      (very) few = hardly any: Gần như không có gì (Mang nghĩa phủ định)

      Ví dụ: There are few seats left (Hầu như không còn ghế ngồi)

      (very) little = hardly any: Gần như không có gì (Mang nghĩa phủ định)

      Ví dụ: There is little beer in the fridge (Trong tủ lạnh còn rất ít bia)

      (only, just, quite...) a few = some = several (một vài)

      Ví dụ: I have a few friends abroad (Tôi có một vài người bạn ở nước ngoài)

      (just, only, quite...) a little = a bit (một chút)

      Ví dụ: I have got a little money (Tôi còn một ít tiền)

      Lượng từ Few và A few (Nguồn: Crown Academy of English)

      No/ None: Không

      No

      None

      No + nouns = not any + nouns.

      Ví dụ: I have no friends = I haven’t any friends. (Tôi không có người bạn nào).

      None = no + nouns.

      Ví dụ: I have none = I have no friends. (Tôi không có người bạn nào).

      None of + determiners/ pronouns + singular or plural verbs (từ hạn định/ đại từ + động từ số ít hoặc số nhiều)

      Ví dụ:

      None of the students go/ goes to the dancing club. (Không có sinh viên nào đến câu lạc bộ khiêu vũ).

      None of the information is correct. (Không có thông tin nào là chính xác).


      Neither/ Either

      Neither

      Either

      Neither (không phải A và cũng không phải B trong hai người hoặc hai cái)

      Neither of + singular or plural verbs

      Ví dụ: Neither of them go/ goes to the movie (Không ai trong số họ đi xem phim)

      Either (hoặc A hoặc B trong hai người hoặc hai cái)

      Either of + determiners/ pronouns (từ hạn định/ đại từ) + a singular verbs (động từ số ít)

      Ví dụ: Either of them is responsible for this (Một trong số hai người sẽ phải chịu trách nhiệm)


      Chú ý:

      Cách dùng Neither, nor và Either trong câu phủ định:

      • Sau “Neither” cần đảo trợ động từ lên trước danh từ.

      • “Either” đứng ở cuối câu, sau dấu phẩy.

      Ví dụ:

      • Tom doesn’t go to the concert and neither/ nor does his wife = Tom doesn’t go to the concert and his wife doesn’t, either. (Tom không đi xem hòa nhạc và vợ của cậu ấy cũng không đi).

      Cách dùng sotoo trong câu khẳng định:

      • Sau “So” cần đảo trợ động từ lên trước danh từ.

      • “Too” đứng ở cuối câu, sau dấu phẩy.

      Ví dụ:

      Tom goes to the concert and so does his wife = Tom goes to the concert and his wife does, too. (Tôm đi xem hòa nhạc và vợ cậu ấy cũng đi)

      Either... nor (hoặc A hoặc B), Neither... nor (không A và không B)

      Ví dụ: Neither my brothers nor my sister is red haired: Cả các anh trai và chị gái tôi đều không có tóc màu đỏ. (động từ to be được chia theo danh từ my sister).

      Đại từ không xác định

      Some

      Any

      No

      Every

      Body

      One

      Thing

      Where

      + Singular verbs


      Chú ý:

      • Sau các đại từ không xác định động từ được chia theo số ít.

      Ví dụ: Don't touch that computer. Somebody is using it. (Đừng đụng đến máy vi tính: ai đó đang sử dụng nó.)

      • Tuy nhiên, sau everyone/ everybody, chúng ta sử dụng they/ their/ them, mặc dù động từ ở số ít.

      Ví dụ: Everyone has to take their shoes off before they come in. (Mọi người hãy bỏ giày trước khi đi vào).

      • Với những đại từ bắt đầu bằng some cách dùng cũng tương tự như lượng từ some

      o Somebody/ someone: Một người không xác định

      o Something: Một vật không xác định

      o Somewhere: Một nơi không xác định.

      • Với đại từ bắt đầu bằng any cách dùng cũng tương tự như lượng từ any

      o Anybody/ anyone: bất kỳ ai

      o Anything: Bất kỳ vật gì

      o Anywhere: Bất kỳ nơi nào.

      • Với các đại từ bắt đầu bằng no cách dùng cũng tương tự như no. Những từ này được sử dụng trong câu khẳng định, nhưng chúng có nghĩa phủ định: chúng ám chỉ sự vắng mặt của người, những sự việc hoặc nơi chốn.

      o No-one/ nobody: Không ai

      o Nothing: Không có gì

      o Nowhere: Không đâu

      • Everybody, everyone, everything, everywhere: Những từ này được sử dụng để ám chỉ tất cả mọi người, mọi vật hoặc nơi chốn. Everybody và everyone đều có nghĩa giống nhau.

      o Everybody/ everyone: Tất cả mọi người

      o Everything: Mọi thứ

      o Everywhere: Mọi nơi

      Đại từ bất định (Nguồn: Học Tiếng Anh Online Miễn Phí)

      Another, others, other

      Indefinite: Với danh từ không xác định

      Adj (tính từ)

      Pronoun (đại từ)

      Singular (số ít)

      Another + N

      Another

      Plural (số nhiều)

      Other + Ns

      Others


      Definite: Với danh từ xác định

      Adj (tính từ)

      Pronoun (đại từ)

      Singular (số ít)

      The other + N

      The other

      Plural (số nhiều)

      The other + Ns

      The others


      Cách dùng cụ thể

      Dùng với danh từ đếm được

      Dùng với danh từ không đếm được

      Another + danh từ đếm được số ít = một cái nữa, một cái khác, một người nữa, một người khác (= one more) = another (có thể lược bỏ danh từ)

      another pencil = another = one more pencilthe other + danh từ đếm được số ít = cái cuối cùng còn lại (của một bộ), người còn lại (của một nhóm), = last of the set = the other (có thể lược bỏ danh từ) the other pencil = the other = the last pencil present

      Không dùng

      Other + danh từ đếm được số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác (= more of the set) = others (lược bỏ danh từ, thêm s) other pencils = others = some more pencils The other + danh từ đếm được số nhiều = những cái còn lại (của một bộ), những người còn lại (của một nhóm) (the rest of the set) = the others (bỏ danh từ, thêm s)the other pencils = the others = all remaining pencils

      Other + danh từ không đếm được = một chút nữa (= more of the set). other water = some more water The other + danh từ không đếm được = chỗ còn sót lại. The other water = the remaining water

      Trong một số trường hợp người ta dùng one hoặc ones đằng sau another hoặc other thay cho danh từ:

      Ví dụ:

      • I Don’t want this book. Please give me another one. (Tôi không muốn cuốn sách này. Đưa tôi cuốn kia).

      • I don’t want this book. Please give me the other one. (Tôi không muốn cuốn sách này. Đưa tôi cuốn còn lại).

      • This chemical is poisonous. Other ones are poisonous too. (Hóa chất này độc hại. Các hóa chất khác cũng độc hại).

      • I don’t want these books. Please give me the other ones. (Tôi không muốn các cuốn sách này. Đưa tôi các cuốn còn lại).

      This hoặc that có thể dùng với one nhưng thesethose không được dùng với ones, mặc dù cả 4 từ này đều có thể dùng thay cho danh từ (với vai trò là đại từ) khi không đi với one hoặc ones:

      Ví dụ: I don’t want this book. I want that. (Tôi không muốn cuốn sách này. Tôi muốn cuốn kia).

      Most of, some of, all of, many of (lượng từ + of)…

      Most of, some of, all of, many of… + determiners (the/ his/ your/ my/ this/ those...) (từ hạn định)

      Ví dụ:

      • Some of the people at the party were very friendly. (Một số người tại bữa tiệc rất thân thiện) (không nói “some of people”).
      • Most of my friends live in Hanoi. (Phần lớn bạn bè của tôi đều sống ở Hà nội).

      Most of, some of, all of, many of…+ pronouns (đại từ)

      Ví dụ: Most of them are from France (Phần lớn họ đến từ nước Pháp).

      Trên đây là tất tần tật về ngữ pháp lượng từ thông dụng trong tiếng Anh. Qua bài viết này hy vọng bạn sẽ nắm vững hơn kiến thức và sử dụng tốt hơn trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Bạn cũng đừng quên luyện tập thường xuyên để trau rồi ngữ pháp nói chung và phần lượng từ nói riêng tốt hơn nhé.

      Thanh Tùng (Tổng hợp)


      Có thể bạn quan tâm

      Tiếng anh giao tiếp

      Top 6 trung tâm tiếng Anh giao tiếp có chất lượng tốt nhất Hà Nội

      09/09/2024

      Học tiếng Anh giao tiếp là việc rất cần thiết ngày nay. Nhưng không phải ai cũng biết chọn trung ...

      Luyện thi IELTS

      13 cụm động từ đi kèm giới từ thường gặp trong bài thi IELTS

      06/02/2020

      Trong bài thi IELTS, bạn sẽ gặp 1 số cụm động từ đi kèm với giới từ nhất định. Nắm vững 13 cách ...

      Bạn cần biết

      10 website kiểm tra ngữ pháp tiếng Anh và lỗi chính tả vô cùng hiệu quả

      03/06/2020

      Học Anh ngữ sẽ dễ dàng hơn nếu bạn biết đến 10 website chuyên kiểm tra ngữ pháp tiếng Anh và lỗi ...

      Bạn cần biết

      Review Quỹ Phát Triển Đề Án Ngoại Ngữ V-Skill đào tạo theo khung 6 bậc do Bộ GD ban hành

      06/09/2024

      Quỹ phát triển Đề án Ngoại ngữ V-Skill là chương trình hỗ trợ 55% cho các khóa học IELTS/Giao ...