Tiếng Anh giao tiếp thành thạo giúp bạn có thể tự tin hòa nhập và vi vu nhiều nước trên thế giới. Nhưng đôi khi ở một số tình huống nhất định, bạn chỉ cần "nằm lòng" những mẫu câu giao tiếp thông dụng. Tùy vào từng hoàn cảnh sẽ có những câu nói tương ứng và việc sử dụng Anh văn giao tiếp trong nhà hàng cũng không là ngoại lệ. Đối với hoàn cảnh này chúng ta sẽ chia ra làm hai đối tượng và nhiều trường hợp để ví dụ.
BẢNG XẾP HẠNG
TRUNG TÂM TIẾNG ANH GIAO TIẾP
Đối với nhân viên phục vụ
Khi ở vị trí nhân viên phục vụ, bạn sẽ sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong các trường hợp như đón khách đến, ghi món khi khách hàng yêu cầu… Và dù là trong trường hợp nào thì kỹ năng giao tiếp tiếng Anh lưu loát và phép lịch sự luôn là yêu cầu cần thiết.
Tiếng Anh giao tiếp trong nhà hàng cho nhân viên (Nguồn: pexels)
Khi đón khách đến
- Good morning/evening/…, I’m Linh/…, I’ll be your server for tonight. (Chào buổi sáng/tối quý khách, tôi là Linh. Tôi sẽ là người phục vụ của quý khách trong tối nay).
- Would you like me to take your jackets for you? (Quý khách có muốn tôi giúp cất áo khoác chứ?)
- Do you have a reservation? (Quý khách có đặt trước chưa ạ?)
Trong trường hợp khách hàng đã đặt trước, ta sẽ hỏi: "Can I get your name?" (Cho tôi xin tên của quý khách). Và sau đó sẽ nói "Your table is ready". (Bàn của quý khách đã sẵn sàng).
Với trường hợp khách chưa đặt trước thì ta sẽ hỏi: “What can I do for you” (Tôi có thể giúp gì cho anh/chị) hoặc hỏi: “How many persons are there in your party, sir/ madam?” (Thưa anh/ chị, nhóm mình đi tổng cộng bao nhiêu người?).
Nếu bàn đã được đặt trước, nhân viên sẽ cáo lỗi với khách hàng bằng cách nói: "I’m afraid that table is reserved". Cuối cùng, để đưa khách đến bàn, ta sẽ nói "I’ll show you to the table. This way, please".
Khi ghi món cho khách hàng
Thông thường, nhân viên sẽ hỏi các câu hỏi sau:
- Are you ready to order? (Quý khách đã sẵn sàng gọi món chưa ạ?)
- What would you like to start with? (Quý khách muốn bắt đầu bằng món nào ạ?)
Với những món bít tết, người phục vụ sẽ thường hỏi về mức độ tái/vừa/chín của món bít tết theo yêu cầu khách hàng: “How would you like your steak? Rare, medium, well done?”. Còn khi nhà hàng đã hết một món ăn nào đó, ta sẽ sử dụng mẫu câu “Oh, I’m sorry. We’re all out of the salmon” (Ôi, tôi xin lỗi. Chúng tôi đã hết món cá hồi rồi). Sau đó sẽ nói “Can I get you anything else?” (Mình gọi món khác được không ạ?)
Tiếp đó sẽ hỏi về nước uống: “What would you like to drink?”. Cuối cùng là các món tráng miệng: “What would you like for dessert?”. Để lịch sự hơn xem các chọn lựa khác của khách hàng, nhân viên sẽ nói: "Would you like anything else with your order” (Anh/chị có gọi thêm món gì khác không?).
Ngoài ra, trong quá trình để khách hàng chờ đợi khi chuẩn bị món ăn người phục vụ sẽ mang đồ uống cho khách hàng thưởng thức trước với câu nói: “I’ll be right back with your drinks.”
Khi phục vụ món
Người nhân viên sau khi đã phục vụ món cho khách hàng phải chúc họ ăn ngon miệng lịch sự bằng câu nói: "Enjoy yourself!".
Khi tiễn khách ra về
Để lịch sự, nhân viên sẽ sử dụng câu nói “Thank you for coming” để cảm ơn vì khách hàng đã đến.
Người phục vụ nhà hàng cần thuộc một số mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản (Nguồn: hoteljob)
Đối với khách hàng
Khi ở vị trí khách hàng, việc giao tiếp tốt với nhân viên sẽ cho mọi người thấy chúng ta là là một vị khách văn minh, lịch sự. Trong quá trình giao tiếp với nhân viên phục vụ, cần phát âm rõ ràng, lưu loát, tránh sự nhầm lẫn trong câu chữ.
Khi đến nhà hàng
Để nói về việc chúng ta vẫn chưa đặt bàn và nhờ họ sắp xếp chỗ ngồi, ta sẽ nói: “We haven’t booked a table. Can you fit us in” hoặc hỏi về bàn trống bằng cách: "Do you have any free tables?”.
Nếu đã đặt bàn thì bạn sẽ cung cấp những thông tin cần thiết cho người nhân viên: "I booked a table for two at 7pm. It’s under the name of… (Tôi đã đặt một bàn 2 người lúc 7h, tên tôi là…).
Nếu thấy bàn trống và muốn ngồi vào thì khách hàng nên lịch sự hỏi: "Could we have a table over there, please?” (Cho chúng tôi bàn ở đằng đó được không? hoặc “May we sit at this table?” (Chúng tôi ngồi ở bàn này được chứ?).
Khi gọi món
Khách hàng sẽ sử dụng các mẫu câu sau:
- Can we have a look at the menu, please? (Cho tôi xem qua thực đơn được không?)/ What’s on the menu? (Thực đơn hôm nay có gì?).
- What’s special for today? (Món đặc biệt của ngày hôm nay là gì?) / What can you recommend? (Nhà hàng có gợi ý món nào không?).
- The beef steak for me, please (Lấy cho tôi món bít tết) / I’ll have the same (Tôi sẽ lấy phần giống vậy).
- That’s all, thank you (Vậy là đủ rồi, cám ơn).
Thanh toán trong nhà hàng (Nguồn: vietnamembassy)
Khi thanh toán
Khách hàng sẽ sử dụng các mẫu câu sau:
- Can I have my check / bill please? (Làm ơn cho tôi thanh toán hóa đơn).
- Can I get this to-go? (Tôi có thể man cái này về được chứ?).
- Can I pay by credit card? (Tôi trả bằng thẻ tín dụng được không?)
- Could you check the bill for me, please? It doesn’t seem right (Vui lòng kiểm tra lại hóa đơn giúp tôi. Hình như có gì đó không đúng).
Một điều đặc biệt lưu ý khi sử dụng những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trong nhà hàng là các bạn phải đặc biệt chú ý phép lịch sự và tránh sử dụng tiếng lóng. Cách giao tiếp tiếng Anh văn hóa sẽ thể hiện sự văn minh trong con người bạn.
Nhất Uyên (Tổng hợp)
Nguồn ảnh cover: Unsplash