Nhân viên phục vụ là công việc phổ biến trong ngành dịch vụ ăn uống được không ít các bạn trẻ lựa chọn. Không chỉ là một địa điểm quen thuộc của nhiều người trong nước mà nhà hàng cũng là nơi được các khách du lịch ngoại quốc thường xuyên lui tới.
Chính vì thế mà các nhân viên phục vụ tại đây cũng ít nhiều được yêu cầu về vốn tiếng Anh cơ bản. Nếu như bạn vẫn còn hạn chế về trình độ Anh ngữ của mình, hãy để Edu2Reveiw gợi ý cho bạn một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trong nhà hàng cho nhân viên giúp bạn gây được nhiều ấn tượng với thực khách.
Bảng xếp hạng
Trung tâm tiếng Anh giao tiếp
Khi đón khách và gọi món
Một số mẫu câu tiếng Anh trong nhà hàng cho nhân viên sẽ giúp cho phong cách làm việc của bạn trở nên chuyên nghiệp và có thêm được nhiều điểm cộng trong mắt khách hàng.
Giờ đây, bạn có thể làm mới màn chào hỏi của mình bằng những câu nói sau để giúp cho kỹ năng giao tiếp với người nước ngoài hiệu quả:
Do you have a reservation? – Quý khách có đặt bàn trước không ạ?
Are you ready to order? – Quý khách đã muốn gọi món chưa?
Can I get you any drinks? – Quý khách có muốn uống gì không ạ?
Would you like anything else? – Quý khách có muốn gọi thêm gì nữa không ạ?
May I show you the dessert menu? – Quý khách xem qua thực đơn món tráng miệng nhé.
What flavor would you prefer, chocolate or vanilla? – Quý khách thích vị nào, sô cô la hay vani?
Certainly, sir. Just a moment. – Vâng thưa quý khách. Xin hãy đợi một lát.
This food is best eaten while hot. Please enjoy your meal. – Món này ngon nhất khi còn nóng. Chúc quý khách ngon miệng.
Nhân viên phục vụ bàn
Bạn cũng có thể sử dụng một số mẫu câu tiếng Anh trong nhà hàng để thể hiện sự trang trọng cũng như thái độ lịch sự trong lúc phục vụ:
May I serve it to you now? Chúng tôi dọn món lên cho quý khách bây giờ luôn nhé?
Your steak, salad and beer, sir. Please enjoy your lunch. – Bít tết, salad và bia của quý khách đây. Chúc quý khách ngon miệng.
This dish is very hot. Please be careful. – Món này rất nóng. Xin hãy cẩn thận.
Have you finished your meal, sir? – Quý khách đã dùng bữa xong chưa ạ?
May I move your plate to the side? – Tôi dời đĩa của quý khách sang một bên nhé.
How is your meal, sir? – Bữa ăn của quý khách thế nào?
Are you enjoying your meal, sir? – Quý khách có cảm thấy ngon miệng không?
May I clean the table, sir? – Tôi dọn bàn có được không ạ?
Would you like some tea? – Quý khách có muốn dùng chút trà không?
Lời yêu cầu từ phía khách hàng
Lắng nghe tốt các yêu cầu từ khách hàng cũng là một kỹ năng cần thiết bạn cần cải thiện để trở thành một nhân viên tiềm năng. Hiểu rõ những gì thực khách ngoại quốc nói sẽ giúp cho quá trình giao tiếp với người nước ngoài hiệu quả hơn.
Could I see the wine list, please? – Cho tôi xem danh sách rượu được không?
Do you have any specials? – Có món nào đặc biệt không?
What do you recommend? – Anh/chị gợi ý món nào?
What’s the soup of the day? – Món súp của ngày hôm nay là gì?
I’m allergic to… – Tôi dị ứng với…
I’m a vegetarian. – Tôi ăn chay.
I’m on a diet. – Tôi đang ăn kiêng.
I’ll take this. – Tôi chọn món này.
Xin lỗi khách khi gặp sự cố
I’m very sorry for the delay. – Tôi xin lỗi vì sự chậm trễ này.
I’m very sorry for the mistake / I’d like to apologize for the mistake. – Tôi xin lỗi vì sự cố này.
Giao tiếp trong các tình huống với khách hàng cũng cần có sự khéo léo (Nguồn: Trung tâm Smart Goal)
Trả lời khi khách xin lỗi
Không phải ai cũng biết cách để phản ứng khéo léo với những lời xin lỗi đến từ khách hàng. Bạn có tin rằng chỉ cần một lời nói mang nhiều thành ý của bạn cũng gây được nhiều thiện cảm và xậy dựng nên một hình ảnh đẹp cho nhà hàng.
Dưới đây là 2 cách đáp trả khôn khéo cho nhân viên khi rơi vào trường hợp này:
That’s all right, sir/madam. – Không có vấn đề gì, thưa quý khách.
Don’t worry about that, sir/madam. – Xin quý khách đừng lo lắng về chuyện đó.
Thanh toán hóa đơn
Đã đề cập về các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trong nhà hàng cho nhân viên phục vụ thì không thể không nhắc tới một số trường hợp khách hàng muốn thanh toán hóa đơn. Có nhiều hình thức để chi trả cho bữa ăn, vì vậy mà bạn cũng cần biết những câu nói sau để sẵn sàng phản hồi cho thực khách:
Could we have the bill, please? / The bill, please. – Mang cho tôi hóa đơn được không?
Do you take credit cards? – Ở đây có thanh toán bằng thẻ tín dụng không?
Can I pay by card? – Tôi trả bằng thẻ được không?
We’d like to pay seperately / Can we pay separately? – Chúng tôi thanh toán riêng được không?
Is service included? – Đã bao gồm phí dịch vụ chưa?
Chào khi khách ra về
You’re welcome. – Chúng tôi luôn chào đón quý khách.
Glad to be of service. – Chúng tôi rất vui vì được phục vụ.
Sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong nhà hàng cho nhân viên đúng, lưu loát, cùng tác phong tự tin, lịch sự sẽ giúp tạo nên sự chuyên nghiệp trong công việc của ngành dịch vụ khá khắc nghiệt này. Bên cạnh đó, đối với công việc bồi bàn, trau dồi vốn từ vựng về món ăn cũng là điều cần thiết.
Thùy Dung (Tổng hợp)
Nguồn cover: English4u