Ngữ pháp tiếng Anh căn bản cho người đi làm (Nguồn: communitycollegereview)
Mặc dù có đến 12 thì khác nhau nhưng trong giao tiếp hàng ngày, chúng ta không thường sử dụng tất cả các thì. Có 3 thì tiếng Anh thông dụng nhất mà bạn nên biết để nâng cao vốn tiếng Anh của mình.
Bạn muốn học Giao tiếp nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ dạy Giao tiếp tốt nhất Việt Nam!
1. Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn là thì cơ bản nhất trong tất cả các thì ngữ pháp tiếng Anh. Thì này dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, theo thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật, hoặc diễn tả chân lý sự thật hiển nhiên. Đây sẽ là cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cho người đi làm mà bạn gặp thường xuyên nhất,
Cấu trúc:
Thể |
Động từ to be |
Động từ thường |
Khẳng định |
S + am/are/is +…
I + am He, She, It + is |
S + V (e/es) +…
We, You, They + V (nguyên thể) |
Phủ định |
S + am/are/is + not +... |
S + do/ does + not + V (nguyên thể) |
Nghi vấn |
Yes – No question (Câu hỏi ngắn) |
Yes – No question (Câu hỏi ngắn) |
Cách dùng:
-
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại.
Ví dụ: I usually go to bed at 9 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 9 giờ)
-
Chân lý, sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)
-
Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.
Ví dụ: The plane takes off at 8 a.m this morning (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 8 giờ sáng nay)
-
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1.
Ví dụ: What will you do if you forget you money at home? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn để quên tiền ở nhà?)
-
Sử dụng trong một số cấu trúc khác.
Ví dụ: We will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới)
Dấu hiệu nhận biết:
-
Every day, every week, every month, every year…
-
Once/ twice/ three times/ four times… a day/ week/ month/ year…
-
Usually, often, never, hardly, in the morning, on Mondays, at weekends, in spring, summer…
Thì hiện tại đơn (Nguồn: Thecolumbiapartnership)
2. Thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Trong giao tiếp công việc, chủ đề thường được nhắc tới là đề xuất kế hoạch, ra quyết định, do đó thì tương lai đơn là một trong số các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cho người đi làm bạn cần lưu ý.
Cấu trúc:
Khẳng định |
Phủ định |
Nghi vấn |
S + will + V(nguyên thể) Lưu ý: will= ’ll |
S + will not + V (nguyên thể) Lưu ý: will not = won’t |
Will + S + V (nguyên thể) Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t. |
Cách dùng:
-
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói.
Ví dụ: I will open the door. (Tôi sẽ mở cửa)
-
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời.
Ví dụ:
Will you open the door? (Bạn có thể mở cửa ra được không?)
Will you go to the cinema with me? (Bạn sẽ đến rạp phim với tôi chứ?)
-
Diễn đạt dự đoán không có căn cứ.
Ví dụ: People will not go to Jupiter before 22nd century. (Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22).
Dấu hiệu nhận biết:
Vì thì tương lai đơn dùng để chỉ những sự việc trong tương lai, nên nó sẽ đi với những trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, next day/ week/ month/ year/ century, in + thời gian (in 2 minutes, in 3 days…)…
Ngoài ra, nó còn đi với những động từ chỉ quan điểm như:
Think / suppose / believe (nghĩ là, cho là)
Perhaps / probably (có lẽ, có thể)
Thì tương lai đơn (Nguồn: Alokiddy)
3. Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Cấu trúc:
Thể |
Động từ to be |
Động từ thường |
Khẳng định |
S + was/ were I/ He/ She/ It (số ít) + was |
S + V-ed |
Phủ định |
S + was/were not + V (nguyên thể) |
S + did not + V (nguyên thể) |
Nghi vấn |
Was/Were+ S + V (nguyên thể)? |
Did + S + V (nguyên thể)? |
Cách dùng:
-
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ: We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh)
-
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
Ví dụ: She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. (Cô ấy đã bật máy tính, đọc tin nhắn trên Facebook và trả lời chúng)
-
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
Ví dụ: When I was watching TV, my friend came. (Khi tôi đang xem TV thì bạn tôi đến)
-
Dùng trong câu điều kiện loại II.
Ví dụ: If I were you, I would do it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm đều đó)
Thì quá khứ đơn (Nguồn: Thecolumbiapartnership)
3 thì ngữ pháp này cực kì quan trọng khi học tiếng Anh cho người đi làm, khi mới học vỡ lòng chắc chắn bạn sẽ "chạm trán" 3 thì ngữ pháp này thường xuyên. Vì thế, đừng nên bỏ qua những thì quan trong này nhé!
Phương Thảo tổng hợp