Phương án tuyển sinh năm 2017 của Đại học Hải Phòng | Edu2Review
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      Phương án tuyển sinh năm 2017 của Đại học Hải Phòng

      Phương án tuyển sinh năm 2017 của Đại học Hải Phòng

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:08
      Cùng Edu2Review theo dõi thông tin tuyển sinh của trường Đại học Hải Phòng để biết được các chỉ tiêu xét tuyển vào trường theo đúng quy định.

      Danh sách

      Bài viết

      Hình ảnh trường Đại học Hải Phòng (Nguồn: dhhp)

      Bạn muốn tìm trường Đại học phù hợp với bản thân? Xem ngay bảng xếp hạng các trường Đại học tốt nhất Việt Nam!

      Đại học Sư phạm Hải Phòng được hình thành từ năm 2000, sau đó đến tháng 4/2004 trường đổi tên thành Trường Đại học Hải Phòng. Sứ mạng của trường là chuyên đào tạo đa ngành và lĩnh vực; là cơ sở nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia và khu vực, phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của thành phố Hải Phòng, các tỉnh duyên hải Bắc bộ và cả nước.

      1/ Thông tin chung

      Năm 2018, trường sẽ tuyển sinh với tổng chỉ tiêu xét tuyển là 2.320

      • 2.270 chỉ tiêu Đại học.

      • 50 chỉ tiêu Cao đẳng.

      Kí hiệu của trường: THP.

      Địa chỉ: Số 171 Phan Đăng Lưu - Kiến An - Hải Phòng.

      >> Đánh giá của sinh viên về Đại học Hải Phòng

      Vào ngày 18/2/2017, Đại học Hải Phòng vừa công bố phương án tuyển sinh.

      Vào ngày 18/2/2017, Đại học Hải Phòng vừa công bố phương án tuyển sinh. (nguồn: baohaiphong)

      2/ Chỉ tiêu và tổ hợp dự thi cụ thể cho từng ngành tuyển sinh

      Chỉ tiêu tuyển sinh chi tiết năm 2018 như sau:

      Ngành học

      ngành

      Tổ hợp môn

      Dự kiến chỉ tiêu

      Các ngành đào tạo Đại học:

      2.270

      Giáo dục Mầm non

      D140201

      M00, M01, M02

      50

      Giáo dục Tiểu học

      D140202

      A00, C01, C02, D01

      100

      Giáo dục Chính trị

      D140205

      A00, B00, C14, C15

      25

      Giáo dục Thể chất

      D140206

      T00, T01 (Môn chính: Năng khiếu)

      25

      Sư phạm Toán học

      D140209

      A00, A01, C01, D01

      30

      Sư phạm Vật lý

      D140211

      A00, A01, C01, D01

      30

      Sư phạm Hoá học

      D140212

      A00, B00, C02, D01

      30

      Sư phạm Ngữ văn

      D140217

      C00, D01, D14, D15

      30

      Sư phạm Địa lý

      D140219

      A00, B00, C00, D01

      30

      Sư phạm Tiếng Anh

      D140231

      A01, D01, D14, D15 (Môn chính: Tiếng Anh)

      70

      Việt Nam học (các chuyên ngành: Văn hóa Du lịch, Quản trị Du lịch, Hướng dẫn Du lịch)

      D220113

      C00, D01, D14, D15

      150

      Ngôn ngữ Anh

      D220201

      A01, D01, D14, D15 (Môn chính: Tiếng Anh)

      150

      Ngôn ngữ Trung Quốc

      D220204

      D01, D02, D03, D04 (Môn chính: Ngoại ngữ)

      110

      Văn học

      D220330

      C00, D01, D14, D15

      30

      Kinh tế (các chuyên ngành: Kinh tê Vận tải và dịch vụ; Kinh tê ngoại thuong; Kinh tê Xây dụng; Quản lý Kinh tê )

      D310101

      A00, A01, C01, D01

      200

      Quản trị kinh doanh (các chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh; Quản trị Tài chính Kê toán; Quản trị Marketing)

      D340101

      A00, A01, C01, D01

      200

      Tài chính - Ngân hàng (các chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng; Tài chính - Bảo hiểm; Thẩm định giá)

      D340201

      A00, A01, C01, D01

      100

      Kế toán (các chuyên ngành: Kê toán doanh nghiệp; Kê toán kiểm toán)

      D340301

      A00, A01, C01, D01

      250

      Công nghệ sinh học (Cử nhân Công nghệ sinh học)

      D420201

      A00, B00, C02, D01

      30

      Công nghệ thông tin (các chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và mạng máy tính; Hệ thống thông tin)

      D480201

      A00, A01, C01, D01

      150

      Công nghệ kỹ thuật xây dựng (Kỹ su Xây dụng dân dụng và công nghiệp)

      D510103

      A00, A01, C01, D01

      100

      Công nghệ chế tạo máy (Kỹ su Cơ khí chê tạo)

      D510202

      A00, A01, C01, D01

      120

      Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

      D510203

      A00, A01, C01, D01

      Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử (Kỹ su Điện công nghiệp và dân dụng)

      D510301

      A00, A01, C01, D01

      150

      Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Kỹ su Điện Tụ động Công nghiệp, Kỹ su Tụ động Hệ thống điện)

      D510303

      A00, A01, C01, D01

      Kiến trúc

      D580102

      V00, V01 (Môn chính: Vẽ mỹ thuật)

      30

      Khoa học cây trồng (Kỹ su Nông học)

      D620110

      A00, B00, C02, D01

      30

      Công tác xã hội

      D760101

      C00, C01, C02, D01

      50

      Các ngành đào tạo Cao đẳng:

      50

      Giáo dục Mầm non

      C140201

      M00, M01, M02

      25

      Giáo dục Tiểu học

      C140202

      A00, C01, C02, D01

      25

      Tham khảo chỉ tiêu tuyển sinh 2017

      Ngành học

      ngành

      Tổ hợp môn

      Dự kiến chỉ tiêu

      Các ngành đào tạo Đại học:

      2.900

      Giáo dục Mầm non

      D140201

      M00, M01, M02

      80

      Giáo dục Tiểu học

      D140202

      A00, C01, C02, D01

      135

      Giáo dục Chính trị

      D140205

      A00, B00, C14, C15

      25

      Giáo dục Thể chất

      D140206

      T00, T01 (Môn chính: Năng khiếu)

      25

      Sư phạm Toán học

      D140209

      A00, A01, C01, D01

      35

      Sư phạm Vật lý

      D140211

      A00, A01, C01, D01

      25

      Sư phạm Hoá học

      D140212

      A00, B00, C02, D01

      30

      Sư phạm Ngữ văn

      D140217

      C00, D01, D14, D15

      35

      Sư phạm Địa lý

      D140219

      A00, B00, C00, D01

      30

      Sư phạm Tiếng Anh

      D140231

      A01, D01, D14, D15 (Môn chính: Tiếng Anh)

      70

      Việt Nam học (các chuyên ngành: Văn hóa Du lịch, Quản trị Du lịch, Hướng dẫn Du lịch)

      D220113

      C00, D01, D14, D15

      200

      Ngôn ngữ Anh

      D220201

      A01, D01, D14, D15 (Môn chính: Tiếng Anh)

      150

      Ngôn ngữ Trung Quốc

      D220204

      D01, D02, D03, D04 (Môn chính: Ngoại ngữ)

      110

      Văn học

      D220330

      C00, D01, D14, D15

      40

      Kinh tế (các chuyên ngành: Kinh tê Vận tải và dịch vụ; Kinh tê ngoại thuong; Kinh tê Xây dụng; Quản lý Kinh tê )

      D310101

      A00, A01, C01, D01

      250

      Quản trị kinh doanh (các chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh; Quản trị Tài chính Kê toán; Quản trị Marketing)

      D340101

      A00, A01, C01, D01

      250

      Tài chính - Ngân hàng (các chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng; Tài chính - Bảo hiểm; Thẩm định giá)

      D340201

      A00, A01, C01, D01

      150

      Kế toán (các chuyên ngành: Kê toán doanh nghiệp; Kê toán kiểm toán)

      D340301

      A00, A01, C01, D01

      250

      Sinh học (các chuyên ngành: Đa dạng sinh học và phát triển bền vững; Sinh học biển)

      D420101

      A00, B00, C02, D01

      30

      Công nghệ sinh học (Cử nhân Công nghệ sinh học)

      D420201

      A00, B00, C02, D01

      50

      Toán học (các chuyên ngành: Toán học; Toán - Tin ứng dụng)

      D460101

      A00, A01, C01, D01

      60

      Công nghệ thông tin (các chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và mạng máy tính; Hệ thống thông tin)

      D480201

      A00, A01, C01, D01

      180

      Công nghệ kỹ thuật xây dựng (Kỹ su Xây dụng dân dụng và công nghiệp)

      D510103

      A00, A01, C01, D01

      100

      Công nghệ chế tạo máy (Kỹ su Cơ khí chê tạo)

      D510202

      A00, A01, C01, D01

      120

      Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

      D510203

      A00, A01, C01, D01

      Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử (Kỹ su Điện công nghiệp và dân dụng)

      D510301

      A00, A01, C01, D01

      180

      Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Kỹ su Điện Tụ động Công nghiệp, Kỹ su Tụ động Hệ thống điện)

      D510303

      A00, A01, C01, D01

      Công nghệ kỹ thuật hóa học (Công nghệ kỹ thuật môi truờng; Công nghệ Silicat)

      D510401

      A00, B00, C02, D01

      30

      Kiến trúc

      D580102

      V00, V01 (Môn chính: Vẽ mỹ thuật)

      40

      Khoa học cây trồng (Kỹ su Nông học)

      D620110

      A00, B00, C02, D01

      40

      Nuôi trồng thủy sản (Kỹ su Nuôi trồng thủy sản)

      D620301

      A00, B00, C02, D01

      40

      Chăn nuôi (Kỹ su Chăn nuôi)

      D620105

      A00, B00, C02, D01

      40

      Công tác xã hội

      D760101

      C00, C01, C02, D01

      100

      Các ngành đào tạo Cao đẳng:

      75

      Giáo dục Mầm non

      C140201

      M00, M01, M02

      35

      Giáo dục Tiểu học

      C140202

      A00, C01, C02, D01

      40

      3/ Phạm vi tuyển sinh

      Tuyển sinh toàn quốc, đối với ngành Sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Hải Phòng.

      4/ Phương thức tuyển sinh

      + Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia 2018

      • Sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018;
      • Áp dụng: Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, các ngành Sư phạm khác (trừ ngành Giáo dục Thể chất)

      + Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT

      • Sử dụng kết quả học tập năm lớp để xét tuyển;

      5/ Điểm xét tuyển

      • Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn trong tổ hợp (đã tính hệ số) cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích của thí sinh (nếu có). Điểm của môn chính tính nhân hệ số 2. Điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10, làm tròn đến hai chữ số thập phân.

      • Đối với ngành có môn Năng khiếu, điểm xét tuyển là tổng điểm của 02 môn xét tuyển và điểm thi môn năng khiếu (đã tính hệ số) cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có).

      6/ Môn thi Năng khiếu

      • Áp dụng cho các ngành sau: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Kiến trúc.
      • Môn thi Năng khiếu của khối Giáo dục Mầm non gồm 03 phần thi: Hát, Kể chuyện, Đọc diễn cảm.
      • Môn thi Năng khiếu của khối Thể chất gồm 02 phần thi: Bật cao tại chỗ; Chạy 100m. Thí sinh phải có ngoại hình cân đối, nam cao 1,65m, nặng 45kg; nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.
      • Môn thi Năng khiếu của khối Kiến trúc là phần thi: Vẽ mỹ thuật (Vẽ tĩnh vật).
      • Điểm thi môn Năng khiếu là điểm trung bình cộng của các phần thi.
      • Thí sinh đăng ký dự thi môn Năng khiếu tại Trường hoặc gửi chuyển phát nhanh hồ sơ đăng ký về địa chỉ của trường. Thời gian nhận đăng ký kéo dài ngày từ 01/3/2018 đến 21/7/2018. Hồ sơ bắt buộc có các giấy tờ sau: 1) Phiếu đăng ký dự thi môn năng khiếu (theo mẫu, tải về từ website của Trường); 2) 03 ảnh 4x6; 3) Lệ phí xét tuyển.

      Edu2Review Tổng hợp


      Có thể bạn quan tâm

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Đại học Bách khoa Hà Nội công bố phương án tuyển sinh mới nhất 2020

      27/05/2020

      Bạn đã cập nhật thông tin tuyển sinh của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội? Hãy cùng Edu2Review ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Đại học Y tế Công cộng công bố phương án tuyển sinh mới nhất 2019

      06/02/2020

      Trường đại học Y tế Công cộng đã công bố những thông tin tuyển sinh mới nhất năm 2018 và có một ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      Đại học 2 giai đoạn: Hướng đi mới cho thí sinh nếu không trúng tuyển đại học

      25/08/2023

      Nếu không trúng tuyển đại học, hướng đi mới từ chương trình đại học 2 giai đoạn của ĐH Văn Hiến ...

      Tuyển Sinh Đại Học - Cao Đẳng

      10 ưu thế và đặc quyền khi là sinh viên Đại học Văn Hiến

      31/07/2023

      Trở thành sinh viên của Đại học Văn Hiến, bạn sẽ nhận được 10 đặc quyền “xịn xò” về học bổng, học ...