Hình ảnh trường Đại học Hải Phòng (Nguồn: dhhp)
Bạn muốn tìm trường Đại học phù hợp với bản thân? Xem ngay bảng xếp hạng các trường Đại học tốt nhất Việt Nam!
Đại học Sư phạm Hải Phòng được hình thành từ năm 2000, sau đó đến tháng 4/2004 trường đổi tên thành Trường Đại học Hải Phòng. Sứ mạng của trường là chuyên đào tạo đa ngành và lĩnh vực; là cơ sở nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia và khu vực, phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của thành phố Hải Phòng, các tỉnh duyên hải Bắc bộ và cả nước.
1/ Thông tin chung
Năm 2018, trường sẽ tuyển sinh với tổng chỉ tiêu xét tuyển là 2.320
-
2.270 chỉ tiêu Đại học.
-
50 chỉ tiêu Cao đẳng.
Kí hiệu của trường: THP.
Địa chỉ: Số 171 Phan Đăng Lưu - Kiến An - Hải Phòng.
>> Đánh giá của sinh viên về Đại học Hải Phòng
Vào ngày 18/2/2017, Đại học Hải Phòng vừa công bố phương án tuyển sinh. (nguồn: baohaiphong)
2/ Chỉ tiêu và tổ hợp dự thi cụ thể cho từng ngành tuyển sinh
Chỉ tiêu tuyển sinh chi tiết năm 2018 như sau:
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn |
Dự kiến chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo Đại học: |
2.270 |
||
Giáo dục Mầm non |
D140201 |
M00, M01, M02 |
50 |
Giáo dục Tiểu học |
D140202 |
A00, C01, C02, D01 |
100 |
Giáo dục Chính trị |
D140205 |
A00, B00, C14, C15 |
25 |
Giáo dục Thể chất |
D140206 |
T00, T01 (Môn chính: Năng khiếu) |
25 |
Sư phạm Toán học |
D140209 |
A00, A01, C01, D01 |
30 |
Sư phạm Vật lý |
D140211 |
A00, A01, C01, D01 |
30 |
Sư phạm Hoá học |
D140212 |
A00, B00, C02, D01 |
30 |
Sư phạm Ngữ văn |
D140217 |
C00, D01, D14, D15 |
30 |
Sư phạm Địa lý |
D140219 |
A00, B00, C00, D01 |
30 |
Sư phạm Tiếng Anh |
D140231 |
A01, D01, D14, D15 (Môn chính: Tiếng Anh) |
70 |
Việt Nam học (các chuyên ngành: Văn hóa Du lịch, Quản trị Du lịch, Hướng dẫn Du lịch) |
D220113 |
C00, D01, D14, D15 |
150 |
Ngôn ngữ Anh |
D220201 |
A01, D01, D14, D15 (Môn chính: Tiếng Anh) |
150 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D220204 |
D01, D02, D03, D04 (Môn chính: Ngoại ngữ) |
110 |
Văn học |
D220330 |
C00, D01, D14, D15 |
30 |
Kinh tế (các chuyên ngành: Kinh tê Vận tải và dịch vụ; Kinh tê ngoại thuong; Kinh tê Xây dụng; Quản lý Kinh tê ) |
D310101 |
A00, A01, C01, D01 |
200 |
Quản trị kinh doanh (các chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh; Quản trị Tài chính Kê toán; Quản trị Marketing) |
D340101 |
A00, A01, C01, D01 |
200 |
Tài chính - Ngân hàng (các chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng; Tài chính - Bảo hiểm; Thẩm định giá) |
D340201 |
A00, A01, C01, D01 |
100 |
Kế toán (các chuyên ngành: Kê toán doanh nghiệp; Kê toán kiểm toán) |
D340301 |
A00, A01, C01, D01 |
250 |
Công nghệ sinh học (Cử nhân Công nghệ sinh học) |
D420201 |
A00, B00, C02, D01 |
30 |
Công nghệ thông tin (các chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và mạng máy tính; Hệ thống thông tin) |
D480201 |
A00, A01, C01, D01 |
150 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng (Kỹ su Xây dụng dân dụng và công nghiệp) |
D510103 |
A00, A01, C01, D01 |
100 |
Công nghệ chế tạo máy (Kỹ su Cơ khí chê tạo) |
D510202 |
A00, A01, C01, D01 |
120 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
D510203 |
A00, A01, C01, D01 |
|
Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử (Kỹ su Điện công nghiệp và dân dụng) |
D510301 |
A00, A01, C01, D01 |
150 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Kỹ su Điện Tụ động Công nghiệp, Kỹ su Tụ động Hệ thống điện) |
D510303 |
A00, A01, C01, D01 |
|
Kiến trúc |
D580102 |
V00, V01 (Môn chính: Vẽ mỹ thuật) |
30 |
Khoa học cây trồng (Kỹ su Nông học) |
D620110 |
A00, B00, C02, D01 |
30 |
Công tác xã hội |
D760101 |
C00, C01, C02, D01 |
50 |
Các ngành đào tạo Cao đẳng: |
50 |
||
Giáo dục Mầm non |
C140201 |
M00, M01, M02 |
25 |
Giáo dục Tiểu học |
C140202 |
A00, C01, C02, D01 |
25 |
Tham khảo chỉ tiêu tuyển sinh 2017
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn |
Dự kiến chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo Đại học: |
2.900 |
||
Giáo dục Mầm non |
D140201 |
M00, M01, M02 |
80 |
Giáo dục Tiểu học |
D140202 |
A00, C01, C02, D01 |
135 |
Giáo dục Chính trị |
D140205 |
A00, B00, C14, C15 |
25 |
Giáo dục Thể chất |
D140206 |
T00, T01 (Môn chính: Năng khiếu) |
25 |
Sư phạm Toán học |
D140209 |
A00, A01, C01, D01 |
35 |
Sư phạm Vật lý |
D140211 |
A00, A01, C01, D01 |
25 |
Sư phạm Hoá học |
D140212 |
A00, B00, C02, D01 |
30 |
Sư phạm Ngữ văn |
D140217 |
C00, D01, D14, D15 |
35 |
Sư phạm Địa lý |
D140219 |
A00, B00, C00, D01 |
30 |
Sư phạm Tiếng Anh |
D140231 |
A01, D01, D14, D15 (Môn chính: Tiếng Anh) |
70 |
Việt Nam học (các chuyên ngành: Văn hóa Du lịch, Quản trị Du lịch, Hướng dẫn Du lịch) |
D220113 |
C00, D01, D14, D15 |
200 |
Ngôn ngữ Anh |
D220201 |
A01, D01, D14, D15 (Môn chính: Tiếng Anh) |
150 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D220204 |
D01, D02, D03, D04 (Môn chính: Ngoại ngữ) |
110 |
Văn học |
D220330 |
C00, D01, D14, D15 |
40 |
Kinh tế (các chuyên ngành: Kinh tê Vận tải và dịch vụ; Kinh tê ngoại thuong; Kinh tê Xây dụng; Quản lý Kinh tê ) |
D310101 |
A00, A01, C01, D01 |
250 |
Quản trị kinh doanh (các chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh; Quản trị Tài chính Kê toán; Quản trị Marketing) |
D340101 |
A00, A01, C01, D01 |
250 |
Tài chính - Ngân hàng (các chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng; Tài chính - Bảo hiểm; Thẩm định giá) |
D340201 |
A00, A01, C01, D01 |
150 |
Kế toán (các chuyên ngành: Kê toán doanh nghiệp; Kê toán kiểm toán) |
D340301 |
A00, A01, C01, D01 |
250 |
Sinh học (các chuyên ngành: Đa dạng sinh học và phát triển bền vững; Sinh học biển) |
D420101 |
A00, B00, C02, D01 |
30 |
Công nghệ sinh học (Cử nhân Công nghệ sinh học) |
D420201 |
A00, B00, C02, D01 |
50 |
Toán học (các chuyên ngành: Toán học; Toán - Tin ứng dụng) |
D460101 |
A00, A01, C01, D01 |
60 |
Công nghệ thông tin (các chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và mạng máy tính; Hệ thống thông tin) |
D480201 |
A00, A01, C01, D01 |
180 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng (Kỹ su Xây dụng dân dụng và công nghiệp) |
D510103 |
A00, A01, C01, D01 |
100 |
Công nghệ chế tạo máy (Kỹ su Cơ khí chê tạo) |
D510202 |
A00, A01, C01, D01 |
120 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
D510203 |
A00, A01, C01, D01 |
|
Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử (Kỹ su Điện công nghiệp và dân dụng) |
D510301 |
A00, A01, C01, D01 |
180 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Kỹ su Điện Tụ động Công nghiệp, Kỹ su Tụ động Hệ thống điện) |
D510303 |
A00, A01, C01, D01 |
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học (Công nghệ kỹ thuật môi truờng; Công nghệ Silicat) |
D510401 |
A00, B00, C02, D01 |
30 |
D580102 |
V00, V01 (Môn chính: Vẽ mỹ thuật) |
40 |
|
Khoa học cây trồng (Kỹ su Nông học) |
D620110 |
A00, B00, C02, D01 |
40 |
Nuôi trồng thủy sản (Kỹ su Nuôi trồng thủy sản) |
D620301 |
A00, B00, C02, D01 |
40 |
Chăn nuôi (Kỹ su Chăn nuôi) |
D620105 |
A00, B00, C02, D01 |
40 |
Công tác xã hội |
D760101 |
C00, C01, C02, D01 |
100 |
Các ngành đào tạo Cao đẳng: |
75 |
||
Giáo dục Mầm non |
C140201 |
M00, M01, M02 |
35 |
Giáo dục Tiểu học |
C140202 |
A00, C01, C02, D01 |
40 |
3/ Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh toàn quốc, đối với ngành Sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Hải Phòng.
4/ Phương thức tuyển sinh
+ Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia 2018
- Sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018;
- Áp dụng: Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, các ngành Sư phạm khác (trừ ngành Giáo dục Thể chất)
+ Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
- Sử dụng kết quả học tập năm lớp để xét tuyển;
5/ Điểm xét tuyển
-
Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn trong tổ hợp (đã tính hệ số) cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích của thí sinh (nếu có). Điểm của môn chính tính nhân hệ số 2. Điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10, làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Đối với ngành có môn Năng khiếu, điểm xét tuyển là tổng điểm của 02 môn xét tuyển và điểm thi môn năng khiếu (đã tính hệ số) cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có).
6/ Môn thi Năng khiếu
- Áp dụng cho các ngành sau: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Kiến trúc.
- Môn thi Năng khiếu của khối Giáo dục Mầm non gồm 03 phần thi: Hát, Kể chuyện, Đọc diễn cảm.
- Môn thi Năng khiếu của khối Thể chất gồm 02 phần thi: Bật cao tại chỗ; Chạy 100m. Thí sinh phải có ngoại hình cân đối, nam cao 1,65m, nặng 45kg; nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.
- Môn thi Năng khiếu của khối Kiến trúc là phần thi: Vẽ mỹ thuật (Vẽ tĩnh vật).
- Điểm thi môn Năng khiếu là điểm trung bình cộng của các phần thi.
- Thí sinh đăng ký dự thi môn Năng khiếu tại Trường hoặc gửi chuyển phát nhanh hồ sơ đăng ký về địa chỉ của trường. Thời gian nhận đăng ký kéo dài ngày từ 01/3/2018 đến 21/7/2018. Hồ sơ bắt buộc có các giấy tờ sau: 1) Phiếu đăng ký dự thi môn năng khiếu (theo mẫu, tải về từ website của Trường); 2) 03 ảnh 4x6; 3) Lệ phí xét tuyển.
Edu2Review Tổng hợp