Thành ngữ tiếng Anh về giấc mơ giúp bạn bày tỏ ước muốn một cách tuyệt diệu! | Edu2Review
💡 Ưu đãi giới hạn từ ILA: Giảm đến 45% học phí lớp tiếng Anh chuẩn Cambridge
💡 Ưu đãi giới hạn từ ILA: Giảm đến 45% học phí lớp tiếng Anh chuẩn Cambridge
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      Thành ngữ tiếng Anh về giấc mơ giúp bạn bày tỏ ước muốn một cách tuyệt diệu!

      Thành ngữ tiếng Anh về giấc mơ giúp bạn bày tỏ ước muốn một cách tuyệt diệu!

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:11
      Bạn có bao giờ gặp khó khăn khi nói về những điều mình mong muốn trong tiếng Anh? Khám phá ngay 10 thành ngữ tiếng Anh về giấc mơ cùng Edu2Review để tự tin chém gió hơn nhé!

      Các thành ngữ luôn ẩn chứa những lớp nghĩa bóng đằng sau nghĩa đen của nó. Hiểu rõ các thành ngữ không chỉ giúp bạn hiểu được suy nghĩ của người đối diện mà còn giúp bạn diễn đạt ý của mình hoàn hảo hơn. Vì thế, đừng bỏ lỡ những thành ngữ tiếng Anh về giấc mơ được giới thiệu dưới đây kẻo “hối không kịp”.

      Bảng xếp hạng trung tâm
      Tiếng Anh giao tiếp tại Việt Nam

      Thành ngữ tiếng Anh về giấc mơ

      STT

      Thành ngữ

      Tạm dịch

      Ví dụ

      1

      dream come true

      một cái gì đó bạn đã rất muốn có được, đạt được trong một thời gian dài và nay điều đó đã xảy ra

      (Trong tiếng Việt có thể nói một cách văn hoa là “giấc mơ thành hiện thực”)

      My new job is a dream come true: the people are lovely, the work is interesting and it is close to my house.

      2

      not to bet on it

      được sử dụng để nói với ai đó rằng bạn nghĩ một điều gì đó có vẻ không đúng hoặc khó có thể xảy ra

      (Nói một cách ngắn gọn bằng tiếng Việt là “đừng ảo tưởng nữa”)

      – Do you think they'll give me back the money they owe me?

      – I wouldn't bet on it."

      3

      work/go like a dream

      diễn ra một cách thuận lợi, theo cách mà bạn đã lên kế hoạch

      (hoặc làm việc hoặc tiến triển rất tốt mà không gặp bất kỳ vấn đề gì)

      The wedding celebrations went like a dream.

      (hoặc He let me drive his new car last night - it goes like a dream.)

      4

      In your dreams!

      một cái gì đó bạn nói với một người vừa nói với bạn về điều họ đang hy vọng, để cho thấy rằng bạn không tin rằng điều đó sẽ xảy ra

      (Nói trong tiếng Việt chỉ đơn giản là “Em đang mơ à?”)

      You want to marry Brad Pitt? In your dreams!

      5

      beyond your wildest dreams

      nhiều hơn, tuyệt vời hơn... những gì bạn có thể tưởng tượng, hy vọng

      (hoặc đến một mức độ, theo cách bạn chưa bao giờ nghĩ có thể xảy ra)

      The plan succeeded beyond my wildest dreams.

      (hoặc Suddenly she was rich beyond her wildest dreams.)

      >> Các trung tâm Anh ngữ "nổi như cồn" ở Hà Nội

      Con đường đến với giấc mơ chưa bao giờ là dễ dàng (Nguồn: Oải hương)
      Con đường đến với giấc mơ chưa bao giờ là dễ dàng (Nguồn: Oải hương)

      STT

      Thành ngữ

      Tạm dịch

      Ví dụ

      6

      wouldn't dream of sth/doing sth

      được sử dụng để nói rằng bạn sẽ không làm điều gì đó bởi vì bạn nghĩ đó là sai trái hoặc ngớ ngẩn

      My father is very generous, but I wouldn't dream of actually asking him for money!

      7

      be (living) in a dream world

      có hy vọng và ý tưởng không thực tế, khó có thể xảy ra

      (hoặc liên tục suy nghĩ về những gì bạn muốn xảy ra hơn là những gì đang xảy ra)

      (Trong tiếng Việt có thể diễn đạt giống như những mơ ước hão huyền, viển vông)

      Stop living in a dream world! If you want to graduate you’ll have to study harder.

      (hoặc I'd love to go to Colombia next year but I'm afraid it's just a dream world. I haven't got any money.)

      8

      not/never in your wildest dreams

      được dùng để nói rằng một cái gì đó là tốt hơn so với bất cứ điều gì bạn có thể tưởng tượng, hy vọng

      (Miêu tả một điều mà “trong mơ bạn cũng không dám nghĩ tới”)

      Never in my wildest dreams did I imagine that one day I would run a marathon.

      9

      Dream on!

      một cái gì đó mà bạn nói với một người vừa mới nói với bạn về điều họ đang hy vọng, để cho thấy rằng bạn không tin điều đó sẽ xảy ra

      (Cách nói thường có phần mỉa mai trong tiếng Việt là “cứ mơ tiếp đi”)

      You want me to give you $1000? Dream on!

      10

      live the dream

      tận hưởng một cuộc sống có vẻ hoàn hảo

      (“một cuộc sống trong mơ” là đây!)

      With a TV show and a flat in Paris, she is living the dream.

      >> Các tips giúp trình từ vựng tiếng Anh của bạn lên nhanh không tưởng

      Những châm ngôn về giấc mơ nổi tiếng thế giới

      • “The greatest danger for most of us is not that our aim is too high and we miss it, but that it is too low and we reach it.” – Michelangelo

      (Điều nguy hiểm nhất đối với hầu hết chúng ta không phải là chúng ta đặt ra mục tiêu cao hơn khả năng bản thân có thể đạt được, mà là chúng ta chạm tới một mức rất bình thường nhưng nghĩ rằng mình thành công xuất sắc vì bản thân hướng tới đích đến quá thấp.)

      • “The world is full of abundance and opportunity, but far too many people come to the fountain of like with a sieve instead of a tank car… a teaspoon instead of a steam shovel. They expect little and as a result they get little.” – Ben Sweetland

      (Thế giới có đầy sự dư dả và cơ hội, nhưng có quá nhiều người đến với suối nguồn của cuộc sống mà chỉ mang theo một chiếc dây thay vì một chiếc xe bồn… một chiếc thìa thay vì một chiếc máy xúc. Họ ước mơ nhỏ và cái mà họ nhận lại là một kết quả khiêm tốn.)

      Giấc mơ cho bạn động lực để phấn đấu (Nguồn: BYU News)
      Giấc mơ cho bạn động lực để phấn đấu (Nguồn: BYU News)
      • “Hold that thought: Anything is possible. When you feel wiped out and blown away by a huge challenge, trust that anything is possible. You may not see a way out at the moment. You may feel that the whole world is lined up against you. But believe that circumstances can change, solutions can appear, and help can arrive from unexpected places. Then anything is possible!” – Nick Vujicic

      (Bạn luôn phải giữ trong đầu suy nghĩ: Mọi thứ đều có thể xảy ra. Khi bạn cảm thấy chùn bước và bị nhụt chí bởi một thách thức to lớn, hãy tin rằng không gì là không thể. Bạn có thể không tìm ra một lối thoát ngay lập tức, cảm thấy rằng cả thế giới đang xếp hàng chống lại mình. Nhưng hãy tin rằng tình thế có thể thay đổi, các giải pháp sẽ xuất hiện và sự trợ giúp có thể đến từ những nơi bạn không ngờ tới.)

      Không ai đánh thuế giấc mơ và giấc mơ cũng chưa bao giờ là dễ dàng để đạt được nên chúng ta hãy khát khao và cố gắng cho những mục tiêu trong cuộc sống. Tuy nhiên, ước thì phải ước một cách thực tế, có căn cứ dựa trên khả năng bản thân. Chúc bạn có thể biến ước mơ của mình thành hiện thực

      Thanh Huyền (tổng hợp)

      Nguồn ảnh cover: Gamesradar


      Có thể bạn quan tâm

      Bạn cần biết

      Thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống giúp bạn nói lưu loát như người bản xứ

      06/02/2020

      Bạn có đang gặp khó khăn trong việc diễn tả về cuộc sống của mình với những người bản xứ? Học ...

      Bạn cần biết

      10 Thành ngữ tiếng Anh về sự thành công không thể bỏ qua

      06/02/2020

      Vô vàn những câu trích dẫn, thành ngữ tiếng Anh về sự thành công, nhưng có chắc là bạn đã hiểu ...

      Tiếng anh giao tiếp

      10 trung tâm Anh ngữ "nổi như cồn" ở Hà Nội

      09/06/2020

      Tiếng Anh đối với giới trẻ ngày được xem là thứ tất yếu trong cuộc sống. Nhận thấy được điều đó, ...

      Luyện thi IELTS

      5 tips giúp trình từ vựng tiếng Anh của bạn lên nhanh không tưởng

      06/02/2020

      Bạn rất chăm chỉ học từ vựng mới nhưng cứ sau 2-3 ngày là lại quên sạch sành sanh. Bạn cảm thấy ...