Tiếp xúc với đối tác nước ngoài đã chẳng còn là chuyện xa vời và tất nhiên ngôn ngữ để giao tiếp sẽ là tiếng Anh. Nếu chỉ giao tiếp bằng những câu từ đơn thuần thì cuộc trò chuyện đôi khi sẽ bị khuôn sáo, không biểu đạt được trọn vẹn cảm xúc của người nói, thậm chí có thể làm cuộc đàm phán thất bại. Những thành ngữ tiếng Anh về kinh tế dưới đây sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp.
bảng xếp hạng trung tâm
tiếng anh tại việt nam
Thành ngữ |
Nghĩa |
Ví dụ |
---|---|---|
Ahead of the pack |
Thành công hơn đối thủ |
If we want to stay ahead of the pack, we’ll have to increase our marketing budget. => Nếu chúng ta muốn thành công hơn đối thủ, chúng ta sẽ phải tăng ngân sách marketing. |
Back to square one |
Bắt đầu lại vì cố gắng trước thất bại |
To make this software finally work, we have to go back to square one. => Để phần mềm này hoạt động, chúng tôi phải chạy lại từ đầu. |
Ballpark number/figure |
Đánh giá không chính xác |
To give you a ballpark figure, how much the border wall to Mexico is going to cost, I’d say about 30 million dollars. => Để đưa ra một con số ước lượng không chính xác về giá của bức tường bao tới Mexico, tôi sẽ đưa ra con số khoảng 30 triệu đô. |
Big picture |
Bức tranh toàn cảnh |
Working on all these details, we have lost sight of the big picture. => Tập trung vào tất cả những chi tiết này, chúng ta đã mất đi cái nhìn về bức tranh toàn cảnh. |
By the book |
Làm việc gì đó theo đúng luật và hướng dẫn |
We told our auditors that we do everything by the book. => Chúng tôi đã nói với kiểm toán rằng chúng ta làm mọi thứ đúng theo luật. |
Easy come, easy go |
Dễ được thì dễ mất |
I lost 500 Euros in a poker game last night, but that’s life – easy come, easy go. => Tôi đã mất 500 euro trong ván bài đêm qua, nhưng cuộc sống mà – dễ được thì dễ mất |
Get down to business |
Dừng nói chuyện phiếm để bàn chuyện công việc nghiêm túc |
Now that everyone’s here, let’s get down to business and start with the presentation. => Bây giờ mọi người đều ở đây rồi, chúng ta hãy tập trung bàn chuyện công việc và bắt đầu với bài thuyết trình. |
Get something off the ground |
Bắt đầu điều gì đó (một dự án hoặc một doanh nghiệp) |
Now that we have finished the planning phase, we’re eager the get the project off the ground. => Bây giờ chúng tôi đã làm xong kế hoạch rồi, chúng tôi rất hăm hở để bắt đầu dự án này. |
Go the extra mile |
Làm nhiều hơn điều mọi người mong đợi |
To give our customers the best shopping experience, we go the extra mile. => Chúng tôi đã nỗ lực rất nhiều để tối đa hoá trải nghiệm mua sắm của khách hàng. |
>> Tổng hợp những câu thành ngữ tiếng Anh về đọc sách
The elephant in the room |
Vấn đề rõ ràng và gây tranh cãi mà chẳng ai muốn bàn luận |
We should have discussed our pending litigation, but no one wanted to talk about the elephant in the room. => Chúng ta nên thảo luận về vụ kiện tụng đang chờ xử lý của chúng tôi, nhưng không ai muốn nói về vấn đề đã rất rõ ràng này. |
---|---|---|
Up in the air |
Điều gì đó chưa được quyết định |
Our international expansion plan is still up in the air. => Kế hoạch mở rộng quốc tế của chúng tôi vẫn chưa được quyết định. |
Touch base |
Giữ liên lạc với ai đó |
I will touch base with you later today. => Tôi sẽ liên lạc lại với bạn sau hôm nay. |
Game plan |
Kế hoạch hoặc chiến lược để đạt được thành công |
What is our game plan for dealing with our new competitor? => Chiến lược để đối đầu với đối thủ mới của chúng ta là gì? |
Học 27 câu thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất cùng Langmaster! (Nguồn: YouTube – Học tiếng Anh Langmaster)
Thành ngữ tiếng Anh vô cùng phong phú và đa dạng, trên đây chỉ là một vài thành ngữ thông dụng nhất được sử dụng trong kinh tế cũng như đời sống. Muốn giao tiếp tiếng Anh thành thạo như người bản xứ, bạn cần rèn luyện thói quen học tập và tích luỹ cho mình vốn từ, thành ngữ nhiều hơn nữa. Edu2Review chúc bạn luôn thành công!
Hồng Huệ tổng hợp