Học ngay các thành ngữ tiếng Anh thú vị dưới đây, bạn nhé! (Nguồn: Pixabay)
Thành ngữ tiếng Anh có vai trò rất quan trọng, đặc biệt là đối với các bài thi IELTS. Vậy nên, để đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS, chắc chắn bạn sẽ cần biết rất nhiều thành ngữ tiếng Anh đó nhé! Sau đây, Edu2Review sẽ giới thiệu đến bạn bộ thành ngữ tiếng Anh về công việc cực kỳ thú vị và dễ nhớ. Hãy nhanh chóng lấy giấy bút ra ghi chép lại nào!
Bạn muốn học IELTS nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ dạy IELTS tốt nhất Việt Nam!
Thành ngữ tiếng Anh chỉ hoạt động trong công việc
Thường ngày chúng ta chỉ biết đến “làm việc” là “work”, vậy trong công việc còn những hoạt động gì khác? Chúng ta hãy cùng khám phá ngay dưới đây nhé.
Thành ngữ |
Nghĩa |
Ví dụ |
take on |
thuê ai đó |
They'll take on more than 500 people at the canning factory. |
get the boot |
bị sa thải |
She got the boot for being lazy. |
give someone the sack |
sa thải ai đó |
He was given the sack for stealing. |
give someone their marching order |
sa thải ai đó |
After the argument, he was given his marching order. |
Như vậy, theo các bạn thấy thì “thuê” đâu chỉ có “hire” và “sa thải” đâu phải chỉ có “fired” mà còn nhiều cách diễn đạt.
Thành ngữ |
Nghĩa |
Ví dụ |
get your feet under table |
làm quen công việc |
It only took him a week to get his feet under table, then he started to make changes. |
burn the candle at both ends |
làm việc ngày đêm |
He’s been burning the candle at both ends to finish his project. |
knuckle under |
ngừng lãng phí thời gian và bắt đầu công việc |
The sooner you knuckle under and start work, the better. |
work all the hours that God sends |
làm việc càng nhiều càng tốt |
She works all the hours that God sends to support her family. |
work your fingers to the bone |
làm việc rất chăm chỉ |
I work my fingers to the bone for the company. |
go the extra mile |
làm việc nhiều hơn dự kiến |
She’s hard worker and always goes the extra mile. |
pull your weight |
làm tròn phần việc của mình |
He’s a good team worker and always pulls his weight. |
put your socks up |
nỗ lực |
You have to put your socks up and work harder if you want to impress your boss. |
put your feet up |
thư giãn |
After a day’s work, I need to put my feet up. |
Thành ngữ tiếng Anh về công việc thật thú vị đúng không nào? (Nguồn: Danh ngôn tiếng Anh)
Thành ngữ tiếng Anh chỉ về thái độ, mối quan hệ trong công việc
Bên cạnh các hoạt động thì thái độ, mối quan hệ cũng đóng vai trò quan trọng trong môi trường công sở đó nhé. Dưới đây là một số thành ngữ nói về các biểu hiện, mối quan hệ trong công việc.
Thành ngữ |
Nghĩa |
Ví dụ |
get on the wrong side of someone |
làm mất lòng với ai đó |
Don’t get on the wrong side of him. He’s got his friend in high places. |
butter someone up |
tỏ ra tốt với ai đó vì điều gì |
If you want a pay rise, you butter up the boss. |
get off on the wrong foot |
khởi đầu tồi tệ với một ai đó |
You got off on the wrong foot with him. He hates discussing office politics. |
be in someone’s good (or bad) books |
ưa (hoặc không ưa) ai đó |
I’m not in her good book to day - I messed up her report. |
take the rap for something |
chịu trách nhiệm cho cái gì |
You made a mistake, you have to take the rap for it. |
sit on the fence |
không thể quyết định chuyện gì |
When there are arguments, she just sits on the fence and say nothing. |
pass the buck |
đẩy trách nhiệm sang ai khác |
Instead of passing the buck, the CEO always takes the buck for himself. |
show someone the ropes |
chỉ ai đó cách làm việc |
My predecessor showed me the ropes, so I felt quite confident. |
Các thành ngữ tiếng Anh về công việc trên đây đúng là rất thú vị phải không nào? Edu2Review sẽ luôn thường xuyên cập nhật thêm nhiều bài học mới mẻ để gửi đến các bạn. Vậy nên, hãy thường xuyên truy cập để học tập thêm nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích nhé. Chúc bạn học thật tốt!
Vương Nguyễn tổng hợp