Bỏ túi ngay bộ thành ngữ tiếng Anh về công việc siêu dễ nhớ | Edu2Review
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?
      Bỏ túi ngay bộ thành ngữ tiếng Anh về công việc siêu dễ nhớ

      Bỏ túi ngay bộ thành ngữ tiếng Anh về công việc siêu dễ nhớ

      Cập nhật lúc 06/02/2020 14:11
      Bạn đang muốn bổ sung thêm nhiều thành ngữ tiếng Anh để đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS? Vậy thì bạn không thể bỏ qua bộ thành ngữ tiếng Anh về công việc siêu dễ nhớ và thú vị dưới đây.

      Học ngay các thành ngữ tiếng Anh thú vị dưới đây, bạn nhé! (Nguồn: Pixabay)

      Thành ngữ tiếng Anh có vai trò rất quan trọng, đặc biệt là đối với các bài thi IELTS. Vậy nên, để đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS, chắc chắn bạn sẽ cần biết rất nhiều thành ngữ tiếng Anh đó nhé! Sau đây, Edu2Review sẽ giới thiệu đến bạn bộ thành ngữ tiếng Anh về công việc cực kỳ thú vị và dễ nhớ. Hãy nhanh chóng lấy giấy bút ra ghi chép lại nào!

      Bạn muốn học IELTS nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ dạy IELTS tốt nhất Việt Nam!

      Thành ngữ tiếng Anh chỉ hoạt động trong công việc

      Thường ngày chúng ta chỉ biết đến “làm việc” là “work”, vậy trong công việc còn những hoạt động gì khác? Chúng ta hãy cùng khám phá ngay dưới đây nhé.

      Thành ngữ

      Nghĩa

      Ví dụ

      take on

      thuê ai đó

      They'll take on more than 500 people at the canning factory.

      get the boot

      bị sa thải

      She got the boot for being lazy.

      give someone the sack

      sa thải ai đó

      He was given the sack for stealing.

      give someone their marching order

      sa thải ai đó

      After the argument, he was given his marching order.

      Như vậy, theo các bạn thấy thì “thuê” đâu chỉ có “hire” và “sa thải” đâu phải chỉ có “fired” mà còn nhiều cách diễn đạt.

      Thành ngữ

      Nghĩa

      Ví dụ

      get your feet under table

      làm quen công việc

      It only took him a week to get his feet under table, then he started to make changes.

      burn the candle at both ends

      làm việc ngày đêm

      He’s been burning the candle at both ends to finish his project.

      knuckle under

      ngừng lãng phí thời gian và bắt đầu công việc

      The sooner you knuckle under and start work, the better.

      work all the hours that God sends

      làm việc càng nhiều càng tốt

      She works all the hours that God sends to support her family.

      work your fingers to the bone

      làm việc rất chăm chỉ

      I work my fingers to the bone for the company.

      go the extra mile

      làm việc nhiều hơn dự kiến

      She’s hard worker and always goes the extra mile.

      pull your weight

      làm tròn phần việc của mình

      He’s a good team worker and always pulls his weight.

      put your socks up

      nỗ lực

      You have to put your socks up and work harder if you want to impress your boss.

      put your feet up

      thư giãn

      After a day’s work, I need to put my feet up.

      Thành ngữ tiếng Anh về công việc thật thú vị đúng không nào? (Nguồn: Danh ngôn tiếng Anh)

      Thành ngữ tiếng Anh về công việc thật thú vị đúng không nào? (Nguồn: Danh ngôn tiếng Anh)

      Thành ngữ tiếng Anh chỉ về thái độ, mối quan hệ trong công việc

      Bên cạnh các hoạt động thì thái độ, mối quan hệ cũng đóng vai trò quan trọng trong môi trường công sở đó nhé. Dưới đây là một số thành ngữ nói về các biểu hiện, mối quan hệ trong công việc.

      Thành ngữ

      Nghĩa

      Ví dụ

      get on the wrong side of someone

      làm mất lòng với ai đó

      Don’t get on the wrong side of him. He’s got his friend in high places.

      butter someone up

      tỏ ra tốt với ai đó vì điều gì

      If you want a pay rise, you butter up the boss.

      get off on the wrong foot

      khởi đầu tồi tệ với một ai đó

      You got off on the wrong foot with him. He hates discussing office politics.

      be in someone’s good (or bad) books

      ưa (hoặc không ưa) ai đó

      I’m not in her good book to day - I messed up her report.

      take the rap for something

      chịu trách nhiệm cho cái gì

      You made a mistake, you have to take the rap for it.

      sit on the fence

      không thể quyết định chuyện gì

      When there are arguments, she just sits on the fence and say nothing.

      pass the buck

      đẩy trách nhiệm sang ai khác

      Instead of passing the buck, the CEO always takes the buck for himself.

      show someone the ropes

      chỉ ai đó cách làm việc

      My predecessor showed me the ropes, so I felt quite confident.

      Các thành ngữ tiếng Anh về công việc trên đây đúng là rất thú vị phải không nào? Edu2Review sẽ luôn thường xuyên cập nhật thêm nhiều bài học mới mẻ để gửi đến các bạn. Vậy nên, hãy thường xuyên truy cập để học tập thêm nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích nhé. Chúc bạn học thật tốt!

      Vương Nguyễn tổng hợp


      Có thể bạn quan tâm

      Luyện thi IELTS

      HP Academy - Trung tâm duy nhất tại quận Tân Bình có hình thức học IELTS Intensive Week

      06/02/2020

      Không cam kết đầu ra, khuyến khích học viên ở lại lớp, được phép “cắm trại” ngày đêm tại trung ...

      Tiếng anh giao tiếp

      Muôn màu thành ngữ tiếng Anh về màu sắc

      22/06/2021

      Tiếng Anh có khá nhiều thành ngữ về màu sắc. Thú vị hơn là màu sắc trong thành ngữ tiếng Anh biến ...

      Luyện thi IELTS

      Đồng hành cùng hàng ngàn học viên chinh phục IELTS với khóa học tại PEC

      17/04/2024

      Nếu IELTS là “cơn ác mộng” với một vài bạn sĩ tử đang miệt mài ôn tập thì nó đồng thời cũng là ...

      Luyện thi IELTS

      Không phải bài mẫu, "Học bản chất" tại IELTS 1984 mới là tư duy đúng để chinh phục IELTS

      02/02/2024

      Không dạy IELTS theo kiểu thuộc lòng văn mẫu, IELTS 1984 tạo khác biệt và thu hút học viên bằng ...