Học ngay các thành ngữ tiếng Anh về đồ ăn (Nguồn:The Independent)
Thành ngữ tiếng Anh không chỉ làm cho vốn từ, vốn hiểu biết ngoại ngữ của bạn trở nên phong phú hơn mà còn giúp bạn giao tiếp chuyên nghiệp, thân thiện như người bản xứ. Bài viết về thành ngữ tiếng Anh về đồ ăn sau đây sẽ mang đến cho bạn nhiều bất ngờ thú vị. Ví dụ các cụm từ "go banana" hay "in the pickle" vốn không hề liên quan đến quả chuối hoặc món dưa chua đâu nhé. Cùng Edu2Review khám phá ngay bài viết và học hay những thành ngữ độc đáo mà không phải ai cũng biết.
Bạn muốn học Giao tiếp nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ dạy Giao tiếp tốt nhất Việt Nam!
1. Go bananas
Thành ngữ này không hề liên quan đến quả chuối mà diễn tả cảm xúc tức giận, phát điên.
Ví dụ: He lost his job and just went bananas.
Anh ấy bị mất việc và đã rất tức giận.
Đôi khi đừng tức giận quá bạn nhé! (Nguồn: Wallpapers and Backgrounds)
2. To be packed (in) like sardines
Sardines nghĩa là cá mòi. Thành ngữ này dùng hình ảnh cá hộp chỉ những nơi quá đông đúc, gò bó như bị đóng hộp.
Ví dụ: The fans were packed like sardines at the music festival.
Nhiều người hâm hộ có mặt đông đúc tại buổi biểu diễn âm nhạc.
3. There is no use crying over spilt milk
Idiom này nhấn mạnh rằng không có ích gì khi lo lắng, buồn bã về những việc trong quá khứ, việc đã xảy ra không thể thay đổi được.
Ví dụ: It’s no use crying over spilt milk – he’s spent all the money, and there’s nothing you can do about it.
Lo lắng cũng vô ích – Anh ta đã tiêu hết tiền và không có gì bạn có thể làm được nữa.
4. Butter somebody up
Butter có nghĩa là bơ, bơ lúc nào cũng ngọt ngào và thơm phải không. Up là nâng đỡ một vật gì hoặc ai đó. Câu thành ngữ này ám chỉ hành động khen ngợi, ca tụng ai đó nhằm làm lợi cho bản thân mình.
Ví dụ: He’s always trying to butter up the boss.
Anh ấy lúc nào cũng tâng bốc xếp của mình.
Bạn còn nhớ nghĩa idiom “butter somone up”?(Nguồn: Central.microplane)
5. Cup of tea
Tea nghĩa là trà. Đây là thức uống được nhiều người ưa thích. Idiom này thường được dùng khi bạn nói về sở thích của mình.
Ví dụ: An evening at the opera isn’t everyone’s cup of tea.
Mọi người không có yêu thích việc xem hát opera vào buổi tối.
6. In a pickle
Pickle nghĩa là món dưa chua. Món này có mùi vị hơi chua và nồng và nhiều bạn không thích ăn. Quả thật, idiom này có liên quan đến từ pickle, nó có nghĩa là gặp rắc rối.
Ví dụ: He’s really in a pickle because he has so much credit card debt.
Anh ấy thật sự gặp rắc rối bởi vì anh ta có quá nhiều nợ trong thẻ tín dụng.
7. Spill the beans
Thành ngữ này có nghĩa là tiết lộ thông tin bí mật dù vô tình hay cố ý, thường làm hỏng sự bất ngờ hoặc một kế hoạch khác.
Người ta tin rằng cụm từ này bắt nguồn từ Hy Lạp cổ đại, khi người dân có truyền thống bỏ phiếu bí mật bằng cách đặt hạt đậu trắng hoặc đen vào một cái lọ (hạt trắng mang nghĩa tích cực và hạt đen mang nghĩa tiêu cực). Nếu ai đó vô tình hoặc cố tình lật đổ lọ, những hạt đậu sẽ tràn ra ngoài và "bí mật" sẽ được tiết lộ sớm hơn dự định, do vậy chúng ta có thành ngữ "spill the beans".
Ví dụ: There is a surprise party for John on Wednesday. Please don’t spill the beans.
Sẽ có một bất ngờ cho John vào buổi tiệc ngày thứ 4. Vui lòng đừng tiết lộ.
Đôi khi giữ bí mật thật khó (Nguồn: YouTube)
8. Have a lot on my plate
Một đĩa thức ăn đầy đến nỗi bạn không thể cho thêm gì vào được nữa, giống như những người quá mức bận rộn, có quá nhiều rắc rối phải giải quyết cùng lúc. Idiom này có nghĩa là một lúc xoay sở nhiều việc.
Ví dụ: I am so busy because I have a lot my plate.
Tôi rất bận bởi vì tôi phải một lúc xoay sở làm nhiều việc.
9. Seem/ smell fishy
Seem nghĩa là dường như, có vẻ và fishy có nghĩa là mùi tanh hôi. Idiom này không phải có liên quan đến mùi mà là thấy có gì đó đáng nghi, không hợp lý.
Ví dụ: I smell something fishy about his behaviour.
Tôi thấy có gì đó đáng nghi về hành vi của anh ta.
10. Bite off more than you can chew
Nghĩa đen: đừng cắn nhiều hơn bạn có thể nhai. Câu nói khuyên rằng ta đừng cố gắng quá khả năng của mình, hãy biết lượng sức mình.
Ví dụ: They offered me the job but the work was so difficult! I definitely bit off more than I could chew.
Họ cung cấp cho tôi công việc nhưng nó rất khó khăn! Tôi chắc chắn quá khả năng của mình.
Đừng làm việc gì đó quá khả năng của mình nhé! (Nguồn: Wordfromthewell)
11. A bitter pill to swallow
Bitter có nghĩa là đắng, pill to swallow có nghĩa là nuốt một viên thuốc. Hình ảnh viên thuốc đắng làm chúng ta liên tưởng một điều gì đó khó khăn. Quả thật idiom này có nghĩa là à sự thật phũ phàng, khó chấp nhận.
Ví dụ: Losing a younger player was a bitter pill to swallow.
Mất một cầu thủ trẻ là một sự thật cay đắng.
Trên đây là các thành ngữ tiếng Anh về đồ ăn, Edu2Review tin rằng sổ tay thành ngữ của bạn đã tăng thêm và khả năng giao tiếp đã chuyên nghiệp hơn. Đừng quên truy cập Edu2Review để học thêm các thành ngữ và từ vựng tiếng Anh khác nhé!
Ngọc Xuân (Tổng hợp)