Mẹo hay giúp bạn nhớ hết 60 câu thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống (Nguồn: Nenori)
Nếu đã dùng tiếng Anh khá thành thạo và trôi chảy, biết hầu hết các cấu trúc quan trọng, có vốn từ vựng phong phú và khả năng diễn đạt linh hoạt trong nhiều tình huống, bạn vẫn có thể tăng thêm sự thú vị với ngôn ngữ này bằng cách “thu nạp” 60 thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống sau.
Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ tốt nhất Việt Nam!
Bật mí 60 câu thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống
Đây là 60 câu thành ngữ về cuộc sống phổ biến, dễ dàng vận dụng trong giao tiếp. Để tiện cho việc ghi nhớ lâu, các câu thành ngữ sẽ được sắp xếp theo bảng chữ cái ABC và được chia thành 4 bản ứng dụng cho mỗi tuần. Thời gian cho việc học này nên kéo dài trong vòng 1 tháng, điều đó sẽ thúc đẩy quá trình học nhanh và hiệu quả hơn.
Tuần 1
STT |
Câu thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống |
Dịch nghĩa |
1 |
A bad beginning makes a bad ending. |
Đầu xuôi đuôi lọt. |
2 |
A clean fast is better than a dirty breakfast. |
Giấy rách phải giữ lấy lề. |
3 |
All work and no play makes Jack a dull boy. |
Lo làm mà không hưởng khiến cho Jack trở thành một con người nhàm chán. |
4 |
A stranger nearby is better than a far away relative. |
Bán bà con xa mua láng giềng gần. |
5 |
A wolf won’t eat wolf. |
Hổ dữ không ăn thịt con. |
6 |
A woman gives and forgives, a man gets and forgets. |
Phụ nữ cho và tha thứ, đàn ông nhận và quên đi. |
7 |
Barking dogs seldom bite. |
Chó sủa chó không cắn. |
8 |
Beauty is in the eye of the beholder. |
Giai nhân chỉ đẹp trong mắt người hùng. |
9 |
Beauty is only skin deep. |
Cái nết đánh chết cái đẹp. |
10 |
Better safe than sorry. |
Cẩn tắc vô áy náy. |
11 |
Calamity is man’s true touchstone. |
Lửa thử vàng, gian nan thử sức. |
12 |
Catch the bear before you sell his skin. |
Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng. |
13 |
Diamond cuts diamond. |
Vỏ quýt dày có móng tay nhọn. |
14 |
Diligence is the mother of success. |
Có công mài sắt có ngày nên kim. |
15 |
Don’t judge a book by its cover. |
Đừng trông mặt mà bắt hình dong. |
Tuần 2
STT |
Câu thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống |
Dịch nghĩa |
1 |
Don’t put off until tomorrow what you can do today. |
Việc hôm nay chớ để ngày mai. |
2 |
Don’t trouble trouble till trouble troubles you. |
Tránh voi chẳng xấu mặt nào. |
3 |
East or West, home is best. |
Ta về ta tắm ao ta (Không đâu tốt bằng ở nhà). |
4 |
Every bird loves to hear himself sing. |
Mèo khen mèo dài đuôi. |
5 |
Everyone has their price. |
Mỗi người đều có giá trị riêng. |
6 |
Far from the eyes, far from the heart. |
Xa mặt cách lòng. |
7 |
Fine words butter no parsnips. |
Có thực mới vực được đạo. |
8 |
Give him an inch and he will take a yard. |
Được voi, đòi tiên. |
9 |
Grasp all, lose all. |
Tham thì thâm. |
10 |
Habit cures habit. |
Lấy độc trị độc. |
11 |
Haste makes waste. |
Dục tốc bất đạt. |
12 |
Honesty is the best policy. |
Thật thà là thượng sách. |
13 |
It’s an ill bird that fouls its own nest. |
Vạch áo cho người xem lưng/Tốt khoe xấu che. |
14 |
It’s a small world. |
Trái đất tròn. |
15 |
Ignorance is bliss. |
Không biết thì dựa cột mà nghe. |
Tuần 3
STT |
Câu thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống |
Dịch nghĩa |
1 |
Like father, like son. |
Con nhà tông không giống lông thì cũng giống cánh. |
2 |
Love is blind. |
Tình yêu mù quáng. |
3 |
Many a little makes a mickle. |
Kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ. |
4 |
Men make houses, women make homes. |
Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm. |
5 |
Money is a good servant but a bad master. |
Khôn lấy của che thân, dại lấy thân che của. |
6 |
Money makes the mare go. |
Có tiền mua tiên cũng được. |
7 |
No pain, no gain. |
Có làm thì mới có ăn. |
8 |
No rose without a thorn. |
Hồng nào mà chẳng có gai, việc nào mà chẳng có vài khó khăn. |
9 |
Once bitten, twice shy. |
Chim phải đạn sợ cành cong. |
10 |
One swallow doesn’t make a summer. |
Một con én không làm nổi mùa xuân. |
11 |
Penny wise pound foolish. |
Tham bát bỏ mâm. |
12 |
Practice makes perfect. |
Có công mài sắt có ngày nên kim. |
13 |
Raining cats and dogs. |
Mưa như trút nước. |
14 |
Robbing a cradle. |
Trâu già gặm cỏ non. |
15 |
Save for a rainy day. |
Làm khi lành để dành khi đau. |

Bí kíp để nhớ lâu nhiều câu thành ngữ tiếng Anh không phải ai cũng biết! (Nguồn: Forbes)
Tuần 4
STT |
Câu thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống |
Dịch nghĩa |
1 |
Silence is golden. |
Im lặng là vàng. |
2 |
So far so good. |
Mọi thứ vẫn tốt đẹp. |
3 |
Still waters run deep. |
Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi. |
4 |
Tell me who your friends are and I’ll tell you who you are. |
Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào. |
5 |
Time and tide wait for no man. |
Thời gian có chờ đợi ai bao giờ. |
6 |
Time is money. |
Thời gian là tiền bạc. |
7 |
The die is cast. |
Bút sa gà chết. |
8 |
The grass are always green on the other side of the fence. |
Đứng núi này trông núi nọ. |
9 |
The tongue has no bone but it breaks bone. |
Lưỡi không xương nhiều đường lắt léo. |
10 |
The more the merrier. |
Càng đông càng vui. |
11 |
The truth will out. |
Cái kim trong bọc có ngày lòi ra. |
12 |
Two can play that game. |
Ăn miếng trả miếng. |
13 |
Walls have ears. |
Tường có vách. |
14 |
When in Rome (do as the Romans do). |
Nhập gia tùy tục. |
15 |
You’re only young once. |
Tuổi trẻ chỉ đến một lần trong đời. |
Mẹo học nhanh, nhớ lâu
Sau khi đã xem qua 60 câu thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống trên, đây là lúc bạn thực hành phương pháp học ghi nhớ chúng trong vòng 1 tháng. Đầu tiên, bạn hãy lập ra kế hoạch cho bản thân. Bản kế hoạch như sau:
Tuần |
Số lượng thành ngữ |
Quy trình học |
Tuần 1 |
15 câu |
Thứ Hai: 3 câu Thứ Ba: 3 câu Thứ Tư: ôn tập giữa tuần Thứ Năm: 3 câu Thứ Sáu: 3 câu Thứ Bảy: 3 câu Chủ Nhật: ôn tập lại 15 câu |
Tuần 2 |
15 câu |
Thứ Hai: 3 câu Thứ Ba: 3 câu Thứ Tư: ôn tập giữa tuần và 15 câu ở tuần 1 Thứ Năm: 3 câu Thứ Sáu: 3 câu Thứ Bảy: 3 câu Chủ Nhật: ôn tập toàn bộ thành ngữ của 2 tuần |
Tuần 3 |
15 câu |
Thứ Hai: 3 câu Thứ Ba: 3 câu Thứ Tư: ôn tập giữa tuần và 30 câu ở hai tuần trước Thứ Năm: 3 câu Thứ Sáu: 3 câu Thứ Bảy: 3 câu Chủ Nhật: ôn tập 15 câu của tuần 3 |
Tuần 4 |
15 câu |
Thứ Hai: 3 câu Thứ Ba: 3 câu Thứ Tư: ôn tập giữa tuần và 45 câu ở ba tuần trước Thứ Năm: 3 câu Thứ Sáu: 3 câu Thứ Bảy: 3 câu Chủ Nhật: ôn lại toàn bộ hết 60 câu |

“Diligence is the mother of success”: có công mài sắt, có ngày nên kim (Nguồn: letudiant)
Bạn có thể tự sáng tạo một bản kế hoạch khác cho riêng mình. Khi học xong 15 câu ở mỗi tuần, bạn hãy thử thách bản thân bằng một bài kiểm tra nho nhỏ. Hoạt động này sẽ giúp kích thích não bộ và gợi nhớ thành ngữ nhanh hơn. Bên cạnh đó, nó còn hạn chế căn bệnh “nhớ sau, quên trước” với những bạn hay quên nhé!
Ngoài ra, một món quà nho nhỏ cho bản thân cũng tạo nên động lực để học thuộc hết 60 thành ngữ tiếng Anh “khó nuốt” này. Bạn sẽ không thấy nản nếu như có một món quà đang đợi mình hoàn thành ở phía trước. Nếu mọi bí quyết vẫn không “xi nhê” gì với bạn thì hãy rủ rê bạn bè, tổ chức những cuộc thi kèm theo đó là những phần quà giá trị.

Động lực của bạn sẽ “trỗi dậy” ngay lập tức khi học cùng bạn bè! (Nguồn: SBS)
Cứ mỗi tuần như thế, bạn đã nắm chắc trong tay 60 câu thành ngữ tiếng Anh về cuộc sống. Edu2Review hy vọng qua bài viết trên sẽ giúp bạn “phủi bụi” cuộc sống nhàm chán với những thay đổi mới về cách học tiếng Anh.
Trang My (tổng hợp)