Thì quá khứ hoàn thành (Nguồn: VietQ)
Bạn muốn tự học tiếng Anh mà chưa biết bắt đầu từ đâu? Đừng lo vì Edu2Review đã tổng hợp giúp bạn cách dùng các thì tiếng Anh cơ bản rồi. Trong bài viết này, chúng ta cùng tìm hiểu về thì quá khứ hoàn thành nha.
Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ tốt nhất Việt Nam!
Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành (QKHT)
Thì QKHT dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Cấu trúc thì QKHT
Trước tiên, chúng ta cần biết thì QKHT có cấu trúc ngữ pháp như nào ở thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Khẳng định: S + had + PII
They had finished their work before the deadline last week (Họ đã hoàn thành công việc của họ trước hạn chót vào tuần trước)
She had gone before he arrived (Cô ấy đã đi trước khi anh ta đến)
Phủ định: S + hadn’t + PII
He hadn’t finished his lunch when I saw him (Anh ấy vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi tôi nhìn thấy anh ấy)
They hadn’t eaten before he finished the job (Họ chưa ăn xong trước khi anh ấy hoàn thành công việc)
Nghi vấn: Had + S + PII?
- Yes, S + had.
- No, S + hadn’t
Had you learned English before you moved to HCM city?
- Yes, I had/ No, I hadn’t
Ghi nhớ cách sử dụng thì QKHT (Nguồn: fusedu)
Cách sử dụng thì QKHT
Cách dùng |
Ví dụ |
Hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ (QK). Dùng thì QKHT cho hành động xảy ra trước và QK đơn cho hành động xảy ra sau. |
When Lan came, I had gone to bed. (Khi Lan đến thì tôi đã đi ngủ rồi.) |
Thì QKHT thường được dùng kết hợp với thì QK đơn, thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, until, as soon as, no sooner…than |
Yesterday, Mai went out after she had finished her homework. (Hôm qua, Mai đi chơi sau khi cô ấy đã làm xong bài tập.) |
Trong câu điều kiện loại 3 |
If she had come to see me yesterday, I would have taken her to the movies. (Nếu hôm qua cô ấy đến thăm tôi thì tôi đã dẫn cô đi xem phim rồi.) |
Dùng với wish để diễn tả ước muốn trong quá khứ |
I wish you had told me. (Tôi ước gì bạn đã nói cho tôi.) |
Dấu hiệu nhận biết thì QKHT
- Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, as soon as, by...
- Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past…
Ví dụ: By the time I met you, I had worked in that company for five years.
Bài tập thực hành
- Before he (go)………to bed, he (read)……….a novel.
- Before she (listen)………to music, she (do)………homework.
- Last night, Peter (go)…………to the supermarket before he (go)………home.
- He told me he (not/wear)……….such kind of clothes before.
- They (come)………back home after they (finish)………their work.
Đáp án
- went – had read
- listened – had done
- had gone – went
- hadn’t worn
- came – had finished
Với những kiến thức tiếng Anh bổ ích trong bài viết trên, hy vọng rằng bạn sẽ học và luyện tập để đạt kết quả tốt nhất. Edu2Review chúc bạn thành công.
Hoàng Yến tổng hợp