Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM | Edu2Review
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
📌 Tặng bé 4-16 tuổi: Học bổng tiếng Anh đến 2 triệu + Quà tặng độc quyền!
  • Địa điểm bạn tìm?
  • Bạn muốn học?
  • Khóa học cần tìm?
TÌM TRƯỜNG
HOẶC TRA CỨU
Địa điểm bạn tìm?
    Bạn muốn học?
      Khóa học cần tìm?

      Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM

      Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM
      Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM
      Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM
      Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCM
      4 hình 3 video
      7.0
      Trung bình
      51 đánh giá

      Chương trình đào tạo

      32 ngành

      Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

      Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
      4 năm
      21.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
      4 năm
      21.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

      Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
      4 năm
      22.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D10
      Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
      4 năm
      22.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D10

      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
      4 năm
      23.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D10
      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
      4 năm
      23.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D10

      Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử

      Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
      4 năm
      21.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
      4 năm
      21.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Quản lý tài nguyên và môi trường

      Quản lý tài nguyên và môi trường
      4 năm
      16.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D07
      Quản lý tài nguyên và môi trường
      4 năm
      16.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D07

      Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực

      Dinh dưỡng
      4 năm
      16.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D07
      Dinh dưỡng
      4 năm
      16.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D07

      Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

      Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
      4 năm
      21.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
      4 năm
      21.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Công nghệ kỹ thuật môi trường

      Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
      4 năm
      16.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D07
      Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
      4 năm
      16.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D07

      Công nghệ chế tạo máy

      Khoa học - Kỹ thuật
      4 năm
      17.25
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Khoa học - Kỹ thuật
      4 năm
      17.25
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Công nghệ vật liệu

      Khoa học - Kỹ thuật
      4 năm
      16.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D07
      Khoa học - Kỹ thuật
      4 năm
      16.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D07

      Quản lý tài nguyên và môi trường

      Quản lý tài nguyên và môi trường
      4 năm
      16.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D07
      Quản lý tài nguyên và môi trường
      4 năm
      16.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D07

      Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử

      Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
      4 năm
      21.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
      4 năm
      21.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Công nghệ chế biến thủy sản

      Chế biến thủy sản
      4 năm
      16.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D07
      Chế biến thủy sản
      4 năm
      16.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D07

      Công nghệ kỹ thuật hóa học

      Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
      4 năm
      17.25
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D07
      Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
      4 năm
      17.25
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D07

      Tài chính - ngân hàng

      Tài chính Ngân hàng
      4 năm
      23.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D10
      Tài chính Ngân hàng
      4 năm
      23.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D10

      Quản trị kinh doanh thực phẩm

      Quản trị kinh doanh
      4 năm
      21.75
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D10
      Quản trị kinh doanh
      4 năm
      21.75
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D10

      Công nghệ thực phẩm

      Công nghệ Thực phẩm
      4 năm
      22.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D07
      Công nghệ Thực phẩm
      4 năm
      22.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D07

      Công nghệ thông tin

      Công nghệ thông tin
      3.5 năm
      23.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Công nghệ thông tin
      3.5 năm
      23.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Thời gian đào tạo: Tổng thời gian đào tạo là 3.5 năm

      Khối lượng kiến thức: Tổng: 120 tín chỉ (không tính giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng - an ninh).

      Đối tượng tuyển sinh: Theo Đề án tuyển sinh của Trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt, cụ thể là tuyển sinh tât cả các thí sinh trong cả nước.

      Mục tiêu đào tạo

      Đào tạo kỹ sư ngành CNTT có khả năng phân tích, tư duy hệ thống và giải quyết các vấn đề thực tế; có khả năng xây dựng, vận hành và quản trị các hệ thống CNTT đáp ứng nền kinh tế tri thức; có năng lực tự học, tự nghiên cứu, sáng tạo, nhanh chóng thích nghi với sự phát triển CNTT trong nước và thế giới

      Sinh viên tốt nghiệp ngành CNTT có sức khỏe, có phẩm chất chính trị tốt, có đạo đức nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật,hả có tác phong làm việc nghiêm túc, có tỉnh thần trách nghiệm cao, có khả năng vượt qua áp lực để hoàn thành công việc, có khả năng làm việc nhóm với tinh thần hợp tác.

      Sinh viên tốt nghiệp ngành CNTT có khả năng:

      • Năm vững kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội, tự nhiên để hình thành phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và đạo đức cách mạng:
      • Vận dụng kiến thức khoa học cơ bản làm cơ sở giải quyết các bài toán trong lĩnh vực CNTT-
      • Có khả năng hình thành ý tưởng, phân tích, thiết kế, giải quyết và vận hành các hệ thống CNTT;
      • Sử dụng các công cụ, phương pháp, quy trình và kỹ thuật công nghệ để xây dựng, vận hành và quản trị các hệ thống CNTT tổng thể cho các đơn vị, công ty và doanh nghiệp;
      • Hình thành năng lực tự học, tự nghiên cứu, sáng tạo, thích nghi với sự phát triển CNTT trong nước và thế giới.
      • Có sức khỏe, có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong làm việc nghiêm túc, trách nhiệm, hợp tác làm việc nhóm và vượt qua áp lực để hoàn thành công việc.

      Chuẩn đầu ra cho sinh viên

      Kiến thức

      • Có kiến thức cơ bản về lý luận chính trị, khoa học xã hội và nhân văn, hiêu biết về pháp luật Việt Nam. Hiểu biết về an ninh quốc phòng, rèn luyện thê chất;
      • Có kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin trong lĩnh vực hệ thống thông tin, công nghệ phần mềm, hệ thống mạng máy tính;
      • Có kiến thức về lập trình cơ bản và chuyên sâu;
      • Hình thành ý tưởng. thiết lập yêu cầu, xác định chức năng, xây dựng mô hình cho các hệ thống công nghệ thông tin;
      • Có kiến thức về các vấn đề đương thời;
      • Có đủ kiến thức đáp ứng nhu cầu học tập ở bậc sau đại học ngành công nghệ thông tin.

      Kỹ năng

      • Áp dụng các kiến thức khoa học cơ bản để giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin;
      • Vận dụng các công cụ để xây dựng các phần mềm đáp ứng được nền kinh tế tri thức;
      • Xây dựng, vận hành và quản trị các hệ thống công nghệ thông tin tổng thể cho các đơn vị, công ty, doanh nghiệp;
      • Tạo các sản phẩm phần mềm đáp ứng yêu cầu người dùng:
      • Có khả năng tổ chức và điều hành làm việc nhóm hiệu quả;
      • Ứng dụng các giải pháp công nghệ mới nhằm tạo ra những sản phẩm công nghệ phần mềm;
      • Khả năng nhận diện, diễn đạt và giải quyết các vấn đề công nghệ thông tin trong bối cảnh kinh tế - xã hội toàn cầu;
      • Có khả năng giao tiếp bằng văn bản. lời nói; khả năng xác định và sử dụng tài liệu kỹ thuật phù hợp; trình độ tiếng Anh tối thiểu TOEIC 450 và tương đương: Thành thạo các phương pháp và mô hình lập trình cơ bản và chuyên sâu;

      Cơ hội nghề nghiệp

      Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có khả năng:

      Đảm nhận tốt các vị trí là cán bộ kỹ thuật, quản lý, điều hành trong lĩnh vực công nghệ thông tin;

      Trở thành các lập trình viên, các nhà quản trị dự án công nghệ thông tin;

      Trở thành cán bộ nghiên cứu, cán bộ giảng dạy về công nghệ thông tin tại các viện, trung tâm nghiên cứu và các cơ sở đào tạo;

      Tiếp tục học tiếp lên trình độ sau đại học ở trong nước và nước ngoài.

      Làm việc tại các vị trí cụ thể:

      • Các tập đoàn, tổng công ty, hoặc công ty trong nước và ngoài nước về công nghệ thông tin, công nghệ phần mềm, quản lý hệ thống thông tin, thương mại điện tử. mạng máy tính và truyền thông.
      • Các Cục, Vụ, các Viện và Trung tâm về Công nghệ thông tin, viễn thông, ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ tin học nghiệp vụ, Cục thương mại điện tử và công nghệ thông tin, Viện Nghiên cứu điện tử - tin học - tự động hóa, Viện chiến lược thông tin và truyền thông....
      • Các phòng chức năng: công nghệ thông tin, truyền thông, quản lý công nghệ, khoa học công nghệ, hệ thống quản trị, an ninh mạng trực thuộc cơ quan, Sở, Ngành ở các tỉnh, thành phố và các công ty trong và ngoài nước.

      Công nghệ sinh học

      Công nghệ Sinh học
      4 năm
      21.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D07
      Công nghệ Sinh học
      4 năm
      21.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D07

      An toàn thông tin

      An toàn thông tin
      4 năm
      22.25
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      An toàn thông tin
      4 năm
      22.25
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Công nghệ may

      Công nghệ may
      4 năm
      19.75
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Công nghệ may
      4 năm
      19.75
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Ngôn ngữ Anh

      Ngôn ngữ Anh
      4 năm
      23.50
      Tổ hợp môn 2022
      A01, D01, D09, D10
      Ngôn ngữ Anh
      4 năm
      23.50
      Tổ hợp môn 2022
      A01, D01, D09, D10

      Kế toán

      Kế toán
      4 năm
      23.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D10
      Kế toán
      4 năm
      23.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D10

      Khoa học chế biến món ăn

      Dinh dưỡng
      16.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D10
      Dinh dưỡng
      16.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D10

      Kỹ thuật nhiệt - 3 chuyên ngành Kỹ thuật điện lạnh - Máy lạnh điều hòa không khí và thông gió - Máy lạnh và thiết bị thực phẩm

      Công nghệ kỹ thuật nhiệt
      17.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07
      Công nghệ kỹ thuật nhiệt
      17.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D07

      Luật kinh tế

      Luật kinh tế
      23.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D10
      Luật kinh tế
      23.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D10

      Marketing - dạy bằng tiếng Anh

      Marketing
      24.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D10
      Marketing
      24.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D10

      Kinh doanh quốc tế

      Kinh doanh quốc tế
      23.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D10
      Kinh doanh quốc tế
      23.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D10

      Ngôn ngữ Trung Quốc

      Ngôn ngữ Trung Quốc
      24.00
      Tổ hợp môn 2022
      A01, D01, D09, D10
      Ngôn ngữ Trung Quốc
      24.00
      Tổ hợp môn 2022
      A01, D01, D09, D10

      Quản trị doanh nghiệp

      Quản trị kinh doanh
      23.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D10
      Quản trị kinh doanh
      23.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D10

      Quản trị khách sạn

      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
      22.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D10
      Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
      22.50
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, D01, D10

      Quản lý năng lượng

      Quản lý công nghiệp
      16.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D07
      Quản lý công nghiệp
      16.00
      Tổ hợp môn 2022
      A00, A01, B00, D07

      Đánh giá

      51 đánh giá

        Viết đánh giá

      Ưu điểm nổi bật

      Giáo viên Việt Nam
      Máy lạnh
      Máy chiếu
      WiFi
      Thư viện

      Mức độ hài lòng

      Giảng viên
      7.9
      Cơ sở vật chất
      6.7
      Môi trường HT
      6.5
      HĐ ngoại khoá
      7.1
      Cơ hội việc làm
      6.9
      Tiến bộ bản thân
      7.0
      Thủ tục hành chính
      6.1
      Quan tâm sinh viên
      6.5
      Hài lòng về học phí
      7.2
      Sẵn sàng giới thiệu
      6.7
      Giảng viên
      7.9
      Cơ sở vật chất
      6.7
      Môi trường HT
      6.5
      HĐ ngoại khoá
      7.1
      Cơ hội việc làm
      6.9
      Tiến bộ bản thân
      7.0
      Thủ tục hành chính
      6.1
      Quan tâm sinh viên
      6.5
      Hài lòng về học phí
      7.2
      Sẵn sàng giới thiệu
      6.7

      Chi tiết từ học viên

      Linh Phan Thị Diệu
      Linh Phan Thị Diệu
       

      Nơi Cho Tôi Phát Triển

      Đã học khoá học: Công nghệ sinh học tại đây.

      Ưu điểm

      thầy cô chuyên môn cao, thân thiện , qan tâm sinh viên

      Điểm cần cải thiện

      không gian ôn ào

      Trải nghiệm và lời khuyên

      Học rất thỏa mấi không gò bó thầy cô luôn tạo điều kiện cho sinh viên vui chơi học hành.

      Đánh giá từ học viên, không phải từ Edu2Review.
      Nguyễn Hoài
      Nguyễn Hoài
       

      Nơi Sinh Ra Kỉ Niệm

      Đã học khoá học: Công nghệ sinh học tại đây.

      Ưu điểm

      cơ sở vật chất đang dần được cải thiện

      Điểm cần cải thiện

      quá cứng nhắc trong một vài khía cạnh

      Trải nghiệm và lời khuyên

      tương đối ổn đối với mặt bằng chung một nơi khá tốt để trao dồi kiến thức và học tập chỉ thế thôi :)) #Edu2Review

      Đánh giá từ học viên, không phải từ Edu2Review.
      Người dùng Edu2Review
      Người dùng Edu2Review
       

      Trường Công Nghiệp

      Đã học khoá học: Thực phẩm tại đây.

      Ưu điểm

      nhiều việc làm, giáo viên tận tình

      Điểm cần cải thiện

      Cơ sở vật chất cực tồi tàn, cần nâng cao trình độ giáo viên

      Trải nghiệm và lời khuyên

      vì là trương công nghiệp nên rất thường hay đi trải nghiệm, được hiểu biết nhiều hơn không nghiêng về lí thuyết, không đặt nặng vấn đề lí thuyết

      Đánh giá từ học viên, không phải từ Edu2Review.
      Người dùng Edu2Review
      Người dùng Edu2Review
       

      Môi Trường Tốt Để Phát Triển Kĩ Năng

      Đã học khoá học: 03DHMT - Công nghệ Kỹ Thuật Môi trường tại đây.

      Ưu điểm

      - Hoạt động ngoại khóa tốt
      - Giảng viên thân thiện, nhiệt tình

      Điểm cần cải thiện

      - Chương trình học nhiều môn không cần thiết

      Trải nghiệm và lời khuyên

      HUFI là nơi tôi gắn bó trong khoảng thời gian đẹp nhất của thanh xuân <3

      Đánh giá từ học viên, không phải từ Edu2Review.

      Giới thiệu

      Là một trong những trường đại học đầu tiên đào tạo công nghiệp thực phẩm tại Việt Nam, HUFI đã khẳng định vị thế của mình trong công tác đào tạo nhân lực tại khu vực phía nam.

      Trường luôn cập nhật chương trình giảng dạy tiên tiến từ nước ngoài, hợp tác quốc tế với các trường hàng đầu Đài Loan về đào tạo công nghệ nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức mới nhất, tạo điều kiện thích nghi với sự phát triển không ngừng của công nghệ trong tương lai.

      HUFI - một trong những trường trọng điểm phía namvề đào tạo công nghiệp thực phẩm

      HUFI - một trong những trường trọng điểm phía namvề đào tạo công nghiệp thực phẩm

      Lịch sử

      Trường Đại học công nghiệp thực phẩm TP.Hồ Chí Minh (website: hufi.vn) có tiền thân là trường Cán bộ Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Thực phẩm TP.Hồ Chí Minh được thành lập ngày 9/9/1982. Sau nhiều lần đổi tên và nâng cấp, ngày 23/2/2010, trường chính thức trở thành trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp.Hồ Chí Minh.

      Sứ mệnh

      Trường là một trong những trường trọng điểm đào tạo cán bộ kĩ thuật, công nhân kĩ thuật các ngành công nghệ, trong đó chú trọng công nghệ chế biến nông sản thực phẩm cho khu vực phía Nam.

      Hoạt động của sinh viên

      Bên cạnh việc học tập và nghiên cứu khoa học, sinh viên HUFI cũng rất sáng tạo, nhiệt tình trong các hoạt động của trường, lớp và xã hội. Một số phong trào sinh viên có thể kể đến như: Khát vọng tuổi trẻ, Hội thao, Sinh viên nghiên cứu khoa học, Xung kích tình nguyện vì cộng đồng...

      Giới thiệu về Clb Tình Nguyện Xanh HUFI

      Đội ngũ nhân sự

      Nhận thức được vai trò quan trọng của đội ngũ giảng viên trong công tác đào tạo và giảng dạy nguồn nhân lực, trường đã và đang tập trung đầu tư bồi dưỡng, nâng cao chất lượng của đội ngũ này. Bên cạnh đó, trường thường xuyên tạo điều kiện để giảng viên có cơ hội học tập giao lưu với nước bạn.Tính đến năm 2016, tổng số cán bộ ,giáo viên, công nhân viên cơ hữu của trường lên đến gần 600 người với 28 đầu mối quản lý chính. Trong đó có nhiều Giáo sư, Phó giáo sư, Thạc sĩ,…

      Giảng viên khoa Công nghệ thực phẩm

      Giảng viên khoa Công nghệ thực phẩm

      Cơ sở vật chất

      Các cơ sở đào tạo tại TP.Hồ Chí Minh: cơ sở 1 tại 140 Lê Trọng Tấn, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú; cơ sở 2 tọa lạc tại địa chỉ 54/12 Tân ký –Tân Qúy, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú.


      Cơ sở đào tạo của Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.Hồ Chí Minh
      Cơ sở đào tạo của Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.Hồ Chí Minh

      Trang thiết bị

      Trường trang bị hệ thống phòng học lý thuyết và giảng đường với gần 200 phòng được trang bị máy chiếu và tivi màn hình lớn nhằm thực hiện mục tiêu công nghệ hóa bài giảng, góp phần biến tiết học thêm sinh động và trực quan. Bên cạnh đó, với gần 20 xưởng thực hành với các trang thiết bị hiện đại; gần 100 phòng thí nghiệm, trường luôn đảm bảo nhu cầu thực hành và nghiên cứu ứng dụng của sinh viên và giáo viên.

      KTX

      Nhằm phục vụ nhu cầu ăn ở của sinh viên, trường đã đưa vào sử dụng KTX với diện tích 1.430 mét vuông tại 102-104-106 Nguyễn Quý Anh, phường Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú.

      KTX HUFI

      KTX HUFI

      Thành tựu

      Với những cống hiến cho sự nghiệp giáo dục nước nhà, trường đã vinh dự được Nhà nước trao tặng các phần thưởng cao quý như: Huân chương Độc lập hạng Hai (2012), Huân chương Độc lập hạng Ba (2007), Huân chương Lao động hạng Nhất (2001), Huân chương Lao động hạng Hai (1996),…

      Nguồn: Trường Đại Học Công Nghệ Thực Phẩm

      Địa điểm