Công việc viết báo cáo đòi hỏi tính chính xác, chuẩn mực và xác thực. Nếu là báo cáo tiếng Anh thì lại càng phải cẩn thận hơn nữa. Edu2Review sẽ hướng dẫn bạn viết những mẫu câu thật đơn giản, xúc tích, giúp cho bản báo cáo được chuẩn mực hơn.
Giới thiệu, mở đầu bài báo cáo
Đây là phần dẫn dắt những người khác bắt đầu lắng nghe bản báo cáo, bạn nên có lời chào, lời giới thiệu cùng mục đích của bản báo cáo này để làm gì. Một số mẫu câu mà bạn có thể sử dụng như sau:
- Ladies and gentlemen! Kính chào quý vị đại biểu!
- I’m going to talk about… Tôi sẽ nói về…
- I will tell you something about the background of… Tôi sẽ nói cho các bạn vài điều căn bản về …
- My report is in three parts: Bài báo cáo của tôi gồm ba phần…
- The following report describes / evaluates / outlines / provides an account of…
Bản báo cáo sau đây sẽ mô tả / đánh giá / phác thảo/ cung cấp một số liệu.…
- The aim /purpose of this report is to……Mục đích của bản báo cáo này là nhằm…….
- This report is produced in response to….. Bản báo cáo này nhằm phản hồi lại vấn đề…
- I want to concentrate on… Tôi muốn tập trung nói về …..
- During my report, please feel free to interrupt me if you have any questions.
Trong khi tôi báo cáo, các bạn có thể đặt câu hỏi bất kỳ lúc nào
Nội dung chính của bài báo cáo
Phần nội dung chính sẽ bao gồm những các ví dụ, dẫn chứng, số liệu cụ thể kèm hình ảnh, thậm chí bạn cần dùng đến biểu đồ để giúp cho những kết luận của mình được xác thực hơn.
- As I said at the beginning of my report… Như tôi đã nói ở phần đầu bài báo cáo…
- This, of course, will help you to achieve the 20% increase.
Tất nhiên phần này sẽ giúp bạn biết được làm thế nào để đạt được mức tăng trưởng 20%
- As you remember, we are concerned with….
Chắc bạn vẫn còn nhớ chúng ta đang lưu tâm đến…
- This ties in with my original statement….
Phần này có quan hệ chặt chẽ với lập luận ban đầu…
- This relates directly to the question I put to you before.
Phần này có liên hệ trực tiếp tới câu hỏi mà tôi đã đặt ra cho các bạn trước đó.
- This graph shows you….. Biểu đồ này cho thấy…..
- What is known about….is mainly based on….
Những thông tin thu thập được về…chủ yếu dựa trên…
- Expected effects on sales / branding / customer service….would be…
Chúng tôi dự đoán giải pháp này sẽ tác động đến doanh thu bán hàng / nhận diện thương hiệu / dịch vụ khách hàng…theo hướng…
- The collected data of…revealed that…..Dữ liệu thu được từ….đã chỉ ra rằng…..
- A vast majority of attendees mentioned / expressed / proved that…
Phần đông những người tham gia khảo sát đề cập / bày tỏ / cho thấy…
- This chart illustrates the figures…. Biểu đồ này minh họa số liệu
- This graph gives you a breakdown of…. Biểu đồ này cho thấy sự sụt giảm của của…
- As you can see….Như bạn thấy…
- This clearly shows…. Rõ ràng là…
- From this, we can understand why/ how… Từ đây, chúng ta có thể hiểu tại sao/ bằng cách nào…
- That’s all I have to say about….. Đó là tất cả những gì tôi muốn nói về…
- Now I’d like to look at….. Bây giờ tôi muốn xem xét tới vấn đề…
Kết luận báo cáo và kiến nghị
Phần kết luận nên ngắn gọn, xúc tích, tóm gọn và chốt lại vấn đề mà bạn đang muốn hướng tới. Đặc biệt không quên kèm theo phần kiến nghị, những lời đề xuất của bạn sẽ là những đóng góp rất giá trị cho công ty đấy.
- That brings me to the end of my report. I’ve talked about….
Tôi xin dừng bài nói hôm nay tại đây. Tôi vừa nói về…
- Well, that’s about it for now. We’ve covered….
Trên đây là tất cả nội dung bài báo cáo hôm nay. Chúng ta vừa bàn tới…
- So, that was our marketing strategy. In brief, we….
Vâng, đó là chiến lược marketing của chúng tôi. Nói tóm lại, chúng tôi…
- To summarize, I …. Tóm lại, tôi …
- I hope that my report today will help you with what I said at the beginning…
Tôi hy vọng bài báo cáo của tôi hôm nay sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn những nội dung tôi đề cập trong phần đầu…
- It might be advisable / preferable / desirable / commendable to…
Để cải thiện tình hình, công ty có thể áp dụng biện pháp…
- In the light of the survey, I make the following recommendations.
Dựa trên kết quả khảo sát, tôi xin đưa ra một số kiến nghị sau.
- I strongly recommend that…/ I have no hesitation in recommending that… / I am of the opinion that…Tôi đề xuất rằng…
- It would be to our advantage if… Tôi tin rằng công ty sẽ có ưu thế nếu…
Trên đây là những mẫu câu và cụm từ hữu ích giúp bạn có một bản báo cáo hoàn chỉnh, hãy ghi nhớ và học thuộc những mẫu câu trên để ứng dụng khi cần nhé. Edu2Review chúc bạn luôn luôn học tiếng Anh hiệu quả với những bài viết mà chúng tôi mang lại!
Danh sách trung tâm
tiếng Anh tại Việt Nam
Trà Trần (Tổng hợp)
Nguồn: Wall Street English, English4u
Nguồn ảnh cover: lynda