Bạn gặp nhiều khó khăn khi phát âm tiếng Anh. Đây là bài viết Edu2Review tổng hợp để hướng dẫn các bạn cách đọc 44 ngữ âm trong tiếng Anh. Từ khẩu hình miệng đến cách phát âm và ví dụ để bạn thực hành. Bảng hệ thống âm trong tiếng Anh bao gồm 44 âm trong đó có 20 nguyên âm và 24 phụ âm.
1. ÂM /e/
- Hình dáng của môi: Miệng mở khá rộng sang hai bên, hàm dưới đưa xuống một chút.
- Hướng đưa của lưỡi : Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng.
- Độ cao của lưỡi: Mặt lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng.
- Độ dài của âm: Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.
2. ÂM /æ/
- Hình dáng của môi: Miệng mở rộng sang hai bên hết cỡ, hàm dưới đưa xuống hết cỡ.
- Hướng đưa của lưỡi: Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng.
- Độ cao của lưỡi: Cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới.
- Độ dài của âm: Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.
Phát âm là cái cơ bản đầu tiên để học tốt tiếng Anh (Nguồn: Emaze)
3. ÂM /i:/
- Hình dáng của môi: Không tròn môi, miệng mở rộng sang hai bên, khoảng cách môi trên và môi dưới hẹp.
- Hướng đưa của lưỡi: Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng.
- Độ cao của lưỡi: Phía đầu lưỡi cong, đưa lên gần ngạc trên, lưỡi chạm vào hai thành răng trên.
- Độ dài của âm: Âm dài. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.
4. ÂM /ɪ/
- Hình dáng của môi: Không tròn môi, miệng mở rộng sang hai bên nhưng không rộng bằng âm /i:/, khoảng cách môi trên và môi dưới mở hơn một chút so với âm /i:/.
- Hướng đưa của lưỡi: Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng, nhưng hơi lùi về sau hơn âm /i:/.
- Độ cao của lưỡi: Phía đầu lưỡi cong nhẹ, đưa lưỡi lên cao gần ngạc trên.
- Độ dài của âm: Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.
Phát âm là nền tảng giúp bạn nghe nói hiệu quả hơn (Nguồn: Ccitabel)
5. ÂM /ɜ:/
- Hình dáng của môi: Môi, miệng và hàm mở tự nhiên, thoải mái.
- Hướng đưa của lưỡi: Lưỡi để tự nhiên, thoải mái như khi phát âm các nguyên âm trong tiếng Việt.
- Độ cao của lưỡi: Mặt lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng.
- Độ dài của âm: Âm dài. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.
6. ÂM /ə/
- Hình dáng của môi: Môi, miệng và hàm mở tự nhiên, thoải mái.
- Hướng đưa của lưỡi: Lưỡi để tự nhiên, thoải mái như khi phát âm các nguyên âm trong tiếng Việt.
- Độ cao của lưỡi: Mặt lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng, thấp hơn một chút so với âm /ɜː/.
- Độ dài của âm: Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.
7. ÂM /ʌ/
- Hình dáng của môi: Miệng mở khá rộng, hàm dưới đưa xuống thoải mái, tự nhiên.
- Hướng đưa của lưỡi: Lưỡi để tự nhiên, thoải mái như khi phát âm các nguyên âm trong tiếng Việt; hơi đưa về phía sau so với âm /æ/.
- Độ cao của lưỡi: Cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới.
- Độ dài của âm: Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.
8. ÂM /ʊ/
- Hình dáng của môi: Môi mở khá tròn, hướng ra ngoài, bè hơn một chút so với âm /u:/.
- Hướng đưa của lưỡi: Mặt lưỡi đưa khá sâu vào trong khoang miệng, không sâu bằng âm /u:/.
- Độ cao của lưỡi: Phía cuống lưỡi cong, đưa lên cao gần ngạc trên, thấp hơn âm /u:/ một chút.
- Độ dài của âm: Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản.
Tập khẩu hình miệng với gương (Nguồn: Việt Edu)
9. ÂM /u:/
- Hình dáng của môi: Môi mở tròn, hướng ra ngoài.
- Hướng đưa của lưỡi: Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng.
- Độ cao của lưỡi: Phía cuống lưỡi cong, đưa lên cao gần ngạc trên.
- Độ dài của âm: Âm dài. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.
10. ÂM /ɔ:/
- Hình dáng của môi: Môi mở thật tròn, cả môi trên và môi dưới hướng ra ngoài, hàm dưới đưa xuống.
- Hướng đưa của lưỡi: Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng.
- Độ cao của lưỡi: Phía cuống lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng, phía đầu lưỡi đưa thấp xuống.
- Độ dài của âm: Âm dài. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.
11. ÂM /ɒ/
- Hình dáng của môi: Môi mở khá tròn, môi dưới hướng ra ngoài, hàm dưới đưa xuống.
- Hướng đưa của lưỡi: Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng.
- Độ cao của lưỡi: Phía đầu lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới, thấp hơn một chút so với âm /ɔ:/.
- Độ dài của âm: Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.
12. ÂM /ɑ:/
- Hình dáng của môi: Môi mở thật rộng, hàm dưới đưa xuống một chút.
- Hướng đưa của lưỡi: Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng.
- Độ cao của lưỡi: Phía cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới.
- Độ dài của âm: Âm dài. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.
13. ÂM /ɪə/
- Hình dáng của miệng: Chuyển từ âm trước /ɪ/ sang âm giữa /ə/. Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên, ngay sau đó, miệng hơi khép lại, môi mở ra tự nhiên.
- Hướng đưa của lưỡi: Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng và hướng lên trên, ngay sau đó, đưa lưỡi lùi vào giữa khoang miệng.
Phát âm chuẩn giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp (Nguồn: Học Tiếng Anh)
14. ÂM /eə/
- Hình dáng của miệng: Chuyển từ âm trước /e/ sang âm giữa /ə/. Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên, hàm dưới đưa xuống một chút, ngay sau đó, miệng hơi khép lại, môi mở ra tự nhiên.
- Hướng đưa của lưỡi: Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước và nằm ở giữa khoang miêng, ngay sau đó, đưa lưỡi lùi vào giữa khoang miệng.
15. ÂM /ʊə/
- Hình dáng của miệng: Chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/.
Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, hơi bè, hướng ra ngoài, ngay sau đó, miệng hơi mở ra.
- Hướng đưa của lưỡi: Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào phía trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên, ngay sau đó, đưa lưỡi lùi về giữa khoang miệng.
16. ÂM /eɪ/
- Hình dáng của miệng: Chuyển từ âm trước /e/ sang âm trước /ɪ/.
Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên, hàm dưới đưa xuống một chút, ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng vẫn mở rộng sang hai bên.
- Hướng đưa của lưỡi: Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước và nằm ở giữa khoang miệng, ngay sau đó, đưa lưỡi lên gần ngạc trên, vẫn hướng ra phía trước.
17. ÂM /aɪ/
- Hình dáng của miệng: Chuyển từ âm sau /a:/ sang âm trước /ɪ/.
Khi bắt đầu, miệng mở rộng hết cỡ, hàm dưới đưa xuống hết cỡ, ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở rộng sang hai bên.
- Hướng đưa của lưỡi: Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào trong khoang miệng và phía cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới, ngay sau đó, đưa lưỡi ra phía trước khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.
18. ÂM /ɔɪ/
- Hình dáng của miệng: Chuyển từ âm sau /ɔ:/ sang âm trước /ɪ/.
Khi bắt đầu, miệng mở thật tròn, hàm dưới đưa xuống, ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở rộng sang hai bên.
- Hướng đưa của lưỡi: Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào trong khoang miệng và nằm ở giữa khoang miệng, ngay sau đó, đưa lưỡi ra phía trước khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.
19. ÂM /əʊ/
- Hình dáng của miệng: Chuyển từ âm giữa /ɜ:/ sang âm sau /ʊ/.
Khi bắt đầu, môi, miệng và hàm mở tự nhiên, thoải mái, ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở tròn.
Hướng đưa của lưỡi: Khi bắt đầu, mặt lưỡi nằm ở khoảng giữa trong khoang miệng, ngay sau đó, đưa lưỡi vào trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.
Tự tin giao tiếp với người nước ngoài (Nguồn: Amruta Bansode)
20. ÂM /aʊ/
- Hình dáng của miệng: Chuyển từ âm trước /æ/ sang âm sau /ʊ/.
Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên hết cỡ, hàm dưới đưa xuống hết cỡ, ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở tròn.
- Hướng đưa của lưỡi: Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng và đưa xuống thấp gần ngạc dưới, ngay sau đó, đưa lưỡi vào trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.
Để giúp các bạn đơn giản hơn trong quá trình học tiếng Anh chúng tôi giới thiệu với các bạn cách phát âm 44 âm trong tiếng Anh. Hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn dễ dàng hơn trong quá trình nhận âm cũng như phát âm chuẩn.
*Hãy truy cập Edu2Review mỗi ngày để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích.
Mỹ Linh tổng hợp
Edu2Review – Cộng đồng đánh giá giáo dục hàng đầu Việt Nam