Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến tại nhiều sân bay trên khắp thế giới (Nguồn: BBC)
Bài viết được chia thành các phần, gồm: thủ tục và quy trình làm việc tại các sân bay trên thế giới. Edu2Review hy vọng qua bài viết chia sẻ về những mẫu câu tiếng Anh du lịch dưới đây, bạn đọc sẽ có thêm vốn tự vựng đủ để du lịch tới mọi quốc gia trên thế giới
Chương trình "VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH". Edu2Review tặng bạn Voucher khuyến học trị giá lên tới 500.000đ, Nhận ngay Voucher
1. Tại Sân Bay
Đầu tiên khi đến sân bay, bạn cần phải tìm quầy làm thủ tục bay. Nếu khởi hành tại các sân bay nhỏ thì việc tìm thấy quầy thủ tục của hãng máy bay – mà bạn đã đặt vé – sẽ không quá khó khăn. Trường hợp sân bay quá lớn và đây là lần đầu được trải nghiệm đi máy bay thì bạn nên hỏi nhân viên an ninh hoặc của hãng để tiết kiệm thời gian “Where is the check-in counter of... ?”
Ví dụ: Excuse me, where is the check-in counter of EVA Air? (Anh/chị cho hỏi quầy làm thủ tục của EVA Air đi đường nào?)
Khi làm thủ tục, nhân viên sân bay sẽ sử dụng những mẫu câu tiếng Anh đơn giản để giao tiếp với bạn. Do vậy mà bạn chỉ cần nắm một số từ khóa cơ bản là đã có thể hiểu được họ nói gì. Danh sách từ khóa mà bạn cần quan tâm như sau:
-
Booking reference: mã xác nhận đặt chỗ
-
Passport: hộ chiếu
-
Baggage: hành lý kí gửi
-
Carry-on: hành lý xách tay .
-
Oversized/Overweight: hành lý quá cân, quá khổ
-
Window seat/Aisle seat: ghế cạnh cửa sổ hay cạnh lối đi lại
-
Gate: cổng khởi hành tại sân bay
Tuy nhiên trong một số trường hợp, chuyến bay của bạn có thể bị thay đổi cổng khởi hành và thường thông tin này sẽ được thông báo bằng loa tại sân bay. Ví dụ như:
"Attention passengers on Vietnam Airlines flight VN 3644 to Paris. The departure gate has been changed. The flight will now be leaving from Gate 26". (Hành khách trên chuyến bay VN 3644 đến Paris của hãng hàng không Vietnam Airlines xin lưu ý. Cổng khởi hành đã được thay đổi. Chuyến bay sẽ khởi hành tại Cổng số 26).
Bạn buộc phải ghi nhớ số hiệu chuyến bay của mình để có thể tra được thời gian và cổng khởi hành tại bảng thông tin của sân bay. Bạn sẽ gặp từ này trong các cụm phổ biến trên bảng thông báo, gồm: Boarding time (giờ lên máy bay), Boarding gate (cổng khởi hành), Boarding pass (vé lên máy bay).
Mẫu câu thông báo thông tin chuyến bay: "All passengers on Cathay Pacific flight CX764 must go to the gate. The plane will begin boarding in 10 minutes". (Tất cả hành khách trên chuyến bay CX764 của Cathay Pacific xin vui lòng ra cửa khởi hành. Máy bay sẽ bắt đầu mở cửa trong 10 phút nữa). Đây là thông báo khi chuyến bay của bạn đã sẵn sàng khởi hành.
2. Trên Máy Bay
Vậy là bạn đã lên được máy bay, tuy nhiên, bạn vẫn cần phải giao tiếp với tiếp viên hàng không để có thể đảm bảo cho mình một chuyến bay an toàn và thoải mái nhất. Một số cấu trúc tiếng Anh cơ bản mà bạn có thể dùng để giao tiếp với tiếp viên hàng không:
- Overhead locker: ngăn đựng hành lý phía trên. Nếu bạn không thể với tới ngăn hành lí phí trên, bạn có thể hỏi sự trợ giúp của tiếp viên hàng không bằng câu hỏi sau “Excuse me sir, could you help me put my luggage in the overhead locker”
- “Please fasten your seatbelt and return your seat to the upright position”: Dựng thằng lưng ghế và thắt dây an toàn
- Trên các chuyến bay dài luôn chuẩn bị sẵn chăn và gối. Nếu bạn muốn xin mượn những vật dụng này, bạn có thể nói với tiếp viên rằng: “Excuse me, can I have a blanket and a pillow please”.
Edu2Review hy vọng với những chia sẻ trên, bạn đọc sẽ có một chuyến đi an toàn và vui vẻ đến những đất nước mới. Chúc các bạn một mùa hè vui vẻ và tràn ngập niềm vui.
Nguyễn Ngân tổng hợp