Các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành du lịch (Nguồn: cvtienganh)
Môi trường làm việc khác môi trường đi học là mỗi cá nhân cần phải biết nắm bắt nội dung, cũng như những thuật ngữ chuyên môn trong ngành nghề. Với chuyên ngành du lịch, thuật ngữ vô cùng đa dạng vì bạn không những làm việc với người Việt mà còn với người nước ngoài.
Vì thế, cùng Edu2Review xem qua những thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành du lịch sau đây nhằm mở mang kiến thức, hỗ trợ cho công việc trong tương lai.
Bạn muốn học tiếng Anh nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ tốt nhất Việt Nam!
1. Phân loại các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành du lịch
Mỗi chuyên ngành sẽ có những thuật ngữ tiếng Anh cho riêng chúng, ngành du lịch cũng vậy. Có vô số những thuật ngữ đa dạng, phong phú mà chúng ta cần biết cho công việc sau này. Để tiện cho việc học, sau đây là các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành du lịch phổ biến:
STT |
Thuật ngữ |
Ý nghĩa |
1 |
Inbound |
Khách du lịch nước ngoài, người Việt tại Hải ngoại đến thăm quan, du lịch Việt Nam. |
2 |
Outbound |
Người Việt Nam, người nước ngoài tại Việt Nam đi thăm quan tại các nước khác. |
3 |
Leisure Travel |
Loại hình du lịch phổ thông cho khách thăm quan, nghỉ dưỡng theo các hành trình thăm quan thông thường. Phù hợp với hầu hết các đối tượng khách. |
4 |
Adventure Travel |
Loại hình du lịch khám phá và hơi có chút mạo hiểm. Phù hợp với các bạn trẻ thích tự do khám phá. Đặc biệt, các công ty lữ hành thường kêu với các tên cụ thể như Biking, Bird watching tour… |
5 |
Trekking |
Đây thực sự là tour khám phá, mạo hiểm bởi khách tham gia các hành trình này sẽ tới những nơi ít người qua hoặc những vùng thường chỉ dành cho người bản xứ. |
6 |
Kayaking |
Khách du lịch sẽ được trải nghiệm trực tiếp trên 1 loại thuyền, được thiết kế đặc biệt và khả năng vượt các ghềnh thác hoặc vùng biển. |
7 |
Homestay |
Tham gia loại hình này du khách sẽ không ở khách sạn mà tại nhà người dân, sinh hoạt cùng người dân bản xứ. |
8 |
Diving Tour |
Loại hình tour tham gia lặn biển khám phá các rặng san hô, ngắm cá và thử thách sức chịu đựng của bản thân. |
9 |
Incentive |
Loại hình tour khen thưởng. Thông thường, chỉ các đoàn khách là các đại lý hoặc nhân viên một công ty nào đó được thưởng cho đi du lịch. |
10 |
Mice Tour |
Những loại hình tour như Hội thảo (Meeting), Khen thưởng (Incentive), Hội nghị (Conference) và hội chợ (Exhibition). Khách hàng tham gia các tour này với mục đích hội họp, triển lãm là chính và tham quan chỉ là kết hợp trong thời gian rỗi. |
Các loại hình tour trong tiếng Anh chuyên ngành du lịch
Thêm vào đó là các loại gói dịch vụ chưa kể đến như:
-
Full board package – tour trọn gói gồm tất cả các bữa ăn sáng, ăn trưa, ăn tối bao gồm trong chi phí tour.
-
Half board package – tour trọn gói gồm các bữa ăn sáng và bữa ăn trưa hoặc ăn tối bao gồm trong chi phí tour. Bữa ăn còn lại để khách tự do.
-
Free & Easy package – là loại gói dịch vụ cơ bản chỉ bao gồm phương tiện vận chuyển (vé máy bay, xe đón tiễn sân bay), phòng nghỉ và các bữa ăn sáng tại khách sạn. Các dịch vụ khác khách tự lo.
Phân loại ra một cách cụ thể sẽ giúp việc học tiếng Anh nhanh hơn. Tiếp đến là tìm kiếm một vài từ vựng tiếng Anh du lịch để nâng cao trình độ của bản thân.
2. Những từ viết tắt trong các lịch trình tour
Trong những chuyến đi, bạn sẽ bắt gặp những cụm từ tiếng Anh được viết tắt như các bữa ăn, nước uống… Chuẩn bị cho mình một vài cụm từ sau đây và ghi chú ngay vào sổ tay mình nào!
STT |
Thuật ngữ |
Ý nghĩa |
1 |
ABF (American breakfast) |
Bữa ăn sáng kiểu Mỹ gồm có 2 trứng, 1 lát thịt hun khói hoặc xúc xích, vài lát bánh mì nướng với mứt, bơ, bánh pancake (một loại bánh bột mì mỏng)… nước hoa quả, trà, cà phê. |
2 |
Continental breakfast |
Bữa ăn sáng kiểu lục địa gồm vài lát bánh mì bơ, pho mát, mứt, bánh sừng bò, bánh ngọt kiểu Đan Mạch, nước quả, trà, cà phê. Kiểu ăn sáng này phổ biến tại các khách sạn tại Châu Âu. |
3 |
Buffet breakfast |
Buổi ăn sáng tự chọn, thông thường có từ 20-40 món cho khách tự chọn món ăn theo sở thích. |
4 |
Set breakfast |
Ăn sáng đơn giản phổ biến tại các khách sạn mini chỉ với 1 món hoặc bánh mì ốp la hoặc phở, mì với hoa quả, trà hoặc cà phê. |
5 |
Soft drinks |
Các loại đồ uống không cồn. |
6 |
Free flow soft drink |
Thường tại các bữa tiệc, đồ uống nhẹ không cồn được phục vụ liên tục với dạng bình lớn. Khách tự do lấy uống trong suốt buổi tiệc. |
Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành du lịch về bữa ăn uống
Thường xuyên các bữa ăn sẽ được viết tắt trong các tour như L là Lunch (Bữa ăn trưa), D là Dinner (Bữa ăn tối) và S là Supper (Bữa ăn nhẹ trước khi đi ngủ). Ngoài ra, ký hiệu (B/L/D) phía sau thông tin ngày tour mang nghĩa là ngày đó khách sẽ được phục vụ cả 3 bữa ăn trong chương trình.
3. Các khái niệm liên quan tới khách sạn
Dù làm trong ngành du lịch nhưng ta cũng cần nên biết đến các thuật ngữ tiếng Anh liên quan đến khách sạn. Khi trải nghiệm thực tế trong công việc, bạn sẽ không bỡ ngỡ khi gặp từ lạ.
Với mỗi khách sạn, họ sẽ có cách đặt tên và phân loại phòng khác nhau. Không có bất cứ quy chuẩn nào cho cách đặt tên này nên bạn phải xem xét kỹ loại phòng của từng khách sạn tương ứng với giá tiền khác nhau. Tuy nhiên, thông thường gồm các loại như sau:
STT |
Thuật ngữ viết tắt |
Ý nghĩa |
1 |
STD (Standard) |
Phòng tiêu chuẩn và thường nhỏ nhất và ở những vị trí thấp. |
2 |
SUP (Superior) |
Cao hơn phòng Standard với tiện nghi tương đương nhưng diện tích lớn hơn hoặc hướng nhìn đẹp hơn. Giá cao hơn STD. |
3 |
DLX (Deluxe) |
Ở vị trí tầng cao, diện tích rộng, hướng nhìn đẹp và trang bị cao cấp. |
4 |
SGL (Single bed room) |
Phòng có 1 giường cho 1 người ở. |
5 |
SWB (Single With Breakfast) |
Phòng một giường có bữa sáng. |
6 |
TWN (Twin bed room) |
Phòng có 2 giường cho 2 người ở. |
7 |
DBL (Double bed room) |
Phòng có 1 giường lớn cho 2 người ở. Thường dành cho các cặp vợ chồng. |
8 |
TRP (Triple bed room) |
Phòng cho 3 người ở hoặc có 3 giường nhỏ hoặc có 1 giường lớn và 1 giường nhỏ |
Thuật ngữ tiếng Anh được viết tắt trong chuyên ngành du lịch
Bên cạnh đó, loại phòng cao cấp nhất được biết đến với tên gọi Suite. Thông thường, phòng này ở vị trí cao nhất trong khách sạn, với các trang bị và dịch vụ đặc biệt kèm theo. Mỗi phòng Suite gồm 1 phòng ngủ, 1 phòng khách, 2 phòng vệ sinh và nhiều ban công hướng đẹp nhất.
Tiếng Anh chuyên ngành du lịch: Loại phòng Suite (Nguồn: veha)
Khác với Suite, Connecting Room là 2 phòng riêng biệt có cửa thông nhau. Loại phòng này thường được bố trí cho gia đình ở nhiều phòng sát nhau. Vậy là bạn đã nắm rõ được các khái niệm liên quan đến khách sạn rồi đấy!
Tiếng Anh chuyên ngành du lịch: Connection Room (Nguồn: uphinhnhanh)
4. Phương tiện vận chuyển khi du lịch
Nếu bạn dẫn tour một đoàn khách Tây, việc học các từ vựng về phương tiện vận chuyển vô cùng cần thiết. Khi đó, bạn sẽ thuyết trình hoặc giới thiệu cho vị khách ấy biết về phương tiện ấy tên gì, như thế nào và có đặc điểm gì. Có 2 loại hình phương tiện phổ biến khi đi du lịch, đó là Seat In Coach (xe khách) và Ferry (phà):
SIC (Seat In Coach) – loại xe buýt thăm quan trong thành phố, thường chạy theo các lịch trình cố định và có hệ thống thuyết mình qua hệ thống âm thanh tự động trên xe.
Seat in coach – Xe khách trong du lịch (Nguồn: vietnamtourbiz)
Tiếp đến là Ferry – những con tàu du lịch vận chuyển dài ngày theo những tuyến cố định, có khả năng chuyên chở nhiều nghìn khách và nhiều loại phương tiện giao thông đường bộ trên đó. Ngoài ra, Ferry cũng có những phòng nghỉ tương đương khách sạn 5 sao, những bể bơi, sân tennis, câu lạc bộ…
Phương tiện vận chuyển: Ferry (Phà) (Nguồn: starferry)
Tuy nhiên, một số bạn khi đi phà ở Việt Nam lại gọi nó là Ferry. Thực sự đây không phải là phà theo khái niệm nhận diện loại phương tiện cũ, vận chuyển ngang sông thay cho đò ngang. Cho nên chúng ta cần phải cẩn thận khi sử dụng từ tiếng Anh với những loại phương tiện vận chuyển.
Trước khi di chuyển lên các phương tiện, việc mua vé là chuyện không thể nào quên được. Các thuật ngữ sau đây liên quan đến hình thức thanh toán vé mà khách có thể mua khi lên xe:
-
First class – vé hạng sang nhất trên máy bay và giá cao nhất
-
C class (Business Class) – vé hạng thương gia trên máy bay, dưới hạng First
-
Economy Class – hạng phổ thông, hạng ghế này thường được các hãng hàng không đánh số Y, M, L… nhằm mục đích thương mại.
-
OW (One Way) – vé máy bay 1 chiều
-
RT (Return) – vé máy bay khứ hồi
-
STA (Scheduled Time Arrival) – giờ đến theo kế hoạch
-
ETA (Estimated Time Arrival) – giờ đến dự kiến
-
STD (Scheduled Time Departure) – giờ khởi hành theo kế hoạch
-
ETD (Estimated Time Departure) – giờ khởi hành dự kiến
Các thuật ngữ thường gặp trong tình huống khi mua vé (Nguồn: easyvoyage)
Chuẩn bị cho bản thân một nền tảng kiến thức là điều mà ai cũng nên làm. Edu2Review chúc bạn thành công trong công việc qua những thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành du lịch trên.
Trang My (tổng hợp)
Nguồn: vietsourcing