Tối ngày 15/9, Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM (HUFI) tổ chức buổi livestream trực tiếp đồng thời trên 2 kênh truyền thông là Fanpage và kênh YouTube của trường. Trong thời lượng 47 phút phát sóng, TS Nguyễn Văn Khả, Phó Giám đốc Trung tâm Tuyển sinh và Truyền thông, đã có buổi trao đổi thân mật với thí sinh và phụ huynh về tình hình tuyển sinh năm nay và mục đích chính là công bố điểm chuẩn Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM năm 2021 theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Năm 2021, Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM ưu tiên phần lớn chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức xét tuyển này, chiếm đến 70% trong tổng chỉ tiêu 3.500 sinh viên.
Điểm chuẩn Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM xét theo điểm thi THPT năm 2021
STT |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo |
Chỉ tiêu tuyển sinh |
Điểm chuẩn |
|
Xét theo |
Xét theo |
||||
1 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
224 |
96 |
24 |
2 |
7540110 |
Đảm bảo chất lượng & ATTP |
63 |
27 |
18 |
3 |
7540105 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
42 |
18 |
16 |
4 |
7620303 |
Khoa học thủy sản |
35 |
15 |
16 |
5 |
7340301 |
Kế toán |
112 |
48 |
22.75 |
6 |
7340201 |
Tài chính ngân hàng |
84 |
36 |
22.75 |
7 |
7340115 |
Marketing |
35 |
15 |
24 |
8 |
7340129 |
Quản trị kinh doanh thực phẩm |
35 |
15 |
20 |
9 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
154 |
66 |
23.75 |
10 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
63 |
27 |
23.5 |
11 |
7380107 |
Luật kinh tế |
84 |
36 |
21.5 |
12 |
7540204 |
Công nghệ dệt, may |
56 |
24 |
17 |
13 |
7520115 |
Kỹ thuật Nhiệt |
35 |
15 |
16 |
14 |
7340123 |
Kinh doanh thời trang và Dệt may |
35 |
15 |
16 |
15 |
7510602 |
Quản lý năng lượng |
35 |
15 |
16 |
16 |
7510401 |
CNKT hóa học |
126 |
54 |
16 |
17 |
7520311 |
Kỹ thuật hóa phân tích |
35 |
15 |
16 |
18 |
7510402 |
Công nghệ vật liệu |
35 |
15 |
16 |
19 |
7510406 |
CNKT môi trường |
35 |
15 |
16 |
20 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
42 |
18 |
16 |
21 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
126 |
54 |
16.5 |
22 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
259 |
111 |
22.5 |
23 |
7480202 |
An toàn thông tin |
56 |
24 |
16 |
24 |
7510202 |
Công nghệ chế tạo máy |
56 |
24 |
16 |
25 |
7510301 |
CNKT điện - điện tử |
56 |
24 |
17 |
26 |
7510203 |
CNKT cơ điện tử |
56 |
24 |
16 |
27 |
7510303 |
CNKT điều khiển và tự động hóa |
63 |
27 |
17 |
28 |
7720499 |
Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực |
49 |
21 |
16.5 |
29 |
7720498 |
Khoa học chế biến món ăn |
49 |
21 |
16.5 |
30 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
64 |
28 |
22.5 |
31 |
7810202 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
59 |
25 |
22.5 |
32 |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
66 |
28 |
22.5 |
33 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
63 |
27 |
23.5 |
34 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
63 |
27 |
23 |
Công nghệ thực phẩm luôn là ngành đào tạo đầu tàu của ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM khi luôn chiếm giữ chỉ tiêu tuyển sinh nhiều nhất theo ngành. Hàng năm, điểm chuẩn của ngành này cũng luôn nằm top đầu danh sách điểm chuẩn của trường và năm nay cũng không nằm ngoài thông lệ. Năm 2021, Công nghệ thực phẩm có điểm trúng tuyển cao nhất với 24 điểm. Điểm chuẩn năm ngoái của ngành này cũng giữ mức kỷ lục với 22,5 điểm, thấp hơn 1,5 điểm so với năm nay.
Xem đánh giá của sinh viên về
ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM
Năm 2021, ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM mở thêm 6 ngành đào tạo mới. Trong đó, ngành Marketing nổi bật hơn cả khi thu hút được đông đảo lượng thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển và có điểm trúng tuyển đồng hạng nhất với Công nghệ thực phẩm vốn là thế mạnh của trường. Thí sinh đạt kết quả thi THPT từ 24 điểm trở lên sẽ đạt điều kiện trúng tuyển vào Marketing.
Ngược lại với tình hình điểm chuẩn gia tăng năm nay, 5 ngành sau có điểm chuẩn năm 2021 giảm so với năm trước:
- Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực
- Quản lý tài nguyên và môi trường
- Khoa học thủy sản
- Công nghệ vật liệu
- Công nghệ kỹ thuật môi trường
Những ngành này năm nay yêu cầu điểm trúng tuyển 16 - 16,5 điểm, trong khi năm 2020 áp dụng đồng mức điểm chuẩn là 17 điểm.
Ngoài ra, có 6 ngành giữ nguyên điểm chuẩn của năm ngoái. Các ngành còn lại có điểm chuẩn tăng từ 0,5 đến tối đa 4,5 điểm. Ngành có điểm chuẩn tăng nhiều nhất là Quản trị khách sạn với yêu cầu trúng tuyển là 22,5 điểm.
Sinh viên ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM thực hành trong xưởng sản xuất bia
Điểm chuẩn Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM cao nhất trong vòng 4 năm gần đây
STT |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo |
Điểm chuẩn |
Điểm chuẩn |
Điểm chuẩn |
1 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
18.75 |
20.25 |
22.5 |
2 |
7540110 |
Đảm bảo chất lượng & ATTP |
17 |
16.55 |
17 |
3 |
7540105 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
15 |
15 |
15 |
4 |
7620303 |
Khoa học thủy sản |
Chưa mở ngành |
15.6 |
17 |
5 |
7340301 |
Kế toán |
17 |
18 |
20 |
6 |
7340201 |
Tài chính ngân hàng |
17 |
18 |
20 |
7 |
7340115 |
Marketing |
Chưa mở ngành |
||
8 |
7340129 |
Quản trị kinh doanh thực phẩm |
Chưa mở ngành |
||
9 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
17 |
19 |
22 |
10 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
Chưa mở ngành |
18 |
20 |
11 |
7380107 |
Luật kinh tế |
Chưa mở ngành |
17.05 |
19 |
12 |
7540204 |
Công nghệ dệt may |
16.75 |
16.5 |
17 |
13 |
7520115 |
Kỹ thuật Nhiệt |
Chưa mở ngành |
||
14 |
7340123 |
Kinh doanh thời trang và Dệt may |
Chưa mở ngành |
||
15 |
7510602 |
Quản lý năng lượng |
Chưa mở ngành |
||
16 |
7510401 |
CNKT hóa học |
16 |
16.1 |
16 |
17 |
7520311 |
Kỹ thuật hóa phân tích |
Chưa mở ngành |
||
18 |
7510402 |
Công nghệ vật liệu |
15 |
15.1 |
17 |
19 |
7510406 |
CNKT môi trường |
15 |
16.05 |
17 |
20 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
16 |
16 |
17 |
21 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
16.5 |
16.05 |
16.5 |
22 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
16.5 |
16.5 |
19 |
23 |
7480202 |
An toàn thông tin |
16 |
15.05 |
15 |
24 |
7510202 |
Công nghệ chế tạo máy |
16 |
16 |
16 |
25 |
7510301 |
CNKT điện - điện tử |
16 |
16 |
16 |
26 |
7510203 |
CNKT cơ điện tử |
16 |
16 |
16 |
27 |
7510303 |
CNKT điều khiển và tự động hóa |
16 |
16 |
16 |
28 |
7720499 |
Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực |
16.5 |
17 |
17 |
29 |
7720498 |
Khoa học chế biến món ăn |
16.25 |
16.5 |
16.5 |
30 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
17 |
18 |
19 |
31 |
7810202 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
17 |
20 |
22 |
32 |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
Chưa mở ngành |
18 |
|
33 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
18 |
19.75 |
22 |
34 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
Chưa mở ngành |
20.5 |
Việc tham khảo điểm trúng tuyển các ngành ở những năm trước ảnh hưởng ít nhiều đến quyết định xét tuyển nguyện vọng của thí sinh. Theo thống kê điểm chuẩn Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM trong 4 năm từ năm 2018 đến nay, điểm trúng tuyển năm 2021 tăng vượt bậc ở một số ngành và đang có kỷ lục cao nhất.
Khung điểm chuẩn năm 2021 dao động từ 16 đến 24 điểm. Trong khi đó, mức điểm chuẩn thấp nhất của 3 năm trước đó luôn giữ ở mốc 15 điểm; điểm chuẩn cao nhất qua các năm lần lượt là 18,75 điểm (năm 2018) - 20,25 điểm (năm 2019) - 22,5 điểm (năm 2020) và đều thuộc về ngành Công nghệ thực phẩm.
HUFI sở hữu cơ sở vật chất khang trang gồm nhiều phòng chức năng hiện đại
Theo nhận xét của TS Nguyễn Văn Khả về tình hình tuyển sinh toàn quốc năm nay, điểm chuẩn có xu hướng tăng, đặc biệt là điểm của các nhóm ngành Kinh tế. Điểm chuẩn Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM cho các ngành đào tạo Kinh tế tăng từ 1,75 điểm đến 4,5 điểm so với năm ngoái. Các ngành về Ngôn ngữ của trường cũng có điểm chuẩn nhỉnh hơn 1,5 đến 2,5 điểm.
*Thông tin được cập nhật vào tháng 9/2021.
Hải Nguyên (Theo HUFI)
Nguồn ảnh cover: hufi.edu.vn