Đại học Cần Thơ (ĐHCT) là nơi thực hiện giảng dạy bậc Đại học và sau Đại học trọng điểm của Nhà nước tại Đồng bằng sông Cửu Long. Hàng năm, trường đều tổ chức tuyển sinh và thu hút sự quan tâm của hàng ngàn học sinh trung học và cả các bậc phụ huynh. Edu2Review xin gửi đến các bạn bài cập nhật những thông tin mới nhất về việc Đại học Cần Thơ tuyển sinh năm nay.
Thông tin tuyển sinh 2022 Trường Đại học Cần Thơ
Năm 2022, Đại học Cần Thơ tuyển 7.560 chỉ tiêu trên phạm vi toàn quốc. Trường có 99 chương trình đào tạo chính quy, bao gồm 86 chương trình đại trà, 2 chương trình tiên tiến và 11 chương trình chất lượng cao.
Thí sinh được đăng ký nhiều phương thức:
- Phương thức 1: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
- Phương thức 2: Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Phương thức 3: Xét tuyển điểm học bạ THPT
- Phương thức 4: Xét tuyển vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT
- Phương thức 5: Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao
- Phương thức 6: Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức
Vì sao nên chọn Đại học Cần Thơ?
Với lịch sử hơn 50 năm, ĐHCT đã và đang không ngừng cải tiến chất lượng dạy và học. Hiện tại, trường có 98 chuyên ngành đại học, 45 chuyên ngành cao học, 16 chuyên ngành nghiên cứu sinh với sự tham gia dạy và học của hơn 91.000 sinh viên và 2.200 cán bộ.
Theo báo cáo xếp hạng các cơ sở giáo dục Đại học Việt Nam tháng 9 năm 2017, ĐHCT đứng thứ 6 trong danh sách 49 trường có chất lượng về nghiên cứu khoa học, giáo dục đào tạo và cơ sở vật chất.
Xem thêm đánh giá của sinh viên về
Đại học Cần Thơ
Giới thiệu về trường ĐHCT (Nguồn: Youtube – Thanh Nhàn Phan)
Đối tượng xét tuyển và phạm vi tuyển sinh
ĐHCT thực hiện tuyển sinh trên phạm vi cả nước với các thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc có trình độ tương đương.
Chỉ tiêu tuyển sinh
Trường chủ trương xét tuyển 9500 chỉ tiêu gồm 7 khối ngành khác nhau thuộc 3 nhóm: chương trình đào tạo đại trà, chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao.
Chương trình đào tạo đại trà xét tuyển dựa trên kết quả của kì thi Trung học phổ thông Quốc gia 2019. Riêng ngành Giáo dục thể chất, thí sinh phải đăng kí dự thi môn Năng khiếu Thể dục Thể thao (TDTT) do trường tổ chức. Chương trình gồm các ngành theo bảng sau:
Tên ngành - chuyên ngành |
Mã ngành |
Mã tổ hợp xét tuyển |
Dự kiến chỉ tiêu |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
A00, C01, D01, D03 |
50 |
Giáo dục Công dân |
7140204 |
C00, C19, D14, D15 |
40 |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
T00, T01 |
40 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
A00, A01, D07, D08 |
40 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
A00, A01, D01, D07 |
40 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
A00, A01, A02, D29 |
40 |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
A00, B00, D07, D24 |
40 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
B00, D08 |
40 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
C00, D14, D15 |
40 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
C00, D14, D64 |
40 |
Sư phạm Địa lý |
7140219 |
C00, C04, D15, D44 |
40 |
Sư phạm tiếng Anh |
7140231 |
D01, D14, D15 |
50 |
Sư phạm tiếng Pháp |
7140233 |
D01, D03, D14, D64 |
40 |
Ngôn ngữ Anh, có 2 chuyên ngành: - Ngôn ngữ Anh - Phiên dịch – Biên dịch tiếng Anh |
7220201 |
D01, D14, D15 |
180 |
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 |
D01, D03, D14, D64 |
80 |
Triết học |
7229001 |
C00, C19, D14, D15 |
80 |
Văn học |
7229030 |
C00, D14, D15 |
140 |
Kinh tế |
7310101 |
A00, A01, C02, D01 |
120 |
Chính trị học |
7310201 |
C00, C19, D14, D15 |
80 |
Xã hội học |
7310301 |
A01, C00, C19, D01 |
100 |
Việt Nam học Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch |
7310630 |
C00, D01, D14, D15 |
140 |
Bảng chỉ tiêu các ngành thiên về Sư phạm và ngôn ngữ
Tên ngành - chuyên ngành |
Mã ngành |
Mã tổ hợp xét tuyển |
Dự kiến chỉ tiêu |
Thông tin - thư viện |
7320201 |
A01, D01, D03, D29 |
80 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00, A01, C02, D01 |
140 |
Marketing |
7340115 |
A00, A01, C02, D01 |
80 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
A00, A01, C02, D01 |
130 |
Kinh doanh thương mại |
7340121 |
A00, A01, C02, D01 |
110 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, C02, D01 |
130 |
Kế toán |
7340301 |
A00, A01, C02, D01 |
140 |
Kiểm toán |
7340302 |
A00, A01, C02, D01 |
100 |
Luật, có 3 chuyên ngành: - Luật Hành chính - Luật Thương mại - Luật Tư pháp |
7380101 |
A00, C00, D01, D03 |
300 |
Sinh học, có 2 chuyên ngành: - Sinh học - Vi sinh vật học |
7420101 |
B00, D08 |
140 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00, B00, D07, D08 |
160 |
Sinh học ứng dụng |
7420203 |
A00, A01, B00, D08 |
90 |
Hóa học |
7440112 |
A00, B00, D07 |
100 |
Khoa học môi trường |
7440301 |
A00, B00, D07 |
140 |
Toán ứng dụng |
7460112 |
A00, A01, B00 |
60 |
Khoa học máy tính |
7480101 |
A00, A01 |
120 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
7480102 |
A00, A01 |
120 |
Kỹ thuật phần mềm |
7480103 |
A00, A01 |
140 |
Hệ thống thông tin |
7480104 |
A00, A01 |
100 |
Kỹ thuật máy tính |
7480106 |
A00, A01 |
120 |
Công nghệ thông tin, có 2 chuyên ngành: - Công nghệ thông tin - Tin học ứng dụng |
7480201 |
A00, A01 |
250 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
7510401 |
A00, A01, B00, D07 |
160 |
Quản lý công nghiệp |
7510601 |
A00, A01, D01 |
120 |
Kỹ thuật cơ khí, có 3 chuyên ngành: - Cơ khí chế tạo máy - Cơ khí chế biến - Cơ khí giao thông |
7520103 |
A00, A01 |
260 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
7520114 |
A00, A01 |
120 |
Kỹ thuật điện |
7520201 |
A00, A01, D07 |
140 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7520207 |
A00, A01 |
120 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520216 |
A00, A01 |
120 |
Kỹ thuật vật liệu |
7520309 |
A00, A01, B00, D07 |
60 |
Kỹ thuật môi trường |
7520320 |
A00, A01, B00, D07 |
130 |
Vật lý kỹ thuật |
7520401 |
A00, A01, A02 |
60 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
A00, A01, B00, D07 |
200 |
Công nghệ sau thu hoạch |
7540104 |
A00, A01, B00, D07 |
80 |
Bảng chỉ tiêu các ngành thiên về kinh tế và kỹ thuật công nghiệp
Tên ngành - chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Dự kiến chỉ tiêu |
Công nghệ chế biến thủy sản |
7540105 |
A00, A01, B00, D07 |
120 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
A00, A01 |
180 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
7580202 |
A00, A01 |
60 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205 |
A00, A01 |
80 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
7580212 |
A00, A01, D07 |
60 |
Khoa học đất |
7620103 |
A00, B00, D07, D08 |
80 |
Chăn nuôi |
7620105 |
A00, A02, B00, D08 |
140 |
Nông học |
7620109 |
B00, D08, D07 |
80 |
Khoa học cây trồng, có 2 chuyên ngành: - Khoa học cây trồng - Công nghệ giống cây trồng |
7620110 |
A02, B00, D07, D08 |
160 |
Bảo vệ thực vật |
7620112 |
B00, D07, D08 |
160 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
7620113 |
A00, B00, D07, D08 |
60 |
Kinh tế nông nghiệp |
7620115 |
A00, A01, C02, D01 |
140 |
Phát triển nông thôn |
7620116 |
A00, A01, B00, D07 |
80 |
Lâm sinh |
7620205 |
A00, A01, B00, D08 |
60 |
Nuôi trồng thủy sản |
7620301 |
A00, B00, D07, D08 |
180 |
Bệnh học thủy sản |
7620302 |
A00, B00, D07, D08 |
80 |
Quản lý thủy sản |
7620305 |
A00, B00, D07, D08 |
80 |
Thú y, có 2 chuyên ngành: - Thú y - Dược thú y |
7640101 |
A02, B00, D07, D08 |
160 |
Hóa dược |
7720203 |
A00, B00, D07 |
80 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
A00, A01, C02, D01 |
140 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
A00, A01, B00, D07 |
120 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
7850102 |
A00, A01, C02, D01 |
100 |
Quản lý đất đai |
7850103 |
A00, A01, B00, D07 |
140 |
Bảng chỉ tiêu các ngành thiên về kỹ thuật nông nghiệp
Tên ngành - chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu dự kiến |
Ngôn ngữ Anh Chuyên ngành Ngôn ngữ Anh |
7220201H |
D01, D14, D15 |
80 |
Việt Nam học Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch |
7310630H |
C00, D01, D14, D15 |
80 |
Quản trị kinh doanh |
7340101H |
A00, A01, C02, D01 |
80 |
Luật Chuyên ngành Luật Hành chính |
7380101H |
A00, C00, D01, D03 |
80 |
Công nghệ thông tin Chuyên ngành Công nghệ thông tin |
7480201H |
A00, A01 |
80 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201H |
A00, A01 |
80 |
Nông học Chuyên ngành Kỹ thuật nông nghiệp |
7620109H |
B00, D07, D08 |
100 |
Kinh doanh nông nghiệp |
7620114H |
A00, A01, C02, D01 |
100 |
Kinh tế nông nghiệp |
7620115H |
A00, A01, C02, D01 |
80 |
Nuôi trồng thủy sản |
7620301H |
A00, B00, D07, D08 |
60 |
Bảng chỉ tiêu các ngành đạo tạo tại khu Hòa An
Cơ sở ở Hòa An của trường ĐHCT (Nguồn: Wi - mesh)
Chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao có thể xét tuyển theo 2 phương thức. Cách thứ nhất, xét tuyển dựa trên kết quả kì thi Trung học Phổ thông Quốc gia. Cách thứ hai, các thí sinh đã trúng tuyển đại học chính quy và đã nộp hồ sơ vào trường ĐHCT có nhu cầu chuyển sang học chương trình tiến tiến hoặc chương trình chất lượng cao.
Các ngành đào tạo và chỉ tiêu, xem chi tiết trong bảng sau:
Tên ngành |
Mã ngành |
Cách thứ nhất |
Cách thứ hai |
||
Mã tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Mã tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
||
Đại học chính quy chương trình tiên tiến |
|
||||
Công nghệ sinh học |
7420201T |
A01, D07, D08 |
40 |
A00, B00, A01, D07, D08 |
40 |
Nuôi trồng thủy sản |
7620301T |
A01, D07, D08 |
40 |
A00, B00, A01, D07, D08 |
40 |
Đại học chính quy chương trình chất lượng cao |
|
||||
Kinh doanh quốc tế |
7340120C |
A01, D01, D07 |
40 |
A00, A01, D01, D07 |
40 |
Công nghệ thông tin |
7480201C |
A01, D01, D07 |
40 |
A00, A01, D01, D07 |
40 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
7510401C |
A01, D07, D08 |
40 |
A00, B00, A01, D07, D08 |
40 |
Công nghệ thực phẩm | 7540101c | A01, D07, D08 | 40 | A00, B00, A01, D07, D08 | 40 |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201C |
A01, D01, D07 |
40 | A00, A01, D01,D07 | 40 |
Kỹ thuật điện | 7520201C | A01, D07, D01 | 40 | A00, A01, D01, DO7 | 40 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201C | A01, D07, D01 | 40 | A00, A01, D07, D01 | 40 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201C | D01, D14, D15 | 80 | D01, D14, D15, D66 | 40 |
Bảng chỉ tiêu các ngành đào tạo chương trình tiên tiến và chất lượng cao
Tổ hợp xét tuyển:
A00 |
Toán, Lý, Hóa |
C04 |
Văn, Toán, Địa |
D15 |
Văn, Địa, Anh |
A01 |
Toán, Lý, Anh |
C19 |
Văn, Sử, GDCD |
D24 |
Toán, Hóa, Pháp |
A02 |
Toán, Lý, Sinh |
D01 |
Văn, Toán, Anh |
D29 |
Toán, Lý, Pháp |
B00 |
Toán, Hóa, Sinh |
D03 |
Văn, Toán, Pháp |
D44 |
Văn, Địa, Pháp |
C00 |
Văn, Sử, Địa |
D07 |
Toán, Hóa, Anh |
D64 |
Văn, Sử, Pháp |
C01 |
Văn, Toán, Lý |
D08 |
Toán, Sinh, Anh |
T00 |
Toán, Sinh, Năng khiếu TDTT |
C02 |
Văn, Toán, Hóa |
D14 |
Văn, Sử, Anh |
T01 |
Toán, Hóa, Năng khiếu TDTT |
D66 | Văn, GDCD, Anh |
Bảng tổ hợp xét tuyển
Lưu ý khác
ĐHCT sẽ không áp dụng nhân hệ số môn chính và không xét tuyển học bạ. Các chính sách ưu tiên, tuyển thẳng và xét tuyển thẳng sẽ thực hiện theo quy chế hiện hành của Bộ giáo dục và đào tạo.
Hy vọng rằng với bài viết này Edu2Review sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát hơn về những đổi mới trong kì tuyển sinh năm nay của ĐHCT.
Mai Trâm (tổng hợp)
Nguồn: CTU