Đại học Sư phạm TP. HCM tuyển thẳng? (Nguồn: Kênh 14)
Theo quy chế tuyển sinh có nhiều thay đổi và bổ sung của bộ Giáo dục và đào tạo, Đại học Sư phạm (ĐHSP) TP. HCM cũng đã có những điều chỉnh phù hợp. Một trong số đó mà các thí sinh cần lưu ý đó là việc Đại học Sư phạm TP. HCM tuyển thẳng.
Trường ĐHSP TP. HCM là một trong 14 trường Đại học trọng điểm Quốc gia và là một trong hai trường Đại học Sư phạm lớn của cả nước, đóng vai trò nòng cốt đối với hệ thống các trường sư phạm và phổ thông ở phía Nam.
Đây là một trong những ngôi trường mơ ước của nhiều bạn học sinh không chỉ vì chất lượng giảng dạy mà còn vì cơ sở vật chất hiện đại. Bên cạnh đào tạo chuyên ngành Sư phạm, trường còn đào tạo các chuyên ngành ngoài Sư phạm được đông đảo học sinh quan tâm.
Mới đây, trường đã có thông báo chính thức về việc tuyển thẳng cho kì tuyển sinh Đại học năm nay đối với học sinh trường chuyên và các đối tượng khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
>> Xem thêm đánh giá của sinh viên về trường ĐHSP TP.HCM
Chương trình "VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH". Edu2Review tặng bạn Voucher khuyến học trị giá lên tới 500.000đ, Nhận ngay Voucher
Đối tượng
Ngoài các đối tượng theo Quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo, điều kiện tuyển thẳng được áp dụng cho các thí sinh là học sinh giỏi lớp 12 chuyên của các trường THPT chuyên trên cả nước và các trường như Trung học Thực hành (ĐHSP TP. HCM), trường Phổ thông Năng khiếu (Đại học Quốc gia TP. HCM). Bên cạnh đó, còn phải đảm bảo một trong hai điều kiện sau:
- Thí sinh có học lực loại giỏi trong hai năm học lớp 10 và lớp 11 chuyên
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh trở lên.
Video giới thiệu về ĐHSP TP. HCM (Nguồn: YouTube)
Các thí sinh đạt giải học sinh giỏi sẽ được tuyển thẳng vào các ngành đúng (các ngành có dấu “*”) hoặc ngành gần với môn thi theo danh sách sau:
Tên môn thi học sinh giỏi |
Tên ngành đào tạo |
Mã ngành |
Toán |
Sư phạm Toán học (*) |
7140209 |
Quản lí giáo dục |
7140114 |
|
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
|
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
|
Giáo dục Chính trị |
7140205 |
|
Tâm lí học |
7310401 |
|
Tâm lí học giáo dục |
7310403 |
|
Công nghệ thông tin |
7480201 |
|
Công tác xã hội |
7760101 |
|
Vật lí |
Sư phạm Vật lí (*) |
7140211 |
Vật lí học (*) |
7440102 |
|
Quản lí giáo dục |
7140114 |
|
Hóa học |
Sư phạm Hóa học (*) |
7140212 |
Hóa học (*) |
7440112 |
|
Quản lí giáo dục |
7140114 |
|
Sinh học |
Sư phạm Sinh học (*) |
7140213 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
|
Ngữ văn |
Sư phạm Ngữ văn (*) |
7140217 |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam |
7220101 |
|
Việt Nam học |
7310630 |
|
Văn học (*) |
7229030 |
|
Quản lí giáo dục |
7140114 |
|
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
|
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
|
Giáo dục đặc biệt |
7140203 |
|
Giáo dục chính trị |
7140205 |
|
Tâm lí học |
7310401 |
|
Tâm lí học giáo dục |
7310403 |
|
Công tác xã hội |
7760101 |
|
Lịch sử |
Sư phạm Lịch sử (*) |
7140218 |
Quản lí giáo dục |
7140114 |
|
Địa lí |
Sư phạm Địa lí (*) |
7140219 |
Địa lí học (*) |
7310501 |
|
Quốc tế học |
7310601 |
|
Quản lí giáo dục |
7140114 |
|
Tin học |
Sư phạm Tin học (*) |
7140210 |
Công nghệ thông tin (*) |
7480201 |
|
Quản lí giáo dục |
7140114 |
|
Tiếng Anh |
Sư phạm Tiếng Anh (*) |
7140231 |
Ngôn ngữ Anh (*) |
7220201 |
|
Quốc tế học |
7310601 |
|
Quản lí giáo dục |
7140114 |
|
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
|
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
|
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 |
|
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
|
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
|
Tâm lí học |
7310401 |
|
Tâm lí học giáo học |
7310403 |
|
Công tác xã hội |
7760101 |
|
Tiếng Nga |
Sư phạm Tiếng Nga (*) |
7140232 |
Ngôn ngữ Nga (*) |
7220202 |
|
Quốc tế học |
7310601 |
|
Tiếng Trung Quốc |
Sư phạm tiếng Trung Quốc (*) |
7140234 |
Ngôn ngữ Trung Quốc (*) |
7220204 |
|
Quốc tế học |
7310601 |
|
Tiếng Pháp |
Sư phạm Tiếng Pháp (*) |
7140233 |
Ngôn ngữ Pháp (*) |
7220203 |
|
Quốc tế học |
7310601 |
Bảng danh sách các ngành đúng và ngành gần
Riêng đối với ngành đòi hỏi thi năng khiếu như Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6.5 điểm trở lên.
Chỉ tiêu
Các chuyên ngành Sư phạm:
Tên ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Quản lí giáo dục |
7140114 |
4 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
20 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
22 |
Giáo dục Đặc biệt |
7140203 |
4 |
Giáo dục Chính trị |
7140205 |
5 |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
6 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
7140208 |
Sẽ thông báo khi Bộ giao nhiệm vụ tuyển sinh năm nay |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
12 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
5 |
Sư phạm Vật lí |
7140211 |
8 |
Sư phạm Hoá học |
7140212 |
5 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
5 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
12 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
5 |
Sư phạm Địa lí |
7140219 |
5 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
12 |
Sư phạm tiếng Nga |
7140232 |
3 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
7140233 |
3 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
7140234 |
3 |
Bảng chỉ tiêu xét tuyển thẳng các chuyên ngành Sư phạm
Các chuyên ngành ngoài Sư phạm:
Tên ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
28 |
Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
12 |
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 |
16 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
20 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
16 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
12 |
Văn học |
7229030 |
12 |
Tâm lí học |
7310401 |
12 |
Tâm lí học giáo dục |
7310403 |
12 |
Địa lí học |
7310501 |
10 |
Quốc tế học |
7310601 |
16 |
Việt Nam học |
7310630 |
12 |
Vật lí học |
7440102 |
10 |
Hoá học |
7440112 |
10 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
20 |
Công tác xã hội |
7760101 |
10 |
Bảng chỉ tiêu xét tuyển thẳng các chuyên ngành ngoài Sư phạm
Hồ sơ, thời hạn và địa chỉ nộp hồ sơ
Thí sinh là học sinh trường chuyên đăng ký xét tuyển thẳng, hồ sơ cần có:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển
+ Bản sao hợp lệ học bạ Trung học phổ thông
+ Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên và thông tin liên lạc (địa chỉ, số điện thoại của thí sinh)
+ Hai ảnh cỡ 4 x 6
+ Bản photo giấy khen, giấy chứng nhận,... (dành cho thí sinh đoạt giải trong các kì thi của tỉnh)
Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển vào trường ĐHSP TP.HCM (Nguồn: Báo Thanh niên)
Những vấn đề cần lưu ý
Thời hạn và địa chỉ nhận hồ sơ
Thí sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện với địa chỉ Phòng Đào tạo, Trường Đại học Sư phạm TP. HCM, số 280 An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, TP. HCM.
Thời gian nộp hồ sơ từ 21/5/2018 đến 30/6/2018 (tính ngày theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện bằng chuyển phát nhanh). Ngoài ra, thí sinh còn có thể nộp hồ sơ xét tuyển online.
Giảng đường siêu rộng của trường (Nguồn: Kênh 14)
Lệ phí xét tuyển
Lệ phí: 30.000 đồng/nguyện vọng
Thí sinh chuyển khoản theo thông tin sau:
Trường Đại học Sư phạm TP. HCM
1606201051395 - Agribank An Phú TP. HCM
Nội dung nộp tiền:
[Số báo danh (nếu có)] [Họ tên] XetTT [Số điện thoại]
Thời gian thông báo kết quả
Trường ĐHSP TP. HCM sẽ xét và công bố kết quả trúng tuyển thẳng trước 17h00 ngày 18/7/2018. Sau khi có kết quả, thí sinh sẽ xác nhận nhập học trước ngày 23/7/2018.
Hy vọng rằng với bài viết này Edu2Review có thể cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích. Chúc các bạn thành công trong kì thi sắp đến!
Mai Trâm
Nguồn: HCMUP