Năm 2022, Đại học Sài Gòn lấy 4.465 chỉ tiêu, với hai phương thức xét tuyển bao gồm xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM và kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Chiều ngày 16/9, Đại học Sài Gòn đã công bố điểm trúng tuyển theo phương thức xét kết quả tốt nghiệp THPT. Nhìn chung, điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2022 không quá chênh lệch so với năm học trước.
Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn 2022 ở mức từ 15.45 đến 27.33 điểm. Trong số tất cả các ngành, nhóm ngành đào tạo giáo viên có điểm chuẩn “nhỉnh” hơn một chút, từ 19 đến 27.33 điểm. So với năm ngoái, điểm chuẩn này tăng khoảng 0.2 - 0.3 điểm.
Điểm chuẩn cao nhất là thuộc về ngành Sư phạm Toán 27.33 (khối A00), cao hơn năm học trước 0.32 điểm. Đây là năm thứ 4 liên tiếp mà Sư phạm Toán đứng đầu bảng điểm chuẩn của trường. Tiếp theo lần lượt là Sư phạm Ngữ văn với 26.81 điểm và Sư phạm Lịch sử với 26.5 điểm.
Đối với các ngành ngoài sư phạm, ba ngành lấy điểm chuẩn thấp nhất là Khoa học Môi Trường (15.45 điểm) và Công nghệ Kỹ thuật Môi trường (15.5 cho khối A00, 16.5 cho khối B00). Trung bình, thí sinh chỉ cần đạt từ 6.0 điểm một môn là trúng tuyển.
Ngành đào tạo |
Môn xét tuyển |
Điểm chuẩn |
Quản lý Giáo dục |
Văn, Toán, Anh Văn, Toán, Địa |
21.15 22.15 |
Thanh nhạc |
Văn, Thanh nhạc, Kiến thức âm nhạc |
23.25 |
Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại & Du lịch) |
Văn, Toán, Anh |
24.24 |
Tâm lí học |
Văn, Toán, Anh |
22.70 |
Quốc tế học |
Văn, Toán, Anh |
18.00 |
Việt Nam học (CN Văn hóa - Du lịch) |
Văn, Sử, Địa |
22.25 |
Thông tin - Thư viện |
Văn, Toán, Anh Văn, Toán, Địa |
19.95 19.95 |
Khoa học môi trường |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh |
15.45 16.45 |
Toán ứng dụng |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
24.15 23.15 |
Kỹ thuật phần mềm |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
24.94 24.94 |
Công nghệ thông tin |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
24.28 24.28 |
Công nghệ thông tin (CLC) |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
23.28 23.28 |
Công nghệ Kỹ thuật |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
23.25 22.25 |
Quản trị kinh doanh |
Văn, Toán, Anh Toán, Lý, Anh |
22.16 23.16 |
Kinh doanh quốc tế |
Văn, Toán, Anh Toán, Lý, Anh |
24.48 25.48 |
Tài chính - Ngân hàng |
Văn, Toán, Anh Văn, Toán, Lý |
22.44 23.44 |
Kế toán |
Văn, Toán, Anh Văn, Toán, Lý |
22.65 23.65 |
Quản trị Văn phòng |
Văn, Toán, Anh Văn, Toán, Địa |
21.63 22.63 |
Luật |
Văn, Toán, Anh Văn, Toán, Sử |
22.80 23.80 |
Công nghệ kỹ thuật |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
22.55 21.55 |
Công nghệ kỹ thuật |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh |
15.50 16.50 |
Kỹ thuật điện |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
20.00 19.00 |
Kỹ thuật điện tử - viễn |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
22.30 21.30 |
Du lịch |
Văn, Toán, Anh Văn, Sử, Địa |
24.45 24.45 |
Giáo dục mầm non |
Văn, Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc |
19.00 |
Toán, Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc |
19.00 |
|
Giáo dục Tiểu học |
Văn, Toán, Anh |
23.10 |
Giáo dục chính trị |
Văn, Sử, Địa Văn, Sử, GDCD |
25.50 25.50 |
Sư phạm Toán học |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
27.33 26.33 |
Sư phạm Vật lý |
Toán, Lý, Hóa |
25.90 |
Sư phạm Hóa học |
Toán, Lý, Hóa |
26.28 |
Sư phạm Sinh học |
Toán, Hóa, Sinh |
23.55 |
Sư phạm Ngữ văn |
Văn, Sử, Địa |
26.81 |
Sư phạm Lịch sử |
Văn, Sử, Địa |
26.50 |
Sư phạm Địa lý |
Văn, Sử, Địa Văn, Toán, Địa |
25.63 25.63 |
Sư phạm Âm nhạc |
Văn, Hát - Nhạc cụ, Xướng âm - Thẩm âm, Tiết tấu |
23.50 |
Sư phạm Mỹ thuật |
Văn, Hình họa, Trang trí |
18.00 |
Sư phạm Tiếng Anh |
Văn, Toán, Anh |
26.18 |
Sư phạm KHTN |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh |
23.95 23.95 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
Văn, Sử, Địa |
24.75 |
Xem thêm đánh giá của sinh viên về
Đại học Sài Gòn
Trừ hai ngành Khoa học môi trường và Công nghệ kỹ thuật môi trường, điểm chuẩn Đại học Sài Gòn tăng mạnh so với ngưỡng điểm đầu vào mà trường đã đưa ra trước đó. Điểm sàn của Đại học Sài Gòn dao động từ 15-22 điểm. Cụ thể:
- Ngưỡng đầu vào 15 điểm: Khoa học môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường.
- Ngưỡng đầu vào 16 điểm: Quốc tế học; Thông tin – Thư viện; Toán ứng dụng; Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử; Công nghệ kĩ thuật điện tử - viễn thông; Kĩ thuật điện; Kĩ thuật điện tử - viễn thông.
- Ngưỡng đầu vào 17 điểm: Quản lý giáo dục; Công nghệ thông tin (chất lượng cao).
- Ngưỡng đầu vào 18 điểm: Sư phạm Âm nhạc; Sư phạm Mĩ thuật; Việt Nam học (CN Văn hóa - Du lịch); Tâm lí học; Du lịch.
- Ngưỡng đầu vào 19 điểm: Giáo dục Mầm non; Giáo dục Tiểu học; Giáo dục chính trị; Sư phạm Vật lí; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Địa lý; Sư phạm Khoa học tự nhiên; Sư phạm Lịch sử - Địa lý; Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế; Tài chính - Ngân hàng; Kế toán; Quản trị văn phòng; Luật; Kỹ thuật phần mềm; Công nghệ thông tin.
- Ngưỡng đầu vào 20 điểm: Thanh nhạc.
- Ngưỡng đầu vào 21 điểm: Sư phạm Tiếng Anh; Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch).
- Ngưỡng đầu vào 22 điểm: Sư phạm Toán học.
Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn ở bảng trên được tính theo thang điểm 30, với điểm môn chính nhân hệ số hai. Điểm chuẩn đại học 2022 của các trường khác vẫn đang được Edu2Review cập nhật liên tục.
bảng xếp hạng
các trường đại học trên cả nước
Hoàng Quyên (Tổng hợp)
Nguồn: Thanhnien, Laodong, SGU